Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap PTBCTC 45t (LMS)
Bai Tap PTBCTC 45t (LMS)
2.1. Julie, một chuyên gia kế toán, nói rằng: “Phân tích chiến lược dường như là một đường
vòng không cần thiết trong phân tích báo cáo tài chính. Tại sao chúng ta không thể liên hệ
trực tiếp với các vấn đề về kế toán? ’Giải thích cho Julie lý do tại sao cô ấy có thể sai.
2.2. Các yếu tô chi phối quan trọng đến lợi nhuận ngành là gì?
2.3. Xếp hạng ngành công nghiệp giải trí và khách sạn và ngành công nghiệp khai thác ở mức
cao, trung bình, hoặc thấp trên các khía cạnh sau của cấu trúc ngành:
- Sự cạnh tranh
- Mối đe dọa của những người mới tham gia
- Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
- Khả năng thương lượng của người mua
- Khả năng thương lượng của nhà cung cấp
GT&KS Kh.thác
Cao TB Thấp Cao TB Thấp
Sự c.tranh
De dọa từ
người mới
Đe dọa từ
spth.thế
Th/lượng
của người
mua
Thương
lượng của
nhà cung
cấp
1
BÀI TẬP PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
3.1 Ảnh hưởng của các phương pháp kế toán lựa chọn:
Vào cuối năm hoạt động đầu tiên, một công ty đã đánh giá hàng tồn kho cuối kỳ theo
3 phương pháp khác nhau như sau: FIFO: 95.000 ngđ; Bình quân: 90.000 ngđ; LIFO:
86.000 ngđ. Nếu phương pháp bình quân được công ty sử dụng, lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh sẽ là 34.000 ngđ.
Yêu cầu:
a) Xác định lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh nếu công ty sử dụng phương pháp
FIFO.
b) Xác định lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh nếu công ty sử dụng phương pháp
LIFO.
c) Phương pháp nào thận trọng hơn?
d) Nguyên tắc nhất quán có bị vi phạm không nếu công ty chọn phương pháp LIFO?
e) Nguyên tắc khai báo đầy đủ có đòi hỏi khai báo phương pháp đánh giá hàng tồn kho
không?
2
Trình bày báo cáo kết quả kinh doanh theo qui mô chung, phân tích những biến động
của năm x2 so với năm x1. (Làm tròn đến một số lẽ) (Đ.v: trđ)
Số dư cuối năm X0 của Các khoản phải thu và Hàng tồn kho lần lượt là 16.200 ngđ
và 25.600 ngđ. Tính Hệ số thanh toán ngắn hạn; Hệ số thanh toán nhanh; Số vòng quay
các khoản phải thu; Kỳ thu tiền bình quân; và Số vòng quay hàng tồn kho cho từng năm
(làm tròn đến một số lẽ). Phân tích tình hình thanh toán ngắn hạn năm X2 so với năm X1.
3
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (tỷ đồng) 200 70
Chi phí lãi vay (tỷ đồng) 40 50
Tổng tài sản hoạt động thuần (NOA) (tỷ đồng) 1.000 1.200
Hệ số nợ thuần trên vốn chủ sở hữu 0,6 0,6
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (%) 20 20
Lãi suất đi vay bình quân năm (%) 10 10
Yêu cầu:
1. Sử dụng mô hình Dupont để phân tích 3 nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu tỷ suất
lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) của công ty E và Y trong năm
2018.
2. Đánh giá việc sử dụng đòn bẩy tài chính của công ty E và Y trong năm 2018.
3.8 . Các chỉ số thanh toán dài hạn và phân tích thị trường:
Một nhà đầu tư đang xem xét việc đầu tư vào trái phiếu và cổ phiếu của Công ty X
và Công ty Y. Cả hai công ty này cùng hoạt động trong một ngành, nhưng Công ty X có
chỉ số beta là 1,0 và Công ty Y có chỉ số beta là 1,2. Ngoài ra, cả hai công ty chia cổ tức
mỗi cổ phiếu là 4 ngđ và lãi suất 10% trên các trái phiếu dài hạn. Các dữ liệu khác liên
quan đến hai công ty như sau: (Đ.v: ngđ)
Tính Hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu; Số lần hoàn trả lãi vay; Tỷ số giá cả trên lợi
nhuận (P/E); Cổ tức mang lại. Phân tích các kết quả (Làm tròn đến một số lẽ).
Các chỉ tiêu chính Datatech Sigma Các chỉ tiêu Datatech Sigma
chính
Dữ liệu từ bảng cân đối kế toán năm nay: Dữ liệu từ báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh năm nay
Tài sản Doanh thu 660.000 780.200
Tiền 18.500 33.000 Giá vốn hàng bán 485.100 532.500
Các khoản phải thu 36.400 56.400 Chi phí lãi vay 6.900 11.000
Thương phiếu phải thu 8.100 6.200 Chi phí thuế thu nhập 12.800 19.300
doanh nghiệp
Hàng tồn kho 83.440 131.500 Lợi nhuận thuần 67.770 105.000
Chi phí trả trước 4.000 5.950 Thu nhập mỗi cổ phiếu 1,94 2,56
Nhà xưởng và thiết bị 284.000 303.400
Tổng tài sản 434.440 536.450
4
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu Dữ liệu đầu năm
Nợ ngắn hạn 60.340 92.300 Các khoản phải thu 28.800 53.200
Trái phiếu phải trả dài hạn 79.800 100.000 Thương phiếu phải thu 0 0
Cổ phiếu thường (mệnh 175.000 205.000 Hàng tồn kho 54.600 106.400
giá là: 5/ 1 cổ phiếu)
Lợi nhuận chưa phân phối 119.300 139.150 Tổng tài sản 388.000 372.500
Tổng nợ phải trả và vốn 434.440 536.450 Cổ phiếu thường (mệnh 175.000 205.000
chủ sở hữu giá là: 5/ 1 cổ phiếu)
Lợi nhuận chưa phân 94.300 90.600
phối
Yêu cầu:
a. Tính hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn, hệ số khả năng thanh toán nhanh, vòng quay
các khoản phải thu (bao gồm cả thương phiếu phải thu), vòng quay hàng tồn kho, số
ngày lưu kho, và số ngày thu tiền bán hàng bình quân cho cả hai công ty. Xác định công
ty nào có ít rủi ro hơn liên quan đến việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và giải
thích tại sao?
b. Tính tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, vòng quay tài sản, tỷ suất lợi nhuận trên tài sản, và
tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho cả hai công ty. Giả sử rằng mỗi công ty đều
trả cổ tức bằng tiền là 1,50 ng.đ cho mỗi cổ phiếu, mỗi cổ phiếu của công ty có thể mua
với giá là 25 ng.đ một cổ phiếu, tính tỷ số giá trên lợi nhuận và tỷ lệ cổ tức trên giá cổ
phiếu. Xác định cổ phiếu của công ty nào nên được mua và giải thích tại sao?
5
BÀI TẬP PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
6
Tổng tài sản 22.417 20.834
Khoản phải trả và nợ tính trước 3.679 3.905
Nợ vay ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn trả 3.899 4.816
Thuế TNDN phải nộp 851 600
Tổng nợ ngắn hạn 8.429 9.321
Thuế TNDN hoãn lại và các khoản nợ khác 1.403 1.362
Nợ vay dài hạn 1.219 835
Tổng nợ dài hạn 2.622 2.197
Yêu cầu
a. Sử dụng các tỷ lệ dưới đây để lập một báo cáo thu nhập dự kiến, bảng cân đối, và báo
cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm 3.
4.3. Định giá cổ phiếu dựa vào lợi nhuận còn lại
Sau khi phân tích báo cáo tài chính một cách kỹ lưỡng, bạn đã thu thập được thông
tin dự báo về công ty Colin:
Năm Lợi nhuận Giá trị sổ sách vốn Năm Lợi nhuận Giá trị sổ sách vốn
thuần chủ sở hữu (đầu thuần chủ sở hữu (đầu
năm) năm)
1 $1.034 $5.308 5 $1.278 $6.728
2 1.130 5.292 6 1.404 7.266
3 1.218 5.834 7 1.546 7.856
4 1.256 6.338
Lãi suất sử dụng vốn chủ sở hữu của Colin Technology được ước tính là 13%.
Yêu cầu:
7
a. Lợi nhuận còn lại được ước tính là $0 một năm sau khi kết thúc năm 7. Sử dụng mô
hình định giá cổ phiếu dựa vào mô hình lợi nhuận còn lại để ước tính giá trị cổ
phiếu của công ty Colin tại thời điểm đầu năm 1.
b. Xác định tỷ số PB của công ty Colin từ kết quả đã tính ở yêu cầu (a). Tỷ số PB của
công ty Colin theo thị trường là 1,95. Bạn có quyết định gì từ việc so sánh này?
c. Xác định tỷ số PE của công ty Colin từ kết quả đã tính ở yêu cầu (a). Tỷ số PE của
công ty Colin theo thị trường là 10. Bạn có quyết định gì từ việc so sánh này?
d. Nếu doanh thu và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty được dự đoán là không
thay đổi so với năm 7 sau khi kết thúc năm 7 với giá trị sổ sách của cổ phiếu ổn định
là $8.506 mỗi năm sau năm 7, sử dụng mô hình định giá cổ phiếu dựa vào vào mô
hình lợi nhuận còn lại để ước tính giá trị cổ phiếu của công ty Colin tại thời điểm
đầu năm 1.
4.4. Định giá cổ phiếu dựa vào lợi nhuận còn lại
Thông tin từ báo cáo tài chính của tập đoàn Welmark ở năm 2 và năm 3 như sau:
Năm 2 Năm 3
Tốc độ tăng doanh thu 8,50% 10,65%
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 6,71% 8,22%
Vòng quay Vốn lun chuyển 8,98 9,33
Vòng quay tài sản cố định 1,67 1,64
Tổng tài sản hoạt động trên vốn chủ sở hữu 1,96 2,01
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 1.737 1.737
Yêu cầu:
Sử dụng mô hình lợi nhuận còn lại, hãy định giá cổ phiếu thường của tập đoàn
Welmark cho năm 3 với những giả định sau đây:
a. Khoảng thời gian dự báo là 5 năm tiếp theo sau năm 3
b. Tốc độ tăng doanh thu là 10,65%/ năm trong suốt khoảng thời gian dự báo và
sau đó là 3,5%/ năm.
c. Tất cả các tỷ số tài chính là không thay đổi so với năm 3
d. Lãi suất sử dụng vốn chủ sở hữu là 12,5%