You are on page 1of 2

1.

Chứng minh sự chia hết:


1.1 Phương pháp giải:

1. Dấu hiệu chia hết cho 2: các chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.

Chú ý: Số chia hết cho 2 được gọi là số chẵn.

Số không chia hết cho 2 (tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9) được gọi là số lẻ.

2. Dấu hiệu chia hết cho 5: các chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

3. Dấu hiệu chia hết cho 3: tổng các chữ số chia hết cho 3.

Ví dụ: 162 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số là: 1 + 6 + 2 = 9 chia hết cho 3.
4. Dấu hiệu chia hết cho 9: tổng các chữ số chia hết cho 9.

Ví dụ: 927 chia hết cho 9 vì tổng các chữ số là: 9 + 2 + 7 = 18 chia hết cho 9.

5. Dấu hiệu chia hết cho 4: hai chữ số tận cùng tạo thành 1 số chia hết cho 4.
Ví dụ: 528 chia hết cho 4 vì hai chữ số tận cùng là 28 chia hết cho 4.
6. Dấu hiệu chia hết cho 6: các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3.
Ví dụ: 5742 chia hết cho 2 và chia hết cho 3 (tự kiểm tra) nên nó chia hết cho 6.
7. Dấu hiệu chia hết cho 7: lấy chữ số đầu tiên nhân với 3 rồi cộng với chữ số tiếp theo, được
bao nhiêu rồi lại nhân với 3 rồi cộng với chữ số tiếp theo…cứ như vậy cho đến hết. Nếu kết quả
cuối cùng này chia hết cho 7 thì số đó sẽ chia hết cho 7.

Chú ý: Để nhanh gọn, cứ mỗi lần nhân với 3 rồi cộng số tiếp theo ta lấy kết quả đó trừ đi 7
hoặc trừ đi bội số của 7 (chẳng hạn 14, 21, 28,…).
Ví dụ: 265891 chia hết cho 7 vì 2.3+6=11, lấy 11−7=4 cho gọn, tiếp tục lấy 4.3+ 5=17 và
17−14=3 cho gọn, lấy 3.3+8=14 và 14−14=0 cho gọn, lấy 0.3+ 9=9 và 9−7=2 cho gọn, sau
đó lấy 2.3+1=7. Kết quả cuối cùng bằng 7 là chia hết cho 7 nên số ban đầu cũng chia hết cho 7.
.
8. Dấu hiệu chia hết cho 8: ba chữ số tận cùng tạo thành 1 số chia hết cho 8.

Ví dụ: 25637104 chia hết cho 8 vì ba chữ số tận cùng là 104 chia hết cho 8.
9. Dấu hiệu chia hết cho 10: chữ số tận cùng bằng 0.
10. Dấu hiệu chia hết cho 11: lấy tổng tất cả các chữ số ở vị trí lẻ trừ đi tổng các chữ số ở vị trí
chẵn, nếu kết quả chia hết cho 11 thì số đó sẽ chia hết cho 11.
Ví dụ: 6292 chia hết cho 11 vì tổng ở vị trí lẻ là 6+9=15 và tổng ở vị trí chẵn là 2+2 = 4, lấy
15-4 = 11 chia hết cho 11 nên số 6292 cũng chia hết cho 11.
11. Dấu hiệu chia hết cho 25: hai chữ số tận cùng chia hết cho 25.
Ví dụ: 21475 chia hết cho 25 vì hai chữ số tận cùng là 75 chia hết cho 25.
12. Dấu hiệu chia hết cho 125: ba chữ số tận cùng chia hết cho 125.
Ví dụ: 43500 chia hết cho 125 vì ba chữ số tận cùng là 500 chia hết cho 125.

13. Tích của hai số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 2.

14. Tích của ba số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 2, 3 và 6.

15. Tích của bốn số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 2, 3, 4, 6 và 8.

Chú ý: Nếu tam thức bậc 2: a x 2 +bx+ c có 2 nghiệm là x 1 , x 2 thì


2
a x +bx+ c=a ( x−x 1)( x−x 2) .

16. Tính chất của sự chia hết:

a) Tính chất 1: Nếu hai số a và b đều chia hết cho m, thì hiệu (a – b) chia hết cho m.

b) Tính chất 2: Nếu các số a 1 , a2 , ..., a n đều chia hết cho m thì tổng của chúng cũng chia hết
cho m.

c) Tính chất 3: Nếu mỗi số a i ⋮ mi , ( i=1,2 ,... , n ) thì tích ( a 1 a 2 ... an ) ⋮ ( m 1 m2 ... m n ).

d) Hệ quả 1: Nếu a chia hết cho m, thì với số tự nhiên n tùy ý ta có: a n ⋮ m n .

e) Hệ quả 2: Nếu chỉ một thừa số chia hết cho m thì tích của chúng cũng chia hết cho m.

You might also like