Professional Documents
Culture Documents
Ademo Đỗ Văn Tiến Đồ Án Thiết Kế Cơ Khí - Template (1) )
Ademo Đỗ Văn Tiến Đồ Án Thiết Kế Cơ Khí - Template (1) )
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ CƠ KHÍ
Mã đề: 3
Học kỳ I Năm học 2022-2023
HÀ NỘI, 11/2022
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỒ ÁN
Mục Lục
Chi tiết máy là một môn học khoa học nghiên cứu các phương pháp
tính toán và thiết kế chi tiết máy. Giúp sinh viên hiểu được nhiều kiến thức
quan trọng trước khi tốt nghiệp và trong công việc tương lai của mình.
Thông qua đồ án môn học chi tiết máy, sinh viên được hệ thống lại
kiến thức đã học nhằm tính toán thiết kế chi tiết máy theo các chỉ tiêu chủ
yếu về khả năng làm việc, thiết kế kết cấu chi tiết máy, chọn cấp chính xác,
lắp ghép và phương pháp trình bày bản vẽ, về dung sai lắp ghép, chế độ
làm việc cũng như những hỏng hóc mắc phải khi làm việc và nguyên nhân
gây ra. Do đó khi thiết kế đồ án chi tiết máy phải thông thảo nhiều môn học
trong ngành cơ khí cũng như các phần mềm đồ họa máy tính hay khả năng
kết hợp của mình, đặc biệt là rèn luyện tính cẩn thận trong việc tính toán
cũng như các số liệu cần chọn.
Lần đầu tiên làm quen với công việc thiết kế, với một khối lượng
kiến thức tổng hợp lớn và có nhiều phần em chưa nắm vững, dù đã tham
khảo nhiều tài liệu ý kiến trên các trang mạng cũng như sinh viên khóa
trước, nhưng trong tính toán không thể tránh được những thiếu sót mong cô
giáo thông cảm.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Vũ Thị Liên đã hướng dẫn tận
tình cho em và cho em nhiều ý kiến nhận xét cho việc hoàn thành đồ án
môn học này.
{ ( )
b t v
nđb=n đb =1500
ph
y
P yc ≥ P yc =2,855 ( k W )
Kết quả chọn được động cơ có thông số như sau:
Plv =4,836 ( k W )
Plv 2,418
P II = = =5,368 ( kW )
ηot . η x 0,99.0 .91
PII 2,684
P I= = =5,648 ( k W )
ηol .η br 0,99.0,96
PI 5,648
Pđc = = =5,705 ( k W )
ηol .η k 0,99.1
( )
nI 1420 vòng
n II = = =355
ubr 4 phút
( )
n II 355 vòng
nlv = = =124,139
u x 2,8597 phút
Với :
+ p: bước xích (mm).
+ B: độ rộng trong của con lăn (mm).
+ dl: đường kính con lăn (mm).
+ d0: đường kính trục trong con lăn (mm).
+ b: chiều dài trục trong con lăn (mm).
+ h: đường kính mặt xích.
Số răng đĩa xích nhỏ được xác định như sau: z 1=29−2.u x
Với:
i ¿ z 1 . n1 /15 x ≤ [i]
Trong đó [i] – số lần va đập cho phép
Với bước xích xích 𝑝 = 19,05 mm Tra bảng 5.9 [1] có [i] = 35
i ¿ z 1 . n1 /15 x=25.355/15.130=4,55
→ Thỏa mãn điều kiện : i < [i] = 35
2.5 Kiểm nghiệm về độ bền mỏi.
Với các bộ truyền xích bị quá tải khi mở máy hoặc thường xuyên chịu tải trọng
va đập trong quá trình làm việc cần tiến hành kiểm nghiệm về quá tải theo hệ số
an toàn [s]
Q
s=
k đ . Ft + Fo + F v
Trong đó:
Q = 31,8 (kN) – tra bảng 5.2-78 [1]; Tải trọng phá hỏng
q1 = 1,9 (kg) – tra bảng 5.2-78 [1]; Khối lượng 1 mét xích
k đ = 1,7 Hệ số tải trọng động
1000.2,684
→ Ft= =951,77( N )
2,82
2 2
F v =q 1 . v =1,9.2,82 =15,11(N ) : Lực căng do lựu li tâm sinh ra
F o=9,81. k f . q1 .a=9,81.6 .1,9 .0,76068=85,07( N ) : Lực căng do trọng lượng
nhánh xích bị động sinh ra . Trong đó k f =6 do bộ truyền nằm ngang
[s] – Hệ số an toàn cho phép: bảng 5.10-86 [1] với n = 400 vg/ph và ρ = 19,05
mm
Ta được [s] = 9,3
Q 31800
→ Ta có : s= = =18,51 ≥ [ s ]
k đ . F t + F o+ F v 1,7. 951,77+85,07+15,11
Vậy bộ truyền xích đảm bảo điều kiện bền
Trong đó:
[ σ H ] là ứng xuất tiếp xúc cho phép ;
F t=951,77là lực vòng
−7 3
F vd là lực va đậptrên m dãy xích . F vd =13.10 . n . p . m(5.12−[1])
Với n=355 (v/ph) – vận tốc bánh dẫn
p=19,05 (mm) - bước xích
m = 1 – số dãy xích
−7 3 −7 3
F vd =13.10 . n . p . m=13.10 . 355.19,05 .1=3,19 ( N )
A =106 (mm2 ) – diện tích chiếu của bản lề. (bảng 5.12-87 [1])
Thay số vảo ta tính được:
σ H =0,47. √ k r . ( F t K d + F vd ) . E /( Ak d )
Trong đó đối với bộ truyền năm ngang hoặc nghiêng một góc nhỏ hơn 40 0 có k x =1,15
2.8 Tổng hợp các thông số của bộ truyền xích:
Thông số Ký Giá trị
hiệu
Đường kính vòng đỉnh đĩa xích lớn da2 445,84 (mm)
Thông số tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng côn răng thẳng:
- Mô men xoắn trên bánh chủ động: T1= 37984,79Nmm
- Tốc độ bánh răng chủ động: n1 = 1 420 vòng/phút
- Tỉ số truyền của bộ truyền: u=4
- Thời gian phục vụ: Lh = 13000 giờ
- Bộ truyền làm việc 3 ca
- Tải trọng tĩnh, làm việc va đập nhẹ
Công thức tính ứng suất tiếp xúc cho phép [ σ H ] và ứng suất uốn cho phép [σ F ]
được tính như sau:
[ σ H ]=( σ 0Hlim / S H ) . Z R . Z v . K xH . K HL
[ σ F ]=( σ 0Flim /S F ) . Y R .Y v . K xF . K FC . K FL
Trong đó:
+ Z v- hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng; Z v =0,85. v 0,1 khi HB ¿ 35 0
+ Y R - hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng;
+ Y s - hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đối với tập trung ứng suất;
+ K xF - hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn
Chọn sơ bộ: Z R . Z v . K xH =Y R . Y v . K xF =1
+ σ 0Hlim và σ 0Flim lần lượt là ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép ứng
với số chu kỳ cơ sở. Tra Bảng 6.2 [1] có được:
0
σ Hlim 1= 2. HB1 +70 = 2.275+70=620(MPa)
+ S H , S F- hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc và uốn, tra Bảng 6.2-94 [1] được:
S H =1,1 và S F=1,75
+ K FC =0,7 - hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải; ( đặt tải 2 phía )
+ K FL với K HL - hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời hạn phục vụ và chế độ tải
trọng của bộ truyền, được xác định theo công thức sau:
mH
K HL= √ N HO / N HE
√ N FO /N FE
mF
K FL=
Với :
mH =6 , mF =6- bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn
N HO=30 H 2,4
HB - số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc
Từ đó ta có được :
2,4 2,4
N HO 1=30. 275 =21454565; N OH 2=30. 260 =18752418
6
N FO=4.10 - số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn
N HE=N FE=N =60. c . n . t ∑ , với c,n, t ∑ lần lượt là số lần ăn khớp trong một vòng
quay, số vòng quay trong một phút và tổng số giờ làm việc của bánh răng đang
xét. Có c = 1 , n1 =1420¿ , n2 =355¿ , t ∑=13000 giờ . Từ đó ta suy ra:
}
N HE 1> N HO 1
N HE 2> N HO 2 → chọn K =1 , K =1
HL FL
N FE 1 > N FO
N FE 2 > N FO
Do chế độ nhiệt luyện là thường hóa nên ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải là:
[ σ H ]max =2,8 σ ch
Do HB≤ 350 nên ứng suất uốn cho phép khi quá tải là:
[ σ F ]max=0,8 σ ch
Tra bảng 6.1-92 [1] có được σ ch=340 (MPa) , suy ra :
√
T 1 . K Hβ
Re =K R . √u +1 3
2
2
( 1−K be ) . K be . u . [ σ H ]
Trong đó:
+ K R : hệ số phụ thuộc bánh răng và loại răng,với bộ truyền bánh côn răng thẳng bằng
thép
1 /3 1/3
K R=0,5 . K d =0,5 . 100=50 M pa (do K d=100 M pa );
+ K Hβ - hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng.
+ T 1=37984,79 (N.mm) - momen xoắn trên trục bánh răng chủ động;
√
T 1 . K Hβ
Re =K R . √u +1 . 3
2
2
( 1−K be ) . K be .u . [ σ H ]
¿ 50. √ 4 +1 . 3
2
√ 37984,79 .1,13
( 1−0,25 ) .0,25 .4 . 418,182
= 142,07 (mm)
2. R e 2.142,07
d e 1= = =68,91(mm)
√1+u 2
√1+ 42
Đường kính vòng chia trung bình sơ bộ:
mtm=d m 1 / z 1=60,3/25=2,412(mm)
mtm 2,412
mte= = =2,756( mm)
1−0,5 K be 1−0,5.0,25
Tra bảng 6.8-99 [1] chọn mte=3 ,từ đó tính lại các giá trị :
z 1=d m 1 /mtm=60,6/2,625=22,97(răng)
d m 1=mtm . z 1=2,625.23=60,375(mm)
d m 2=mtm . z 2=2,625.92=241,5(mm)
d e 1=mte . z 1=3.23=69(mm)
z 2=u . z1 =4.23=92(mm)
√ 2. T 1 . K H . √u +1
2
σ H =Z M . Z H . Z ε . 2
≤[ σH ]
0,85.b . d m 1 .u
Trong đó:
Suy ra : Z ε= (
√
4−ε α )
3
=
√
( 4−1,7 )
3
=0,87
+ T 1=37984,79 (N.mm) - momen xoắn của trục chủ động được lấy từ Bảng 1.1;
+ K H - hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc và được tính bằng công thức sau:
K H =K Hβ . K Hα . K Hv
Với:
K Hβlà hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng,
tra Bảng 6.21-113 [1] có được K Hβ=1,23
K Hα - hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn
khớp, với bánh răng côn răng thẳng thì K Hα =1
K Hv - hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp, được tính theo
công thức:
K Hv =1+v H . b . d m 1 / ( 2T 1 . K Hβ . K Hα )
Trong đó:
v H =δ H . go . v . √ d m 1 . ( u+1 ) /u
Tra bảng 6.15-107 [1] và 6.16-107 [1] ta được δ H =0,004 ứng với răng thẳng có vát đầu
răng và go =47 ứng với cấp chính xác 7
π . d m 1 . n1 π . 55,476.1420
v= = =4,125 ( m/s )−vận tốc vòng
60000 60000
Từ đó:
Thỏa mãn v H <v Hmax =240 ứng với cấp chính xác 7 được tra trong bảng 6.17-108 [1]
→ K Hv =1+ v H . b . dm 1 / ( 2 T 1 . K Hβ . K Hα )
¿ 1+6,74.35,56 .60,375/¿ ¿.1,23.1)¿ 1,15
K H =K Hβ . K Hα . K Hv=1,23.1.1,15=1,4
σ H =Z M . Z H . Z ε .
√ 2. T 1 . K H . √ u 2+1
2
0,85.b . d m 1 .u
√ 2.37984,79 . 1,4 . √ 4 +1
2
¿ 274.1,76 .0,87 . 2
0,85.35,56 . 60,375 .4
= 4 18,5 (MPa)
Z R=0,95
d a <700 mm nên: K xH =1
Vậy cặp bánh răng côn thoả mãn bền tiếp xúc
σ F 2 =σ F 1 .Y F 2 /Y F 1 ≤ [ σ F 2 ]
Trong đó:
1
Từ đó tính được Y ε = 1/ε α = =0,59
1,7
Y F 2 , Y F 1 - hệ số dạng răng.
z1 23
z vn 1= = =23,7
cos δ 1 cos 14o
z2 92
z vn 2= = =380,29
cos δ 2 cos 76o
Tra Bảng 6.20-112 [1] được hệ số dịch chỉnh của 2 bánh răng như sau:
x 1=−x 2=0,38
Y F 1=3,54
Y F 2=3,55
K F=K Fβ . K Fα . K Fv
Với :
K Fα =1 - hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng
thời ăn khớp;
K Fv- hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp;
K Fv =1+ v F .b . d m 1 / ( 2. T 1 . K Fβ . K Fα )
Với : v F =δ F . go . v √ d m1 ( u+1 ) /u
δ F =0,011 - hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp khi tính với ứng
xuất uốn được tra trong Bảng 6.15- [1].
go =47 - hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch bước răng được tra trong
Bảng 6.16 [1].
Các thông số khác đã được tính toán ở trên gồm có: v = 4,125 (m/s), u = 4
→ K Fv =1+ v F . b . d m 1 / ( 2.T 1 . K Fβ . K Fα )
+ [ σ F 1 ] =198 ( MPa ) và [ σ F 2 ] =187,2 ( MPa ) - lần lượt là ứng suất uốn cho phép của
bánh răng 1 và bánh răng 2, đã được tính trong mục 3.2;
σ F 2 =σ F 1 .Y F 2 /Y F 1 ≤ [ σ F 2 ]
¿ 58,79.3,55/3,54
3 Tỷ số truyền u = z 2 / z1 92
=4
23
x 2=0,38
z 2=u . z1 92
hte =cos β
11 Đường kính đỉnh d ae 1=d e 1+2 h ae1 . cos δ 1 ; góc côn chia δ 1=1477,09(mm)
o
răng
o
276,89(mm)
d ae 2=d e 2+2 h ae 2 . cos δ 2 ; góc côn chia δ 2=76
Vì có cấu tạo đơn giản,dễ chế tạo, được sử dụng rộng rãi và cần bù sai lệch trục nên cần
sử dụng loại nối trục vòng đàn hồi (có khả năng bù sai lệch, giảm va đập, chấn động,
cấu tạo đơn giản)
Mômen xoắn truyền qua trục nối (trục 1)
- Theo công thức : T t=k .T
+ T = T đc= 38368,13(N.mm)
⇒Ta có đường kính chỗ nối trục vào của hộp giảm tốc d = 25 (mm)
Tra bảng 16.10a-68 [2] và 16.10b-69 [2] Ta chọn được kích thước khớp nối như sau:
63 71 6 21 20 5700
T(N.m) de d1 D2 l l1 l2 l3 h
63 10 M8 15 42 20 10 15 1,5
Kiểm nghiệm điều kiện bền đập của vòng đàn hồi theo công thức:
2 kT 2.1,5 .38368,13
σ đ= = =1,8( MPa)< [ σ ] =( 2...4 ) MPa
z . D o . d e .l 3 6.71.10 .15
l 15
với : l o=l 1 + 3 =20+ =27,5
2 2
dk =
√
3 Tk
0,2[τ ]
Trong đó: [ τ ] là ứng suất cho phép ứng với thép 45 là : [ τ ]=(15 ...20) chọn [ τ ]=20
- Với Trục 1:
d1 ¿ 3
√ T1
0,2 [τ ] √
=3
37984,79
0,2.20
=¿ 21,2(mm) chọn d1 = 20 (mm)
- Với Trục 2:
d2 ¿ 3
√ 0,2 [τ ]
=
√
T 2 /2 3 144406,76 /2
0,2.20
= 26,2(mm) chọn d2 = 25 (mm)
- Từ đường kính d. Xác định gần đúng chiều dài ổ lăn b o theo bảng (10.2 – [1] )
4.3.2 Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực
l m=(1,2...1 , 5)d
l m 13=( 1,2 … 1,5 ) d1 =( 1,2… 1,5 ) .20=24 … 30⇒ Chọnl m 13=28( mm)
l m=(1,4...2 , 5)
*Các kích thước khác liên quan đến chiều dài trục, theo bảng (10.3 – [1])
- Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết đến thành trong của hộp hoặc khoảng cách đến
các chi tiết quay.
- Chiều rộng vành răng bánh nhỏ, bánh lớn : b13 = b23 = 35,56 mm
Khoảng công xôn:
¿ 56+12+12+28+0,5. ¿(mm)
¿ 50+0,5. ¿ (mm)
2T 1 2.37984,79
Bộ truyền bánh răng côn răng thẳng : F t 1=F t 2= = =1258,3( N )
dm 1 60,375
Trong đó dm1 đường kính trung bình của bánh nhỏ (mm) ; α – góc ăn khớp, thường =
20 độ ; δ1 = 14 – góc côn chia bánh nhỏ ( tính ở chương 3 )
Lực tác dụng lên trục của bộ truyền xích F x 1=¿ F x 2 ¿ F r=k x . F t
Trong đó k x là hệ số kể đến trọng lượng xích k x =1,15 khi bộ truyền nằm ngang
F r=1094,5 (N)
Tổng momen theo phương y và phương x : Chọn chiều dương là chiều ngược kim đồng
hồ
∑ M X =F t 2 . l 22+ X 2 . l 21=0
B
−F t 2 .l 22 −1258,3.50
X2= = =−428( N )
l 21 147
∑ M Y =Fr . l c 22−Fr 2 . l 22+ F a 2 . d m 2 / 2−Y 2 . l21−F r .(l 21+ l c23 )=0
B
F a2 . dm2 444,4.241,5
F r .l c 22+ −Fr 2 . l 22−F r .(l 21 +l c23 ) 1094,5.61+ −110,8.50−1094,5.208
2 2
Y 2= = =−
l 21 147
Vậy
X 1 =830 ,3
X 2 =−42 8
Y 2=−767,1 4
4.5.2 Tính moment uốn tương đương và đường kính các đoạn trục:
- Với trục 2: d 2=25 ( mm ) theo bảng ( 10.5−195 [ 1 ] ) ta có [σ ]=63(MPa)
- Tại tiết diện 2 – 1 (gối đỡ thứ nhất) :
+ M x =0(N . mm)
+ M y =F r .l c 22=1094,5.61=66764,5 (N . mm)
+ M 1=√ M 2x + M 2y =√ 02 +66764,52=66764,5 ( N )
+d 21=
√
3 M td1
0,1.[σ ]√=3
74428,7
0,1.63
=22,78(mm)
+d 22=
√
3 M td2
0,1.[σ ]√=3
62941,5
0,1.63
=21,54( mm)
Chọn d 22=25 mm
- - Tại tiết diện 2 – 3 (gối đỡ thứ hai) :
+ M x = X 2 . l 21=428.147=62916 ( N . mm )
+ M y =Y 2 . l21=112769,58 ( N . mm )
+d 23=
√
3 M td 3
0,1.[σ ]√=3
133257,4
0,1.63
=27,7 (mm)
Chọn d 23=30 mm
Xuất phất từ yêu cầu công nghệ ta chọn :
- Chọn dường kính lắp ổ lăn: d = 30(mm)
- Chọn đường kính tiết diện lắp bánh răng côn: d= 25 (mm)
- Chọn đường kính tiết diện lắp bánh xích: d= 25 (mm)
Ta có: d 1 sơ bộ = 20 (mm)
Đường kính tiết diện lắp bánh răng côn và khớp: d= 22 (mm)
- Kiểm tra độ bền của then theo công thúc (9.1 & 9.2 - [1] )
2.T 2. T
σ d= ≤ [ σ d ] ; τ c= ≤ [τc ]
d .l t .(h−t 1 ) d . l t .b
+ Với σ −1 và τ −1: giới hạn mỏi uốn và xoắn tương ứng chu kì đối xứng
- Với thép 45 có : σ b=850 MPa ⇒σ −1=0,436.850=370,6 ( MPa )
- Với Ψ σ ,Ψ τ : hệ số kể đến ản hưởng của vị trí số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi
- Các trục của HGT đều quay ưngsuấto ốn thay đổi theo chu kì đối xứng do đó theo
công thức (10.22 – [1] )
Mj
σ aj =σ maxj= ; σ =0
W j mj
- Trục quay 1 chiều nên ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì mạch động do đó:
τ maxj Tj
τ mj=τ aj = =
2 2 W oj
+ Trong đó: W j ,W oj : moment uốn, cản xoắn tịa thiết diện j của trục đc xác định theo
công thức bảng (10.6 – [ 1] )
3 3
πd j πd
- Nếu trục II có tiết diện tròn: W j= ;W oj =
32 16
3 2 2
πd j b t 1 ( d j−t 1) πd 3 b t 1 ( d j−t 1 )
W j= − ; W oj = −
32 2d j 16 2d j
Trục I có mặt cắt nguy hiểm tại 2 ổ đỡ (11 và 12) và tiết diện lắp bánh răng côn (13)
π d 321 π . 253
=1533,98 ( mm )
3
W 21= =
32 32
π d 321 π . 253
=1533,98 ( mm )
3
W 22= =
32 32
b = 8 mm,
t 1=4 mm ,ứng với d=25 mm
. Với b ,t lần lượt là bề rộng rãnh then và chiều sâu rãnh thentrên trục .Thay số thu được
2
π d 32 b t 1 . ( d 2−t 1 ) π . 253 8.4 ( 25−4 )2
=1251,7 ( mm )
3
W= − = −
32 2 d13 32 2.25
Ta có:
M td 1 74428,7
=48,52 ( N / mm )
2
σ a 21= =
W 21 1533,98
M td 2 62941.5
=41,03 ( N / mm )
2
σ a 22= =
W 22 1533,98
M td 25762,09
=40,1 ( N /mm )
2
σ a 23= =
W 642,47
Mômen trên trục 2 T = 72203,38 Nmm
T 2 72203,38
=3,1 ( N /mm )
2
τ a 2= =
W 2.11641,25
- Xác định các hệ số: K σdj , K τdj
+ Trong đó:
Kσ Kτ
+ K X −1 + K X −1
εσ ετ
K σdj = ; K τdj =
Ky Ky
+ K x = 1,06: hệ số tập trung ứng suất do trạng thái ề mặt phụ thuộc vào phương
pháp gia công và độ nhám bề mặt. (Tra bảng 10.8 [1] )
Các trục gia công trên máy tiện tại các tiết diện nguy hiểm yêu cầu đạt :
Ra =2,5...0 , 65( μm)=¿ K X =1,6
+ K y = 1: Hệ số tăng bền bề mặt trục, phụ thuộc và phương pháp tăng bền bề mặt, cơ
tính của vật liệu, K y = 1
- Tra bảng (10.12 – [1]) ta dùng dao phay ngón có σ b = 850 (MPa)
+ Hệ số kể đến tập trung ứng suất: K σ = 1,76; K τ = 1,54
+ ε σ , ε τ : Hệ số kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giớ hạn mỏi:
Thay số vào công thức ta được:
Kσ
+ K X −1 1,76 +1,06−1
εσ 0,88
K σd 2 = = =2,06
Ky 1
Kτ
+ K X −1 1,54 +1,06−1
ετ 0,81
K τd 2= = =1,96
Ky 1
Tại tiết diện gối đỡ thứ nhất:
σ −1 370,6
Sσ 21= = =3,7
k σd 21 . σ a 21+Ψ σ . σ m 21 2,06.48,52+0,005.0
τ−1 214,9
Sτ 21= = =35,4
k τd 21 . τ a 21+ Ψ τ . τ m 21 1,96.3,1
S σ 21 . S τ 21 3,7.35,4
S21= = =3,7> [ S ] =1,5 … 2,5
√S 2
σ 21 +S 2
τ 21 √3,7 2+35,04 2
α =11,33o
Sơ đồ bố trí ổ
Ta lại có:
Q1=( X 1 . V . F r 1 +Y 1 . F a 1 ) . k t . k d =(1 .1 .1734,1+0) .1.1 , 3=2 254 , 33 (N)
+ May – ơ: được lắp vào trục truyền moment xoắn từ trục bánh răng sang hoặc ngược
lại. Chiều dài may – ơ
l = (0,8...1,8)d
Chọn l 1=1,4. d 1=1,4.20=28 ( mm )
l 2=1,4. d 2=1,4.25=35(mm)
+Đường kính ngoài:
D= (1,5...1,8)d
Chọn D 1=1,6. d 1=1,6.20=32 ( mm )
D 2=1,6. d 2=1,6.25=40 ( mm )
+ Đĩa hoặc nan hoa: để nối may – ơ với bánh răng côn: C= (0,3…0,35)b
Chọn C = 0,3.35,56 = 10,7 (mm)
+ Đường kính lỗ: Làm từ 4-16 lỗ để sử dụng khi vận chuyển cũng như gia công
d o = (12 …25)mm => Chọn d o 1 = 14 (mm); d o 2 = 24 (mm)
6.3 .Kết cấu gối đỡ trục
Bố trí gỗi đỡ trục như sơ đồ phần tính toán ổ lăn. Mỗi gối trục hạn chế di chuyển về 1
phía
6.3.1.Cốc lót
- Được dùng để đỡ ổ lăn (dùng cho bánh răng côn nhỏ) tạo thuận lợi cho việc lắp ghép
và điều chỉnh bộ phận ổ cũng như điều chỉnh ăn khớp của cặp bánh răng côn
- Cốc lót đc làm bằng gang GX15- 32 với chiều dày: δ c = C.D
+ D: đường kính ổ lăn
+ C: Hệ số tra bảng 15-14 ta có C= 0,15
= > δ c = 0,15.62 = 9,3; Chọn δ c = 9 (mm)
- Đường kính ngoài cốc lót:
D‘ = D + 2.9 = 62 + 2.9 = 80 (mm)
- Chiều dày vaiδ 1 và chiều dày bích δ 2
δ 1=δ 2=9( mm)
- Các kích thước khác tra bảng 18.2 ta có:
+ Đường kính tâm lỗ vít: D 2 = 75 (mm)
+ Đường kính ngoài bích nắp: D3 = 90 (mm)
+ Đướng kính trong vai: D 4 = 52 (mm)
+ Chiều daì vai: h = 8 (mm)
M27X 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
2
6.5.3. Nút tháo dầu
- Sau 1 thời gian làm việc, dầu bôi trơn chứa trong hộp bị bẩn hoặc biến chất, cần thay
dầumoới. Để tháo dầu cũ, ở đáy hộp có lỗ tháo dầu. Lúc làm việc lỗ được bịt kín bằng
nút tháo dầu
Chọn nút tháo dầu trụ bảng (18.7 –trg 93 – [2])
d b m f L c g D S Do
M8 36 20 8 20 13 18 6 5 2 10 1,2 2,5 - 4 4
30 31 29 43 6 4,3 9
Trục II
d d1 d1 D a b So
45 46 44 64 9 6.5 12
6.5.8. Vòng chắn dầu
- Các kích thước: b =5; a = 6; t=2
- Vòng gồm 3 rãnh tiết diện tam giác
- Góc ở đỉnh : 60o
6.6 Bảng dung sai và kết cấu lắp ghép
Trục Chi tiết lắp ghép Kiểu lắp Sai lệch giới hạn SLGH kiểu LG
Lỗ Trục
Trục – Khớp nối ɸ 38 k 6 +0,015
Trục I +0,012
Trục - Ổ lăn ɸ 25 j s 6 +0,0065
-0,0065
Trục – Bánh răng H7 +0,021 +0,015 +0,066
ɸ 22
k6
0 +0,002 +0,002
Vòng chắn dầu