You are on page 1of 7

2.2.2.

Đặc điểm vật liệu bôi trơn sử dụng cho máy phụ

2.2.1.1.Chủng loại

Máy chính sử dụng dầu nhờn S4, là thương hiệu của USA, được ủy quyền sản xuất và
đóng gói tại Malaysia. Các sản phẩm của S4 đạt chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế, được
Viện Dầu Khí Hoa Kỳ (API) cấp chứng chỉ. Dầu nhớt S4 cũng đã xuất khẩu nhiều quốc
gia trên thế giới trong đó có Việt Nam.S4 là loại dầu động cơ diesel chất lượng cao dùng
cho các động cơ diesel nạp khí tự nhiên có hàm lượng lưu huỳnh 0.05%.

Hình 1: Dầu nhờn S4 chuyên sử dụng cho tàu cá ở Việt Nam

2.2.1.2.Tính chất

a,Tính bôi trơn và lưu chuyển

Dầu nhờn S4 có đặc tính bền nhiệt và bôi trơn linh hoạt, phù hợp với điều kiện hoạt
động của máy chính: chịu tải lớn, tốc dộ trung bình,… Nên khi sử dụng, S4 có khả năng
phân tán, tẩy rửa vượt trội giúp ngăn ngừa tốt đa việc tạo cặn bám lên piston khi vận hành
ở nhiệt độ cao

b,Tính bay hơi

Với nhiệt độ chớp cháy cao, dầu nhờn bay hơi rất kém, không gây ảnh hưởng lớn đến
quá trình cháy của động cơ, S4 được đánh giá là có độ ổn định tốt nên duy trì được khả
năng làm việc lâu dài, giảm được chi phí bảo dưỡng động cơ

c,Tính bảo vệ kim loại


Tính ổn định nhiệt và oxy hóa có thể dẫn đến giảm cặn và hình thành bùn, có thể làm
giảm mài mòn các bộ phận, kèm với đó là khả năng tẩy rửa dẫn đến các pít-tông và ống
lót có khả năng sạch hơn và có thể giúp kéo dài thời gian giữa các lần đại tu

2.2.1.3.Tiêu chuẩn áp dụng cho máy chính

- Tiêu chuẩn áp dụng: Nhớt CI4 20W50

Lớp SAE 50
Trọng lượng riêng ở 15ºC 0,919
Điểm chớp cháy, ºC, ASTM D 92 248
Điểm đông đặc, ºC, ASTM D 97 -21
cSt ở 40ºC 216
cSt ở 100ºC 20
Chỉ số độ nhớt, ASTM D 2270 98
TBN, mg KOH / g, ASTM D 2896 40

Bảng: Tiêu chuẩn dầu nhớt S4 áp dụng cho máy chính

2.2.3.Đặc điểm vật liệu bôi trơn sử dụng cho hệ trục – chân vịt

Hình 2: Chân vịt tàu thủy

Hệ trục chân vịt có điều kiện làm việc đặc biệt hẳn so với máy chính và máy phụ.Trục
chân vịt làm việc trực tiếp với nước biển, phần trục tiếp xúc với nước biển sẽ có ống bao
làm bằng vật liệu phù hợp để được bôi trơn bằng nước biển, phần phía trong tàu sẽ được
bôi trơn bằng dầu, mặc dù đã có vòng chắn dầu và vòng đệm kín nhưng việc rò rỉ dầu ra
môi trường là việc không thể tránh khỏi, vì vậy loại dầu bôi trơn được dùng khá đặc biệt
so với các loại dầu khác

2.2.3.1.Chủng loại

Dầu ống bao trục chân vịt Mobil SHC AWARE ST 220

Hình 3: Dầu ống bao trục chân vịt Mobil

2.2.3.2.Tính năng và công dụng

Đáp ứng quy định US EPA 2013 Vessel General Permit về các dầu bôi trơn thân thiện
môi trường.

- Có thể vận hành an toàn với nhũ tương chứa tới 20% nước.

- Chịu tải và chống ăn mòn rất tốt.

- Tương thích với hầu hết các loại dầu khoáng dùng bôi trơn trục chân vịt.

- Tương thích với các vật liệu đàn hồi dùng cho dầu khoáng thông thường.
- Mobil SHC Aware ST 220 có thể khống chế rò rỉ khi phốt kín bị hư hỏng.

Ứng dụng

- Sử dụng cho các hệ trục chân vịt tàu biển, bộ ổn định cánh cân bằng, hệ chân vịt biến
bước nơi mà sự rò rỉ có thể tác động xấu đến môi trường.

- Sử dụng trong các hệ thống đòi hỏi chất bôi trơn ít độc tố nhất và dễ dàng phân hủy
sinh học.

- Những thiết bị cơ động và hàng hải hoạt động trong những khu vực nhạy cảm môi
trường.

- Hệ thống tuần hoàn hoạt động dưới những điều kiện từ nhẹ đến trung bình.

2.2.3.3.Tiêu chuẩn áp dụng cho hệ trục - chân vịt

Cấp độ nhớt ISO 100

Độ nhớt, ASTM D 445  

cSt ở 40ºC 100


cSt ở 100ºC 19.3

Chỉ số độ nhớt, ASTM D 2270 205


Khối lượng riêng ở 15ºC, ASTM D4052, g/ml 0.922

Thử tải FZG , A/8.3/90, DIN ISO 14635-1, Bước hỏng 10


Đặc tính chống rỉ, quy trình B, ASTM D 665 Đạt

Điểm đông đặc, ASTM D 97, ºC  -24


Điểm chớp cháy, (tối thiểu) ASTM D 92, ºC  170

Khả năng phân hủy sinh học, Sự thoát khí CO2, OECD 301 B, % >60
Độc tố cấp tính với tảo 72h EC50, OECD 201, mg/l >1000

Độc tố cấp tính với giáp xác biển 48h EC50, OECD 202, mg/l >1000
Độc tố cấp tính với cá 96h LC50, OECD 203, mg/l >1000
Sự tích tụ sinh học, OECD 117, <3
Hệ số phân chia, log KOW

2.2.4.Dầu bôi trơn dùng cho hệ thống truyền động bánh răng (hộp số, bánh răng tời
neo, máy lọc..)

- Dầu Bánh răng công nghiệp Shell Omala S2 G220

- Dầu Shell Omala S2 G là dầu bánh răng chất lượng cao, chịu cực áp được thiết kế chủ
yếu cho bôi trơn các bánh răng công nghiệp chịu tải trọng nặng. Đặc tính chống ma sát và
khả năng chịu tải nặng của dầu kết hợp để đem lại tính năng tối ưu ở các bánh răng.

Hình 4:Dầu bánh răng Shell Omala S2 G220

 LỢI ÍCH CỦA DẦU BÁNH RĂNG SHELL OMALA S2 G220

- Tuổi thọ dầu cao


- Tiết kiệm chi phí bảo dưỡng

Dầu Shell Omala S2 G220 được pha chế để chống phân hủy nhiệt do và hóa
chất trong suốt chu kỳ bảo dưỡng. Các loại dầu này chịu tải ở nhiệt độ cao và
chống hình thành cặn bùn để tăng tuổi thọ của dầu, ngay cả khi nhiệt độ dầu đại
trà lên đến 100°C trong các ứng dụng nhất định.

- Chống rỉ & chống ăn mòn tuyệt hảo

Khả năng chịu tải ưu việt làm giảm mài mòn ổ trục và răng bánh răng trên
các bộ phận bằng đồng và thép. Shell Omala S2 G có tính năng chống mài mòn ưu
việt, bảo vệ các bộ phận bằng đồng và thép, ngay cả trong trường hợp nhiễm bẩn
bởi nước và chất rắn.
- Duy trì hiệu suất hệ thống
Dầu Shell Omala S2 G có khả năng tách nước tốt, dễ xả ra nước thừa khỏi hệ
thống bôi trơn giúp tăng tuổi thọ bánh răng và đảm bảo bôi trơn hiệu quả các vùng
tiếp xúc. Nước có thể làm tăng đáng kể độ mỏi của bề mặt bánh răng và ổ trục
cũng như tăng rỉ sắt ở bề mặt bên trong. Do đó nên tránh nhiễm nước hoặc xả
nước càng nhanh càng tốt sau khi phát hiện. 

 ỨNG DỤNG CỦA DẦU SHELL OMALA S2 G220

- Bôi trơn các hệ thống bánh răng công nghiệp khép kín

Dầu Shell Omala S2 G được pha chế từ hệ thống chất phụ gia photpho-lưu
huỳnh chất lượng cao đem lại tính năng chịu cực áp nên vận hành không gặp sự cố trong
phần lớn các hộp số công nghiệp khép kín sử dụng bánh răng thẳng và nghiêng

- Bôi trơn các bánh răng chịu tải trọng nặng

Dầu Shell Omala S2 G có hệ thống chất phụ gia chất lượng cao đầy đủ, chịu
cực áp (EP) cho phép dùng trong các hệ thống bánh răng chịu tải nặng.

- Các ứng dụng khác

Dầu Shell Omala S2 G220 thích hợp cho bôi trơn ổ trục và các bộ phận khác
trong hệ thống bôi trơn bắn tóe và tuần hoàn Đối với truyền động trục vít chịu tải nặng,
được khuyến cáo sử dụng dầu có seri Shell Omala “W”. Đối với bánh răng vít ô-tô, dùng
dầu Shell Spirax sẽ thích hợp hơn. 

Thông số kỹ thuâ ̣t dầu bánh răng Shell Omala S2 G220
·

You might also like