You are on page 1of 6

C

Các kiểu phớt dầu NOK

■ Các phớt dầu tiêu chuẩn ---------------------------- C-2


■ Các phớt dầu thông thường ------------------------ C-2
Các kiểu và đặc tính của phớt dầu NOK tiêu chuẩn ------- C-3

Các kiểu và đặc tính của phớt dầu NOK thông thường ------ C-4

Giới thiệu các kiểu phớt dầu khác ------------------------------- C-6

C-1

-9-
C. CÁC KIỂU PHỚT DẦU NOK

Tại NOK, chúng tôi phân loại các phớt dầu thành Các phớt dầu thông thường
các phớt dầu “tiêu chuẩn” và các phớt dầu Các phớt dầu thông thường của NOK được thiết
“thông thường”. kế dành cho các máy móc chuyên biệt hoặc cho
C các điều kiện sử dụng, các yêu cầu đặc biệt.
Các phớt dầu tiêu chuẩn Để có thông tin về các kiểu phớt dầu thông
Các phớt dầu tiêu chuẩn được lựa chọn trên cơ thường dành cho sử dụng vào các mục đích
sở hồ sơ theo dõi bao quát của NOK, sự thấu thông thường, hoặc về toàn bộ các dãy kích
hiểu các nhu cầu của khách hàng, và chúng có thước, xem các Bảng 2-1 và 2-2, “Các kiểu và
các đặc điểm dưới đây. đặc tính của phớt dầu NOK thông thường”. Các
kiểu khác của phớt dầu được liệt kê trong Bảng
1. Tính linh hoạt 3, “Giới thiệu về các kiểu phớt dầu khác”.
Các phớt dầu này có thể được sử dụng ở các
điều kiện vận hành bình thường đã được xác Đối với các phớt dầu không được liệt kê trong
định. (Các mẫu phớt tiêu chuẩn, vật liệu tiêu cuốn sách này (như các phớt dầu có thiết kế
chuẩn). hoặc các kích thước tiêu chuẩn, nhưng vật liệu
Hãy xem các trang E-6 và E-7 về các điều kiện phi tiêu chuẩn; hoặc các phớt dầu có thiết kế
vận hành bình thường. hoặc vật liệu tiêu chuẩn, nhưng các kích thước
phi tiêu chuẩn), hãy liên hệ với chúng tôi.
2. Luôn có sẵn
Các phớt này dễ dàng có thể tìm được tại Nhật
Bản, cũng như trên toàn thế giới.

3. Phù hợp các luật lệ, các tiêu chuẩn


quốc tế và trong nước
Các phớt dầu NOK phù hợp với các tiêu chuẩn
ISO, JIS, và JASO. (Các kiểu tiêu chuẩn, các
kích thước tiêu chuẩn, đường kính ngoài của
trục bằng 300mm hoặc nhỏ hơn).
Về các phớt dầu tiêu chuẩn, xem Bảng 1 “Các
kiểu và đặc tính của các phớt dầu NOK tiêu
chuẩn.”

Các phớt dầu liệt kê trong cuốn sách này không được thiết kế để sử dụng cho dụng cụ y tế.
Không được sử dụng các phớt dầu này trong thiết bị hoặc dụng cụ y tế dành cho các phẫu
thuật cấy ghép hoặc các thủ thuật khác có sự tiếp xúc với các dịch hoặc các mô của cơ thể.

C-2

- 10 -
Các kiểu và đặc tính của phớt dầu NOK tiêu chuẩn

Trang liệt kê kích thước

Nitrile

Acrylic

Silicone

Fluorocarbon
Bảng 1: Các kiểu và đặc tính của phớt dầu NOK tiêu chuẩn
Chuyển
Ký hiệu kiểu theo NOK và tiết diện động
của trục
Ứng dụng chủ yếu Đặc tính
Kiểu S
Phớt dầu dùng cho Phớt dầu dùng cho ứng
các ứng dụng ở môi dụng ở môi trường

Quay
trường không có bụi không có bụi, một phía H-2 H-15 H-18 H-21
[Áp suất tối đa là chất lỏng.
0.03MPa{0,3kgf/cm2}
Kiểu SC Kiểu SB
Kiểu T
Phớt dầu dành cho Phớt dầu dùng cho ứng  
các môi trường bụi dụng có bụi mịn ở một
Quay

bẩn phía, phía bên kia là H-25 H-36 H-39 H-42


[Áp suất tối đa chất lỏng.  
0.03MPa{0,3kgf/cm2}
Kiểu TC Kiểu TB C
Phớt đệm vải sợi kiểu mới
Phớt dầu dành cho Kiểu TCK có thể được sử
các môi trường bụi dụng cùng mục đích với
bẩn kiểu hạt thô/ cát các kiểu TC và TB, nhưng
Quay

[ Áp suất tối đa có đặc tính chống bụi và


0.03MPa{0,3kgf/cm2} cho phép không khí đi qua H-45 ----
tốt hơn. Kiểu này có ma
Kiểu TCK sát sinh ra nhỏ do lưỡi
phớt làm bằng vải sợi đặc
biệt do NOK phát triển.
Kiểu V
Phớt chắn dầu hoặc Được dùng làm kín dầu
chắn mỡ mỡ bên trong hoặc chắn
Quay

(Không được sử dụng bụi bên ngoài. Có thể sử H-47 ----


cho các ứng dụng áp dụng kết hợp với phớt
suất cao) dầu kiểu S.
Kiểu VC Kiểu VB
Kiểu K
Phớt dầu dùng cho Sử dụng để chắn dầu
môi trường bụi bẩn bên trong, còn phía bên
(Không được sử dụng kia có một lượng nhỏ
Quay

H-53 ---
cho các ứng dụng áp bụi bẩn. Hai phớt dầu
suất cao) kiểu V có thể được sử
Kiểu KC Kiểu KB dụng.

Kiểu TCV
Phớt dầu chịu áp lực, có
lưỡi phớt được tăng độ
Quay

cứng vững. Sử dụng cho


H-55 --- H-58
các trục quay có đường
Phớt dầu dành cho kính tương đối nhỏ và áp
công việc chịu áp lực suất trung bình.

Kiểu TC (Về áp suất cho phép,


hãy xem các trang E-4 Phớt dầu chịu áp lực có
khung phụ để giảm thiểu
và E-5)
sự biến dạng của lưỡi
Quay

phớt dưới tác động của


H-55 --- H-58
áp suất. Sử dụng cho các
Kiểu TCN Kiểu TCZ trục quay có đường kính
tương đối lớn và áp suất
cao.

Kiểu T4 Phớt dầu dành cho


Tịnh tiến khứ hồi

các ứng dụng có trục Phớt dầu được thiết kế để


chuyển động tịnh tiến giảm thiểu sự biến dạng
khứ hồi. của lưỡi phớt ở điều kiện H-60 ----
chuyển động tịnh tiến khứ
(Về áp suất cho phép, hồi và chịu áp suất.
Kiểu TC4 Kiểu TB4 xem trang E-7)
C-3

- 11 -
Các kiểu và đặc tính của phớt dầu NOK thông thường

Trang liệt kê
kích thước

Nitrile

Acrylic
Bảng 2-1: Các kiểu và đặc tính của phớt dầu NOK thông thường
Chuyển
Ký hiệu kiểu theo NOK và tiết diện động của
trục
Ứng dụng chủ yếu Đặc tính
Kiểu J (PTFE)
Phớt dầu có cạnh lưỡi làm kín bằng
vật liệu độc đáo PTFE (nhựa
Phớt dầu dành cho các ethylene tetrafluoride ) của NOK, có

Quay
động cơ hai kỳ, các biến đặc tính tự bôi trơn tuyệt vời. Sử H-63
mô thủy lực, hoặc các thiết dụng tốt nhất cho các các vùng
bị tuyển rửa được bôi trơn kém hoặc cần có
Kiểu TCJ mômen nhỏ do ma sát sinh ra.

 
Phớt dầu có cạnh lưỡi làm kín bằng
  Phớt chịu hóa chất dùng vật liệu độc đáo PTFE (nhựa
Quay

cho áp suất cao ethylene tetrafluoride ) của NOK, có H-65


tính chịu hóa chất tuyệt vời.
C
Kiểu SA1J: Lò so đai lưỡi phớt làm
Kiểu SA1J bằng vật liệu SUS (thép không rỉ).
Làm kín tốt các hóa chất.
Kiểu VAJ, KA3J: Vỏ được làm bằng
Phớt dùng cho các máy
vật liệu SUS (thép không rỉ). Làm
khuấy, máy thổi, hoặc dùng
Quay

trong các ứng dụng chế


kín tốt các chất lỏng chứa hạt mịn H-65
hoặc các chất lỏng có độ sánh cao.
biến thực phẩm.
Kiểu VAJ Kiểu KA3J

Kiểu D
Phớt dùng tách riêng hai Phớt dầu trong đó hai lưỡi làm kín
loại dầu được đặt theo hướng ngược nhau;
cần không gian lắp đặt nhỏ hơn so
Quay

H-67
với khi dùng 2 phớt rời kiểu S và
đấu lưng vào nhau.
Kiểu DC Kiểu DB

Kiểu OC
Phớt chắn dầu hoặc chắn Phớt dầu trong đó lưỡi làm kín
(Ổ lắp đặt)

mỡ có kết cấu ổ lắp kiểu được đặt ở chu vi phía bên ngoài;
Quay

quay. Sử dụng tốt nhất cho các kết cấu có H-69


ổ lắp phớt chuyển động quay.

Kiểu QLFY (Phớt liền bộ và lắp lên trục)


Phớt dùng cho trục hoặc Phớt dầu dùng để tách nước bùn và
trục cam của máy kéo hoặc dầu; Sử dụng với ống lót cao su lưu
Quay

máy làm đất. hóa theo bộ. Do phớt dầu được tích H-71
hợp với ống lót , nên thao tác dễ
dàng

Kiểu VR (Hình dạng chữ V, làm kín


mặt đầu) Phớt chắn mỡ hoặc chắn Phớt cao su liền bộ: sử dụng bằng
bụi dành cho các máy móc cách lắp căng mặt trong, làm trượt
khác nhau phớt theo chiều trục cho đến khi tiếp
Quay

xúc với mặt đầu của ổ lắp đặt. H-73


Sử dụng kiểu phớt W để
làm kín nước hoặc cặn bẩn
ở cổ con lăn của các máy
cán kim loại.
Kiểu Z
Sử dụng bằng cách lắp phớt dầu
Phớt chắn mỡ dành cho ổ vào rãnh hình thang của ổ đỡ của
Quay

đỡ của bạc chống ma sát. bạc chống ma sát. Dùng kiểu ZT để H-77
có lượng bụi thấp.
Kiểu ZF Kiểu ZT
C-4

- 12 -
Bảng 2-2: Các kiểu và đặc tính của phớt dầu NOK thông thường Trang liệt
kê kích
Chuyển
Ký hiệu kiểu theo NOK và tiết diện động thước
của trục Ứng dụng chủ yếu Đặc tính
Kiểu SBB
Dùng làm kín dầu hoặc Phớt dầu dùng cho môi trường ứng
nước ở môi trường ứng dụng không có bụi, có một phía là chất

Quay
dụng không có bụi hoặc lỏng được làm kín. Sử dụng tốt hơn ở số H-81
trục có đường kính lớn vòng quay cao so với kiểu SB dành cho
(Đường kính trục >300mm) đường kính lớn.

Kiểu SB đường kính lớn H-81


Dùng làm kín dầu hoặc Phớt dầu dùng cho môi trường ứng dụng
nước ở môi trường ứng không có bụi, có một phía là chất lỏng
 
Quay dụng không có bụi hoặc được làm kín. Phiên bản kèm ống lót
trục có đường kính lớn cũng có sẵn.
(Đường kính trục >300mm)  
Kiểu TB đường kính lớn C
Dùng làm kín dầu hoặc Phớt dầu dùng cho môi trường ứng dụng
nước ở môi trường ứng có ít bụi (bụi bẩn hoặc cát) ở một phía,
Quay

dụng không có bụi hoặc còn phía bên kia là chất lỏng được làm H-86
trục có đường kính lớn kín.
(Đường kính trục >300mm)

Kiểu MG
Sử dụng khi không thể lắp ráp được máy
nếu phớt dầu không được cắt ra. Lò so có
Phớt làm kín dầu hoặc móc liên kết được dùng để lắp lưỡi phớt
nước. Dùng ở các vị trí làm kín, và mặt bên ngoài được làm kín
Quay

H-88
không thể lắp phớt từ đầu bằng cách ép xuống bề mặt tiếp xúc của
trục. trục. Do một phần của phớt được cắt ra,
hiệu suất làm kín của kiểu phớt này kém
hơn so với các phớt kiểu S.

Kiểu W
Phớt dầu dùng ngăn ngừa xâm nhập
của nước hoặc cặn bẩn bằng cách gạt
lưỡi phớt lên bề mặt tiếp xúc của trục
Quay

(mặt bích) . Kiếu WT được lắp đặt bằng H-92


Phớt chắn nước hoặc cặn bulông, còn kiểu WTT được lắp đặt bằng
bẩn dùng cho cổ con lăn cách xiết chặt dải đai.
của các máy cán kim loại.
Kiểu WT Kiểu WTT
Kiểu OKC3
Phớt chắn nước hoặc cặn bẩn. Sử dụng
bằng cách ép mặt trong của phớt lên ổ
Quay

lắp, lưỡi phớt bên ngoài trượt so với bề H-95


mặt bên trong của trục hoặc mặt bích.

Kiểu MO (Phớt kiểu Morgoil) Phớt cổ con lăn dùng cho bạc đỡ kiểu
màng (kiểu Morgoil). Làm kín dầu bên
trong và nước bên ngoài bằng cách cố
Quay

định mặt bên trong với trục (con lăn), H-98


đưa hai lưỡi phớt trượt trên mặt cạnh
của ổ lắp, hướng về phía ổ lắp đặt.
Kiểu MOX Kiểu MOD
Phớt dùng cho 2 chất lỏng
dầu và nước để làm kín cổ
Kiểu MOY (Phớt kiểu Meseta) Phớt cổ con lăn dùng cho ổ đỡ kiểu
con lăn của các máy cán
màng mỏng (Mitsubishi bearing). Bề mặt
kim loại.
trong của phớt được cố định vào trục
(con lăn) còn lưỡi phớt phía ngoài trượt
Quay

H-99
trên bề mặt khoang lắp đặt. Sử dụng
kiểu MOY1 (phía bên tiếp xúc với dầu)
và kiểu MOY2 (phía bên tiếp xúc với
Kiểu MOY1 Kiểu MOY2 nước) kết hợp với nhau thành bộ. Có
thể thay đổi tùy từng trường hợp.
C-5

- 13 -
Giới thiệu các kiểu phớt dầu khác

Bảng 3: Giới thiệu các loại phớt dầu khác


Chuyển
động của
Ký hiệu kiểu theo NOK và tiết diện trục Ứng dụng chủ yếu Đặc tính
Phớt kiểu xoắn ốc Phớt dầu dành cho các động Phớt dầu có toàn bộ mép lưỡi làm kín hình xoắn
cơ hoặc hộp số ốc, đúc liền ở phía tiếp giáp với không khí. Chi tiết
“ren kiểu trục vít” này có tác dụng trả chất lỏng

Quay
muốn thoát ra ngoài trở về bên trong thông qua
phần phía sau của lưỡi làm kín bằng tác động
Kiểu HTC Kiểu HTB kiểu “bơm trục vít”

Phớt kiểu siêu kín


Phớt hắt dầu dùng trong Phớt dầu trong đó mặt tiếp xúc của phớt và tấm
động cơ hắt được đúc liền, do đó tăng độ tin cậy lắp đặt.

Quay
  Sử dụng tốt nhất ở số vòng quay cao.

  Kiểu CSK
Phớt “siêu bụi bẩn”
C Làm kín các vùng bị bùn bắn Phớt dầu có lưỡi chắn bụi hai phía thuộc kiểu
Quay

trên máy kéo hoặc máy làm phớt dầu T, được sử dụng để cải thiện khả năng
đất. chắn bụi.

Kiểu TC6Y Kiểu TB9


Phớt cho máy tuyển rửa
Phớt dùng làm kín nước cho Phớt dầu được thiết kế đặc biệt cho thiết bị tuyển
trục thiết bị tuyển rửa. rửa. Làm kín nước tại hai vị trí (làm kín trục và
Quay

ống tuyển rửa) của các thiết bị tuyển rửa hoàn


toàn tự động.

Kiểu SDY
Phớt đuôi xupap
Chuyển động tịnh

Phớt dùng cho đuôi xupap Phớt dầu dùng để duy trì màng dầu bôi trơn hợp
tiến khứ hồi

nạp và supáp xả của động lý giữa đuôi xupap và ống dẫn hướng supáp của
cơ động cơ.

Kiểu VSB
Phớt chịu áp suất cao Phớt dầu dành cho chuyển động tịnh tiến khứ hồi.
Chuyển động
tịnh tiến khứ

Phớt dùng cho các thanh có Khả năng chịu áp suất tăng, bởi có lắp vòng chặn
chuyển động tịnh tiến khứ sau phớt bằng nylon. So với phớt kiểu U, mẫu
hồi

hồi với độ lệch tâm động của phớt này phù hợp hơn khi độ lệch tâm động của
trục tương đối lớn thanh là tương đối lớn.
Kiểu SCJY
Phớt “lò so khí”
Chuyển động tịnh

Phớt dùng cho các thanh Phớt dầu dùng cho các thanh chuyển động tịnh
tiến khứ hồi

kiểu “lò so khí” của các thiết tiến khứ hồi của các xylanh chứa khí áp suất cao,
bị kinh doanh, đồ nội thất, với hiệu suất làm kín tốt và ma sát nhỏ.
hoặc thiết bị y tế.

Kiểu XKD
Phớt van thủy lực Hiệu suất làm kín tốt hơn và ma sát nhỏ hơn so
Chuyển động
tịnh tiến khứ

Phớt dầu dành cho các van với phớt chỉ bằng cao su. Phớt được cố định
điều khiển thủy lực của các bằng cách kẹp chặt vành bích bên ngoài.
hồi

máy thi công.

Kiểu SVY
Phớt chắn bụi
Chuyển động

Phớt dùng ngăn ngừa sự xâm nhập của bụi. Kiểu


tịnh tiến khứ

Phớt chắn bụi dùng cho các phớt DKB làm kín tốt hơn kiểu DKH.
hồi

xylanh thủy lực

Kiểu DKB Kiểu DKH


C-6

- 14 -

You might also like