You are on page 1of 28

1

1. So sánh đặc tính tốc độ của động cơ điện và động cơ


đốt trong?

1
2

2
3

2. Cấu trúc của xe điện?

3
4

4
5

3. Đặc tính làm việc của động cơ điện có đặc điểm gì?

 Đặc tính này thường được đặc trưng bởi “Tỷ lệ tốc độ x” - tỷ số
giữa tốc độ lớn nhất của động cơ điện và tốc độ cơ sở (Base
speed)

5
6

 Khi vận hành trong vùng tốc độ thấp, điện áp cung cấp cho động
cơ tăng với sự tăng của tốc độ thông qua bộ chuyển đổi điện trong
khi dòng điện được giữ không đổi.
 Tại điểm tốc độ cơ sở, điện áp của động cơ điện tiến tới điện áp
nguồn
 Sau điểm tốc độ cơ sở, điện áp động cơ được giữ không đổi và
dòng điện bị sụt giảm theo đường hyperbol khi có sự gia tăng đốc
độ động cơ. Chính vì vậy, mô men cũng sụt giảm theo hyperbol khi
có sự gia tăng đốc độ động cơ

6
7

4. Lực kéo thực trên đường và yêu cầu về hộp số của xe


điện?

▪ Điều này do, đối với một động cơ điện cụ thể, nếu động cơ đó có vùng
công suất không đổi dài, hộp số 1 tay số cũng sẽ đủ để cung cấp lực kéo
cần thiết cho ô tô ở tốc độ thấp.
▪ Ngược lại, thì 1 hộp số nhiều tay số (> 2 cấp) phải được trang bị cho
xe

7
8

▪ Trong điều kiện vận hành thực tế, hệ thống truyền lực thường vận hành
với tải bộ phận. Lực kéo thực tế và tốc độ ô tô thay đổi liên tục theo điều
kiện vận hành thực tế, chẳng hạn như tăng tốc, giảm tốc, lên dốc, xuống
dốc, ....
▪ Những điều kiện vận hành thay đổi như vậy là do điều kiện tham gia
giao thông thực tế cũng như loại phương tiện.
▪ Do đó nó rất khó để mô tả chính xác lực kéo thực và tốc độ theo chính
xác điều kiện giao thông thực.
▪ Tuy nhiên, để khắc phục điều này các chu trình lái được phát triển để
“giả lập” các điều kiện giao thông sát với thực tế.
▪ Những chu trình lái này thể hiện sự thay đổi tốc độ xe theo thời gian
vận hành trên đường.

8
9

*) Chu trình lái : EPA, WLTP, NEDC


▪ Khi xe điện ra đời, các quy chuẩn này có thêm một yếu tố nữa để xác
định là quãng đường cho xe điện (Phạm vi hoạt động của xe), cũng
tương tự việc đo mức tiêu thụ điện của xe.
▪ Phạm vi hoạt động của xe điện là một trong những yếu tố cản trở khách
hàng (người tiêu dùng) nhất.
▪ Khi vận hành thực tế, quãng đường di chuyển thực tế của xe điện thấp
hơn rất nhiều so với thông số mà nhà sản xuất công bố, do còn phụ thuộc
vào nhiều yếu tố như nhiệt độ môi trường hay thói quen điều khiển
phương tiện của người lái

9
10

5. Tiêu thụ năng lượng của xe điện?


▪ Trong giao thông vận tải, đơn vị năng lượng thường dung là [kW.h] hơn là Joule
hoặc kilojoule [J/ kJ]. Năng lượng tiêu thụ trên một đơn vị quãng đường là
[kW.h/km] thường được sử dụng để đánh giá tiêu thụ năng lượng của phương tiện.
▪ Tuy nhiên, đối với phương tiện trang bị nguồn động lực là động cơ đốt trong, để
đánh giá tiêu thụ nhiên liệu thường sử dụng đơn vị là [lít/ 100 km].
▪ Để tính toán phạm vi hoạt động của ô tô điện, chúng ta cần hiểu [kW.h] là năng
lượng mà pin cung cấp cho động cơ

10
11

Cách tính phạm vi hoạt động của ô tô điện?


▪ Với 1 ô tô điện xác định, thì dung lượng pin (A) - kW.h và mức tiêu thụ trung
bình (B) - kW.h đã được công bố.
▪ Khi đó, phạm vị hoạt động thực tế của xe có thể tính sơ bộ: (A/B) x 100 [km]
Các giải pháp công nghệ cơ bản để nâng cao tính kinh tế nhiên liệu cho ô tô trang
bị ICEs?
1. Giảm các lực cản chuyển động;
2. Nâng cao hiệu suất làm việc của nguồn động lực (ICEs);
3. Phối hợp hộp số một cách tối ưu nhất;
4. HTTL hiện đại
Quy định dán nhãn năng lượng đối với xe điện được quy định như thế nào ở Việt
Nam?
Theo Thông tư 48/2022/TT-BGTVT về việc công khai dán nhãn năng lượng đối
với xe điện, từ ngày 01/7/2023 bắt buộc dán nhãn năng lượng đối với xe điện, bao
gồm cả xe hybrid trước khi lưu hành.
Các thông tin trên nhãn năng lượng xe điện?
Các thuật ngữ liên quan đến việc dán nhãn năng lượng trên xe điện được giải thích
tại khoản 10 Điều 3 Thông tư 48/2022/TTBGTVT. Cụ thể như sau:

11
12

6. Chức năng của xe với truyền động hybrid?


- Chức năng khởi động-dừng lại:
▪ Động cơ xe tự động ngừng hoạt động ngay sau khi dừng lại. Khi tác
động vào chân ga hay khi thả phanh thì động cơ khởi động trở lại.
▪ Việc khởi động động cơ cũng được thực hiện trong giai đoạn dừng lại,
khi các thông số thay đổi làm cho hệ thống nhận biết rằng việc khởi
động động cơ là cần thiết.
▪ Việc khởi động được thực hiện bởi một thiết bị khởi động – phát điện
tích hợp (ISG = Intergrated Starter Generator).
▪ Thiết bị này hoặc được nối với động cơ bằng đai truyền động hoặc
được lắp vào hệ thống truyền động. =>> Hybird toàn phần. Xe chỉ có
một chức năng khởi động - dừng lại được gọi là hybrid vi mô, mặc dù
chỉ được vận hành bằng một nguồn truyền động (động cơ đốt trong)
- Phanh hồi năng:
▪ Trong khi phanh, thiết bị khởi động - phát điện tích hợp (ISG) vận
hành như máy phát điện. Do đó, khi xe được phanh lại, ắc quy sẽ được
nạp điện
▪ Một số hãng sản xuất sử dụng máy phát điện theo cách bố trí thông
thường. Máy phát điện này chỉ hoạt động khi xe phanh hoặc trong chế
độ tự đẩy (xe xuống dốc) bởi một chế độ điều chỉnh phù hợp (IAC =
Intelligent Alternator Control - Điều chỉnh máy phát điện thông minh),
và khi tình trạng nạp của ắc quy ở trên mức quy định.
▪ Ở giai đoạn dẫn động, máy phát điện không được kích hoạt. Do đó giai
đoạn này không cần năng lượng hoặc nhiên liệu để tạo ra năng lượng
điện.
▪ Sự điều chỉnh máy phát điện thông minh qui định hai trạng thái tích
điện cho ắc quy (SOC: State Of Charge). Tùy thuộc vào trạng thái tích
điện của ắc quy, quá trình điều chỉnh diễn ra theo các cách khác nhau.
12
13

▪ Vì độ bền chu kỳ(*) cần thiết, ắc quy thông dụng thường có thiết kế
theo kiểu AGM (Absorbing Glass Mat = hấp thụ thảm thủy tinh) hoặc
công nghệ thảm sợi.
▪ Hơn nữa ắc quy có dung lượng lớn hơn. Mức nạp của ắc quy luôn được
giám sát bởi một cảm biến ắc quy. Cảm biến này được kết nối với bộ
điều khiển động cơ và máy phát điện.
- Hỗ trợ mô men xoắn:
▪Trong một số trạng thái vận hành nhất định, chẳng hạn như khi khởi
chạy hoặc tải toàn phần, mô men xoắn của động cơ đốt trong có thể
được hỗ trợ bởi động cơ điện. Đặc biệt rất thích hợp để khởi chạy các
động cơ điện vì ở tốc độ thấp chúng có sẵn một mô men xoắn lớn.
▪ Để có được sự hỗ trợ mô men xoắn hiệu quả, cần thiết có một hệ
thống lưu trữ năng lượng có công suất lớn, thí dụ như ắc quy nickel -
hydride hoặc ắc qui ion lithi.
▪Hệ thống cũng được hoạt động với điện áp cao hơn để giảm cường độ
dòng điện, và qua đó có thể giảm tiết diễn dây dẫn điện.
▪ Công suất điện cao hơn cũng có thể làm tăng mức năng lượng thu hồi
được từ hệ thống phanh.
- Vận hành bằng xe điện:
▪ Khi dẫn động bằng điện, hệ thống dẫn động sử dụng năng lực truyền
động được cung cấp bởi một hoặt nhiều động cơ điện.
▪Chức năng này chỉ có ở truyền động hybrid toàn phần với vận tốc có
thể lên đến khoảng 50 km/h.

13
14

7. Ưu nhược điểm của xe Hybrid, xe điện và xe sử dụng


pin nhiên liệu?
Xe điện, xe hybrid, và xe sử dụng pin nhiên liệu là ba loại phương tiện vận tải sử dụng công
nghệ khác nhau để giảm thiểu sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và giảm lượng khí thải gây
hiệu ứng nhà kính. Mỗi loại có những ưu và nhược điểm riêng, tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng
và mục tiêu môi trường của người dùng.

Ưu điểm Nhược điểm


Xe Hybrid  Hiệu quả nhiên  Chi phí cao hơn:
liệu cao: Kết hợp Giá mua thường cao
giữa động cơ xăng hơn so với xe chỉ sử
và động cơ điện, dụng động cơ đốt
giảm tiêu thụ nhiên trong.
liệu và khí thải.  Bảo dưỡng phức
 Tự sạc pin: Pin tạp: Hệ thống
được sạc lại thông hybrid phức tạp
qua quá trình phanh hơn, có thể tăng chi
tái sinh và động cơ phí sửa chữa.
xăng, không cần sạc  Trọng lượng: Pin
từ bên ngoài. và hệ thống điện
 Hoạt động linh thêm vào có thể làm
hoạt: Tự động tăng trọng lượng xe,
chuyển đổi giữa ảnh hưởng đến hiệu
động cơ xăng và suất.
điện để tối ưu hóa
hiệu suất và tiết
kiệm nhiên liệu.
 Phạm vi lái xe lớn:
Không gặp vấn đề
về tầm hoạt động
như xe điện

Xe điện  Thân thiện với môi  Tầm hoạt động:


trường: Không thải Hạn chế so với xe

14
15

ra khí CO2 và các chạy xăng, dù công


khí thải độc hại nghệ pin đang tiến
khác. bộ.
 Tiết kiệm nhiên  Thời gian sạc: Mất
liệu: Chi phí vận nhiều thời gian để
hành thấp hơn so sạc đầy pin, đặc biệt
với xe chạy xăng do là với sạc thông
giá điện thấp hơn thường tại nhà.
giá xăng.  Cơ sở hạ tầng sạc:
 Bảo trì dễ dàng: Có Còn hạn chế ở một
ít bộ phận chuyển số khu vực, tạo ra sự
động hơn so với xe bất tiện.
động cơ đốt trong,  Chi phí ban đầu:
giảm chi phí bảo Giá mua thường cao
dưỡng. hơn xe chạy xăng
 Hiệu suất cao: do chi phí của pin
Tăng tốc nhanh và
vận hành êm ái

Xe sử dụng pin nhiên  Thân thiện với môi  Chi phí cao: Công
liệu trường: Chỉ thải ra nghệ pin nhiên liệu
hơi nước, không có còn mới và đắt đỏ.
khí thải độc hại.  Hạ tầng nạp nhiên
 Tầm hoạt động và liệu: Số lượng trạm
thời gian tiếp nạp hydro còn rất
nhiên liệu: Tầm hạn chế.
hoạt động tương  Sản xuất và lưu trữ
đương xe chạy xăng hydro: Hiện tại, việc
và chỉ mất khoảng 5 sản xuất và lưu trữ
phút để nạp nhiên hydro an toàn và
liệu. hiệu quả vẫn là
 Hiệu suất cao: thách thức.
Cung cấp năng
lượng liên tục cho
động cơ điện

15
16

8. Phân tích các phương án phối hợp nguồn động lực trên
ô tô Hybrid: nối tiếp, song song, nối tiếp - song song, và
phức hợp?
Nối tiếp

Động cơ điện trực tiếp truyền lực đến hệ thống dẫn động bánh
xe. Động cơ đốt trong chỉ đảm nhận nhiệm vụ cung cấp năng
lượng cho động cơ điện và nạp cho ắc quy.

Ưu điểm: Động cơ xăng chủ yếu chỉ hoạt động khi chạy xe đường
dài nên giúp tiết kiệm xăng và giảm ô nhiễm môi trường.

Nhược điểm: Với loại hệ thống này, dung tích và kích thước ắc
quy lớn do động cơ điện đảm nhận vai trò truyền lực chính. Động
cơ xăng dễ rơi vào tình trạng làm việc quá tải vì phải luôn cung
cấp năng lượng cho động cơ điện và ắc quy.

Song song

Cả động cơ điện và động cơ đốt trong đều cùng đảm nhận vai trò
truyền lực. Khi nào động cơ điện làm việc, khi nào động cơ đốt
trong làm việc hay khi nào cả hai cùng làm việc sẽ do bộ điều
khiển trung tâm quyết định tuỳ vào từng điều kiện vận hành.

Ưu điểm: Xe đạt công suất cao hơn do có hai nguồn truyền lực.
Dung tích và kích thước ắc quy không quá lớn.

Nhược điểm: Hệ thống có cấu tạo phức tạp, chi phí sản xuất cao.

Hỗn hợp

16
17

Hệ thống hỗn hợp kết hợp cả hai hệ thống nối tiếp và song song.
Hệ thống này giúp tận dụng tối đa thế mạnh, đồng thời khắc
phục nhược điểm của hai hệ thống trên. Trong trường hợp này, hệ
thống hybrid có thể chuyển đổi giữa hai phương án tùy thuộc vào tình
huống lái xe. Khi xe cần công suất cao, hệ thống sẽ hoạt động theo
phương án song song để tận dụng cả hai nguồn động lực. Khi xe chạy ở
tốc độ hằng, phương án nối tiếp được sử dụng để tăng hiệu suất nhiên
liệu. Phương án kết hợp này cung cấp sự linh hoạt và tối ưu hóa hiệu
suất năng lượng trên một loạt các điều kiện lái xe.

17
18

9. Nguyên lý làm việc của pin nhiên liệu?


Nguyên lý hoạt động của pin nhiên liệu rất đơn giản [1 - 4], là quá trình
ngược của phản ứng điện phân nước. Pin nhiên liệu hoạt động trên
nguyên tắc tổ hợp oxy và hydro để tạo thành nước, cung cấp điện và
nhiệt mà không thải ra các chất gây ô nhiễm.

Về nguyên tắc, pin nhiên liệu hoạt động tương tự như một pin điện/ắc
quy, tuy nhiên pin điện/ắc quy thông thường chỉ có thể cung cấp lượng
điện năng giới hạn, sẽ ngừng hoạt động khi các chất phản ứng phản ứng
hết, trong khi đó pin nhiên liệu là một thiết bị sản xuất điện năng khi
nhiên liệu được cung cấp một cách liên tục

Về lý thuyết, mọi chất có thể bị oxy hóa được cung cấp liên tục dưới
dạng dòng chảy để xảy ra phản ứng đều có thể sử dụng như nhiên liệu
cung cấp cho anode của pin nhiên liệu. Tương tự, chất oxy hóa thường là
dòng lưu chất mà có thể bị khử với tốc độ đủ lớn.

18
19

10. Đặc tính hệ thống pin nhiên liệu?


Hệ thống pin nhiên liệu, đặc biệt là những hệ thống sử dụng
hydro làm nhiên liệu, mang một số đặc tính nổi bật làm cho
chúng trở thành một lựa chọn hấp dẫn cho các ứng dụng cần
năng lượng sạch và hiệu quả. Dưới đây là một số đặc tính chính
của hệ thống pin nhiên liệu:

Hiệu Quả Năng Lượng Cao

 Pin nhiên liệu có khả năng chuyển đổi năng lượng hóa học
trực tiếp thành năng lượng điện với hiệu suất cao hơn so với
các hệ thống năng lượng truyền thống, như động cơ đốt
trong. Hiệu suất của pin nhiên liệu có thể đạt trên 60%,
trong khi động cơ đốt trong thường chỉ đạt khoảng 20-30%.

Thân Thiện với Môi Trường

 Khi sử dụng hydro làm nhiên liệu, sản phẩm phụ duy nhất
của pin nhiên liệu là hơi nước và nhiệt, không có khí thải độc
hại hay khí gây hiệu ứng nhà kính, làm cho chúng trở thành
một lựa chọn rất thân thiện với môi trường.

Hoạt Động Ổn Định và Đáng Tin Cậy

 Pin nhiên liệu cung cấp một nguồn năng lượng ổn định và
đáng tin cậy, có khả năng hoạt động liên tục trong nhiều giờ
hoặc thậm chí nhiều ngày, miễn là cung cấp đủ nhiên liệu.

Đa Dạng Ứng Dụng

 Hệ thống pin nhiên liệu có thể được sử dụng trong nhiều


lĩnh vực khác nhau, từ việc cung cấp điện cho các tòa nhà và
19
20

cơ sở công nghiệp đến việc sử dụng trong các phương tiện


giao thông như ô tô, xe buýt, tàu hỏa, và thậm chí là máy
bay.

Tính Linh Hoạt

 Pin nhiên liệu có thể được thiết kế để phù hợp với nhiều ứng
dụng và quy mô khác nhau, từ các hệ thống di động nhỏ
như điện thoại di động và máy tính xách tay đến các hệ
thống cố định lớn như trạm phát điện.

Cần Cơ Sở Hạ Tầng

 Một thách thức cho việc triển khai rộng rãi của pin nhiên liệu
là cần có cơ sở hạ tầng để sản xuất, lưu trữ, và phân phối
hydro an toàn và hiệu quả. Điều này đòi hỏi đầu tư lớn và sự
cam kết từ chính phủ và doanh nghiệp.

Chi Phí Ban Đầu Cao

 Công nghệ pin nhiên liệu, đặc biệt là các bộ phận như bản
màng trao đổi proton (PEM) và hệ thống cung cấp nhiên
liệu, hiện vẫn còn khá đắt đỏ. Tuy nhiên, chi phí đang giảm
dần nhờ vào sự cải thiện trong công nghệ và quy mô sản
xuất.

Những đặc tính này làm cho hệ thống pin nhiên liệu trở thành
một lựa chọn quan trọng trong việc phát triển các giải pháp năng
lượng bền vững cho tương lai, đặc biệt trong bối cảnh thế giới
đang cố gắng giảm phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và giảm
thiểu tác động tiêu cực lên môi trường.

20
21

11. Công nghệ pin nhiên liệu?

Công nghệ pin nhiên liệu (Fuel Cell Technology) là một công nghệ
chuyển đổi năng lượng hóa học trực tiếp thành năng lượng điện
bằng cách sử dụng một phản ứng hóa học giữa hydrogen và oxy.
Trong ngữ cảnh phương tiện vận tải, pin nhiên liệu thường được
sử dụng để cung cấp điện cho động cơ của ô tô, tàu hỏa, hoặc
các ứng dụng di động khác. Dưới đây là mô tả chi tiết về công
nghệ pin nhiên liệu:

Cấu Trúc Cơ Bản của Pin Nhiên Liệu:

1. Bản Màng Trao Đổi Proton (Proton Exchange Membrane


- PEM):
 Một thành phần chính của nhiều loại pin nhiên liệu, đặc

biệt là trong ô tô.


 Bản màng này cho phép proton (H+) di chuyển qua nó,

nhưng không cho phép electron (e-) đi qua.


2. Anode và Cathode:
 Anode (Cực âm): Nơi hydrogen được oxy hóa thành

proton và electron.
 Cathode (Cực dương): Nơi proton và electron hợp

nhất với oxy để tạo ra nước.


3. Hệ Thống Bộ Phận Katalyt:
 Các bộ phận katalyt như platinum thường được sử

dụng để tăng cường tốc độ các phản ứng tại anode và


cathode.

Phản Ứng Hóa Học:

1. Phản ứng Tại Anode:


21
22

 2�2→4�++4�−2H2→4H++4e− (Hydrogen được oxy


hóa thành proton và electron)
2. Phản ứng Tại Cathode:
 �2+4�++4�−→2�2�O2+4H++4e−→2H2O (Oxy,

proton, và electron tạo ra nước)


3. Phản ứng Tại Bản Màng Trao Đổi Proton (PEM):
 2�++2�−→�22H++2e−→H2 (Proton và electron tạo ra

hydrogen)

Hoạt Động Tổng Quan:

1. Nạp Hydrogen:
 Hydrogen từ nguồn nhiên liệu được nạp vào anode của

pin nhiên liệu.


2. Phản ứng Hóa Học:
 Tại anode, hydrogen phản ứng với catalyst, tách thành

proton và electron.
3. Chuyển Động Điện Tử:
 Electron di chuyển qua mạch ngoại vi để tạo ra dòng

điện.
4. Điện Ly Hóa Hydrogen:
 Proton di chuyển qua bản màng traò đổi proton (PEM)

tới cathode.
5. Phản ứng Tại Cathode:
 Tại cathode, proton, electron và oxy tạo ra nước và

dòng điện.

Ưu Điểm của Công Nghệ Pin Nhiên Liệu:

1. Không Khí Sạch:

22
23

 Không có khí thải độc hại được tạo ra trong quá trình
hoạt động.
2. Hiệu Suất Cao:
 Hiệu suất chuyển đổi năng lượng cao, đặc biệt là so với

động cơ đốt trong truyền thống.


3. Khả Năng Tiết Kiệm Nhiên Liệu:
 Tiết kiệm nhiên liệu so với các loại động cơ truyền

thống.
4. Hoạt Động Yên Tĩnh và Êm Dịu:
 Pin nhiên liệu hoạt động yên tĩnh và êm dịu hơn so với

động cơ đốt trong.


5. Khả Năng Chạy Liên Tục:
 Có khả năng chạy liên tục với việc nạp thêm hydrogen.

Nhược Điểm và Thách Thức:

1. Cơ Sở Hạ Tầng Sạc:
 Cần cơ sở hạ tầng sạc hydrogen, và hiện vẫn chưa phát

triển rộng rãi.


2. Chi Phí Cao:
 Chi phí sản xuất và triển khai pin nhiên liệu vẫn cao.

3. Sản Xuất Hydrogen:


 Phương pháp sản xuất hydrogen còn đối mặt với thách

thức về chi phí và ảnh hưởng đến môi trường.

Công nghệ pin nhiên liệu đang phát triển để giảm chi phí và tăng
tính ổn định, và nó được xem là một phần quan trọng của cuộc
chuyển đổi từ năng lượng hóa thạch sang năng lượng tái tạo và
sạch sẽ.

23
24

Có 6 loại Pin nhiên liệu chính


+ Pin nl trao đổi Proton (PEM) Dùng màng điện phân polyme
+ Pin nl kiềm (AFC) dùng dung dịch kiềm làm chất điện phân
+ Pin nl Axit photphoric (PAFC) : Dùng axit photphoric làm chất điện
phân
+ Pin nl Cacbonatnic (MCFC) dung muối cacbonatric làm chất điện phân
+ Pin nl axit rắn (SOFC) dùng axit rắn

24
25

12. Nguồn cấp nhiên liệu cho pin nhiên liệu?


Nguồn cấp nhiên liệu cho pin nhiên liệu thường là hydro, một khí tự nhiên chứa hai
nguyên tố hydro (H) kết hợp thành phân tử �2H2. Pin nhiên liệu sử dụng hydro làm
nhiên liệu để tạo ra điện năng thông qua quá trình phản ứng hóa học.

Hydrogen (H2):

1. Sản Xuất Hydrogen:


 Nước Điện Phân: Hydrogen thường được sản xuất thông qua phương
pháp điện phân nước, trong đó một nguồn điện áp được sử dụng để phân
tách phân tử nước thành hydrogen và oxy.
 Chất liệu Nhiệt: Hydrogen cũng có thể được sản xuất thông qua chất liệu
nhiệt, trong đó nhiệt độ cao được sử dụng để tách nước thành hydrogen
và oxy.
 Xử Lý Hydrocarbon: Hydrogen có thể được tạo ra thông qua xử lý
hydrocarbon như khí đốt, methanol, hoặc dầu.
2. Lưu Trữ và Vận Chuyển Hydrogen:
 Hydrogen có thể được lưu trữ dưới dạng khí nén hoặc lỏng ở nhiệt độ cực
thấp.
 Cơ sở hạ tầng vận chuyển và lưu trữ hydro đã được phát triển để đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng.
3. Sử Dụng Trong Pin Nhiên Liệu:
 Trong pin nhiên liệu, hydro tương tác với oxy từ không khí trong quá trình
điện hóa để tạo ra điện năng, nước, và nhiệt.
 Phản ứng chính: 2�2+�2→2�2�+Na˘ng lượng2H2+O2→2H2
O+Na˘ng lượng
4. Khả Năng Bền Vững:
 Hydrogen được coi là một nguồn năng lượng tiềm năng bền vững khi
được sản xuất từ nguồn điện tái tạo như gió, năng lượng mặt trời hoặc
năng lượng thủy điện.

Lưu ý rằng tuy hydro là một nguồn năng lượng sạch, việc sản xuất và vận chuyển nó đôi
khi vẫn liên quan đến các thách thức môi trường và kinh tế. Các nỗ lực đang được tiếp
tục để phát triển các phương thức sản xuất hydro thân thiện hơn và cơ sở hạ tầng vận
chuyển và lưu trữ hiệu quả hơn.

25
26

13. Các giải pháp truyền động cho ô tô lai điện loại
“Micro Hybrids, Mild Hybrids và Full Hybrids”?
1. Hệ thống Micro-Hybrid
Trong khái niệm truyền động này, thành phần điện (bộ khởi động/máy phát
điện) chỉ được sử dụng để thực hiện chức năng dừng khởi động (start-stop)
và hệ thống này cũng được gọi là “hệ thống dừng khởi động”. Khi phanh,
một phần động năng có thể được tái sử dụng để tạo năng lượng điện (phanh
tái tạo). Trong đó công nghệ phanh tái tạo giúp dừng động cơ đốt trong khi
xe dừng và khởi động lại khi người lái tăng tốc. Đây là một hệ thống
Hybrid đơn giản nhất, và bạn có thể thấy nó cũng giống như hệ thống
Idling Stop được áp dụng trên xe máy.
2. Hệ thống Mild Hybrid
Trong hệ thống Mild Hybrid (hybrid nhẹ), bộ truyền động điện có chức
năng hỗ trợ động cơ đốt trong. Nhờ sự hỗ trợ của động cơ điện, điểm hoạt
động của động cơ đốt trong có thể được chuyển đến phạm vi hiệu quả tối
ưu. Điều này được gọi là dịch chuyển điểm tải. Tuy nhiên, việc truyền động
xe hoàn toàn bằng điện là không thể. Hệ thống pin cung cấp năng lượng
cho động cơ thường là loại pin 48V. Mild Hybrid được trang bị động cơ
lớn hơn loại Micro, có chức năng hãm tái sinh để sạc điện cho pin
3. Hệ thống Full Hybrid
Một động cơ điện/máy phát điện hiệu suất cao hơn được kết hợp với một
động cơ đốt trong. Hệ thống này có thể lái xe hoàn toàn bằng điện. Ngay
khi có điều kiện, động cơ điện sẽ hỗ trợ động cơ đốt trong. Hành trình làm
chậm được thực hiện hoàn toàn bằng điện. Chức năng dừng khởi động
động cơ đốt trong được thực hiện. Phanh tái sinh được sử dụng để sạc pin
cao áp. Hệ thống này có thể tách rời nhờ một bộ ly hợp giữa động cơ đốt
trong và động cơ điện. Động cơ đốt trong chỉ hoạt động theo yêu cầu.

26
27

14. So sánh tính kinh tế nhiên liệu và ô nhiễm môi trường của phương
tiện truyền thống và các giải pháp phương tiện thay thế?

Tính Kinh Tế Nhiên Liệu:

1. Phương Tiện Truyền Thống:


 Ưu điểm:
 Giá Mua Thấp: Xe truyền thống thường có giá mua thấp hơn so
với nhiều phương tiện thay thế.
 Cơ Sở Hạ Tầng Sẵn Có: Hệ thống xăng/dầu và cơ sở hạ tầng đổ
xăng, dầu đang phổ biến và dễ tiếp cận.
 Nhược điểm:
 Tiêu Thụ Nhiên Liệu Cao: Chạy bằng xăng/dầu có thể dẫn đến chi
phí nhiên liệu cao.
 Khí Thải Nhiên Liệu Độc Hại: Phát thải khí CO2 và các chất gây ô
nhiễm khác.
2. Phương Tiện Thay Thế:
 Ưu điểm:
 Tiết Kiệm Nhiên Liệu: Xe điện và các loại hybrid có khả năng tiết
kiệm nhiên liệu, giảm chi phí vận hành.
 Không Khí Sạch: Xe điện không có khí thải trực tiếp, giảm ô nhiễm
không khí đô thị.
 Giảm Phát Thải Khí Nhà Kính: Xe điện không tạo ra khí CO2 khi
hoạt động.
 Nhược điểm:
 Chi Phí Mua Cao: Phương tiện thay thế thường có chi phí mua cao
hơn.
 Hạ Tầng Sạc Chưa Phát Triển: Các loại phương tiện thay thế có
thể đòi hỏi cơ sở hạ tầng sạc mới.

Môi Trường:

1. Phương Tiện Truyền Thống:


 Ảnh Hưởng Ô Nhiễm Cao: Phát thải khí CO2, ózôn, và các chất ô nhiễm
khác.
 Khí Nhà Kính: Góp phần vào hiệu ứng nhà kính.
2. Phương Tiện Thay Thế:

27
28

 Ảnh Hưởng Ô Nhiễm Thấp: Xe điện và hybrid giảm phát thải khí CO2 và
chất ô nhiễm so với xe truyền thống.
 Không Khí Sạch: Xe điện không tạo ra khí thải độc hại trực tiếp.

Tổng Quan:

 Phương Tiện Truyền Thống:


 Ưu điểm: Chi phí mua thấp, cơ sở hạ tầng sẵn có.
 Nhược điểm: Tiêu thụ nhiên liệu cao, ảnh hưởng đến môi trường.
 Phương Tiện Thay Thế:
 Ưu điểm: Tiết kiệm nhiên liệu, không khí sạch, giảm ảnh hưởng đến môi
trường.
 Nhược điểm: Chi phí mua cao, hạ tầng sạc chưa phát triển.

Sự lựa chọn giữa phương tiện truyền thống và các giải pháp thay thế thường phụ thuộc
vào nhu cầu cá nhân, chi phí, và mức độ quan tâm đến môi trường của người tiêu dùng.

28

You might also like