You are on page 1of 17

A.

1A Bộ chuyển đổi búp sợi TOYOTA,


TBC
Nội Dung
A.1A.1 Khái quát về TBC ㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀A.1KE-1

A.1A.2 Điều chỉnh ㌀


㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀A.1KE-2
[1] Điều chỉnh Đầu bắn Búp sợi ㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀A.1KE-2

[1.1] Định vị Đầu bắn dưới ㌀㌀㌀
㌀ ㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀A.1KE-2

[1.2] Kết nối Đầu bắn trên với Đầu bắn dưới ㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀A.1KE-3
[1.3] Điều chỉnh Khung chặn búp sợi ㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀A.1KE-4
[2] Điều chỉnh Bộ cấp liệu Búp sợi rỗng ㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀A.1KE-5

[2.1] Chuẩn bị㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀A.1KE-5

[2.2] Cấp liệu Búp sợi rỗng trên những Khay trục puli ㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀A.1KE-5

[2.3] Kiểm tra Trạng thái cấp liệu vào Đầu bắn dưới ㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀ A.1KE-6
[3] Điều chỉnh Việc lấy ra Búp sợi đầy㌀㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀A.1KE-6
[3.1] Điều chỉnh Máy Phân Loại ㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀A.1KE-6

[3.2] Điều chỉnh Băng Tải Phụ ㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀A.1KE-7

[4] Số lượng Khay Sắp xếp ㌀㌀
㌀㌀
㌀ ㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀ A.1KE-8
[5] Điều chỉnh Cảm Biến Xỏ chỉ Búp sợi PH51㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀A.1KE-9

A.1A.3 Việc vận hành TBC từ Bảng điều khiển vận hành ㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀A.1KE-10

[1] Công tắc Vận hành TBC ㌀
㌀㌀㌀㌀
㌀㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀ ㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀ A.1KE-10
[2] Vận hành phục hồi cơ bản từ TBC hoặc Lỗi chuyển khay ㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀㌀
㌀㌀A.1KE-12

[3] Các cài Đặt liên quan đến TBC từ Bảng điều khiển vận hành ㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀A.1KE-13

A.1A.4 Thông tin chi tiết về Vận hành Tự động ㌀


㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀
㌀㌀A.1KE-15

A.1A.1 Khái quát về TBC

A.1A.1 Khái quát về TBC


Bộ chuyển đổi búp sợi TOYOTA (TBC) bao gồm ba bộ phận sau:
(1) Bộ cấp liệu búp sợi rỗng........................................ ①Phễu hứng,②Đầu bắn trên,③Đầu bắn dưới
(2) Đơn vị chuyển đổi khay búp sợi rỗng & búp sợi đầy...........④
(3) Băng tải phụ lấy ra búp sợi đầy.......................➄

A.1KE- 1
A.1A.2 Điều chỉnh

A.1A.2 Điều chỉnh

Đầu bắn búp sợi được điều chỉnh trước khi giao hàng,
nhưng trong trường hợp có sự cố, xác nhận và điều chỉnh
dựa theo những quy trình dưới đây.

[1] Điều chỉnh Đầu bắn Búp sợi


[1.1] Định vị Đầu bắn dưới
・Mỗi bu lông định vị sẽ được lắp ngay bên dưới các
lỗ kiểm tra vị trí của phần ① (hai vị trí).
・Chiều cao sẽ được cài đặt theo quy định như kích
thước A (tham khảo trang kế tiếp).

Chiều dài búp sợi Máy đo Kích thước A


70G 226
6-inch
75G 228
70G 253
7-inch
75G 256
70G 275
8-inch
75G 277

A.1KE- 2
A.1A.2 Điều chỉnh

[1.2] Kết nối Đầu bắn trên với Đầu bắn dưới
(1) Siết chặt bu lông A để cố định đầu bắn trên② tại
vị trí nơi khoảng cách giữa đầu bắn trên và đầu
bắn dưới① thành 6,5 mm như trong Hình 1. Đảm
bảo rằng mặt bên của đầu bắn trên bằng phẳng với
mặt bên của đầu bắn dưới như trong Hình 2.
(2) Trượt bộ phận③ và cố định tại vị trí tiếp xúc với
đầu bắn trên②.

A.1KE- 3
A.1A.2 Điều chỉnh

[1.3] Điều chỉnh Khung chặn búp sợi


Theo các bước sau đây, điều chỉnh khung chặn búp sợi
để một búp sợi đặt ở hàng đầu sẽ không bật ra do tác
động gây ra khi các búp sợi được thả từ đầu bắn trên
xuống đầu bắn dưới.

(1) Điều chỉnh khung đỡ④ để khoảng cách “X” đến


“Đường kính ngoài của đáy búp sợi +0,5 mm.”
(2) Tra mỡ bôi trơn mỏng lên quả banh thép➄ .
(3) Phủ sơn dính lên đinh ốc hãm⑥ và siết chặt hoàn
toàn.

A.1KE- 4
A.1A.2 Điều chỉnh

[2] Điều chỉnh Bộ cấp liệu Búp sợi rỗng

Phải luôn dừng TBC trước khi thực hiện bất cứ điều nào sau đây:
・Đang tải các búp sợi vào trong phễu TBC,
・Đang điều chỉnh hướng búp sợi, và
・Đang phục hồi từ trạng thái lỗi (ví dụ, búp sợi bị kẹt trong trống hoặc đầu bắn)
Việc thực hiện khi TBC đang vận hành có thể sẽ làm kẹt ngón tay vào tang trống quay.
Điều này rất NGUY HIỂM.

[2.1] Chuẩn bị
(1) Dùng búp sợi tiêu chuẩn TOYOTA được chỉ định
trong hướng dẫn sử dụng SCD, Chương 2.
(2) Tải búp sợi vào trong phễu, xen kẽ chúng theo
hướng tải để khoảng 50% búp sợi sẽ được tải mà
đỉnh của chúng sẽ đối diện với một mặt và 50%
còn lại đỉnh của chúng sẽ đối diện với mặt khác.
(3) Tải búp sợi vào trong phễu, xen kẽ chúng theo
hướng tải để khoảng 50% búp sợi sẽ được tải mà
đỉnh của chúng sẽ đối diện với một mặt và 50%
còn lại đỉnh của chúng sẽ đối diện với mặt khác.

CHÚ Ý: Không đặt búp sợi vào khu vực ① hiển


thị ở bên trái.

[2.2] Cấp liệu Búp sợi rỗng trên những Khay trục puli
Để cấp liệu búp sợi rỗng, sử dụng công tắc khởi động
khay trên bảng điều khiển vận hành SCD.
Về quy trình vận hành, tham khảo Tiểu mục A.1A.3.

A.1KE- 5
A.1A.2 Điều chỉnh

[2.3] Kiểm tra Trạng thái cấp liệu vào Đầu bắn dưới
Nếu các búp sợi không trượt xuống trơn tru vào trong
đầu bắn trên, điều chỉnh dẫn hướng búp sợi ② bằng
cách di chuyển lên hoặc xuống. (Thấp nhất là vị trí tốt
nhất trong điều kiện bình thường.)

(1) Nới lỏng bu lông ③.


(2) Điều chỉnh dẫn hướng búp sợi ② và kiểm tra
trạng thái trượt búp sợi.
(3) Siết chặt bu lông ③ để đảm bảo dẫn hướng búp
sợi.

[3] Điều chỉnh Việc lấy ra Búp sợi đầy


[3.1] Điều chỉnh Máy Phân Loại
Điều chỉnh máy phân loại bên trong và bên ngoài dựa
theo các bước dưới đây.

(1) Lắp đặt máy phân loại bên trong ① và máy phân
loại bên ngoài ② với các cạnh bên trong của
chúng cách nhau 25 mm ngay phía đầu vào.
(2) Cài đặt máy phân loại bên ngoài ② ở một vị trí
song song với đường ray khay. Sau đó, mang máy
phân loại bên trong ① đến gần với máy phân loại
bên ngoài ③ đến mức khay tiêu chuẩn TBC có
thể xuyên qua giữa.

A.1KE- 6
A.1A.2 Điều chỉnh

[3.2] Điều chỉnh Băng Tải Phụ


(1) Kết nối Băng Tải Phụ
Kết nối băng tải phụ để các kích thước liên quan
như minh họa ở bên trái.

(2) Điều chỉnh lực căng và vị trí của các băng tải phụ
1.Theo các bước dưới đây, điều chỉnh lực căng
của các băng tải để dễ dàng chệch hướng xấp
xỉ 15 mm khi đẩy điểm ① của dây đai bằng
ngón tay.
・Điều chỉnh lực căng dây đai bằng bu lông
điều chỉnh ②.
・Xoay dây đai và kiểm tra nó không đi chệch.
Nếu cần thiết, điều chỉnh dây đai bằng bu
lông điều chỉnh ② .
2.Khi các búp sợi đầy được lấy ra, kiểm tra các
gân của dây đai ④ không tiếp xúc với phần
③. Nếu cần thiết, nới lỏng bu lông ➄, cung
cấp bổ trợ giữa các gân ④ và phần ③, và sau
đó siết chặt bu lông ➄.
3. Kiểm tra các búp sợi đầy có rơi vào hỗ trợ búp
sợi ⑥ từ đỉnh để chuyển tới băng tải phụ trơn
tru không.

A.1KE- 7
A.1A.2 Điều chỉnh

[4] Số lượng Khay Sắp xếp

A.1KE- 8
A.1A.2 Điều chỉnh

[5] Điều chỉnh Cảm Biến Xỏ chỉ Búp sợi PH51


Cảm Biến Xỏ chỉ Búp sợi PH51 được trang bị bằng một
núm âm lượng để cài đặt khoảng cách phát hiện.
Không cần điều chỉnh âm lượng trong vận hành bình
thường. Tuy nhiên, khi cảm biến được thay thế, âm lượng
nên được điều chỉnh đầu tiên theo các bước sau đây.

<Quy trình điều chỉnh âm lượng>

(1) Xoay hết núm âm lượng ngược chiều kim đồng (bên
NEAR).
CHÚ Ý: Núm sử dụng máy cắt xoay nhiều vòng và
có thể chịu được đến năm hoặc sáu vòng.
Khi núm được xoay hết, sẽ khớp và sau đó
xoay tự do để tránh đứt.
Xoay núm cho đến khi khớp.
(2) Kế tiếp, xoay núm theo chiều kim đồng hồ (bên
FAR) 2,5 vòng.
(3) Như hiển thị trong hình bên trái, dần dần di chuyển
búp sợi đến gần với cảm biến và đo khoảng cách mà
tại đó đèn LED màu cam BẬT.
Đảm bảo rằng khoảng cách trong phạm vi từ 30 mm
đến 50 mm. (Nếu nằm ngoài phạm vi, điều chỉnh âm
lượng một lần nữa.)

A.1KE- 9
A.1A.3 Việc vận hành TBC từ Bảng điều khiển vận hành

A.1A.3 Việc vận hành TBC từ Bảng điều khiển vận


hành

[1] Công tắc Vận hành TBC

(1) Công tắc khởi động khay ①


Để truyền động các khay, bật công tắc chính 3-vị trí ② đến vị trí Tự Động và sau đó nhấn công tắc khởi động
khay ① này.
Nhấn công tắc này không chỉ truyền động khay mà còn bắt đầu cấp liệu búp sợi rỗng vào TBC và lấy ra búp sợi đầy
bằng băng tải.
(2) Công tắc dừng ③
Để dừng các khay và TBC, nhấn công tắc này. Nhấn công tắc này cũng dừng SCD.
(3) Nút dừng khẩn cấp ④
Trong trường hợp khẩn cấp, nhấn nút này để dừng TBC. (Nhấn nút này cũng dừng RX.)

(4) Số chỉ hoàn tất mang vào búp sợi rỗng


Thời điểm vận hành mang vào búp sợi rỗng được
hoàn tất (hoặc vận hành lấy ra búp sợi đầy được
hoàn tất), bộ điều khiển sẽ dừng chuyển khay và
TBC.
Hộp ➄ bật “ ”.

A.1KE- 10
A.1A.3 Việc vận hành TBC từ Bảng điều khiển vận hành

(5) Công tắc chính 3-vị trí ②


1.Đối với việc vận hành TBC thông thường hoặc
chuyển khay, cài đặt công tắc này ở vị trí Tự
Động . (Việc vận hành TBC và chuyển khay
diễn ra tự động sau khi SCD hoàn thành chải sợi,
cho việc chải sợi kế tiếp.)
2.Nếu công tắc chính này được cài đặt ở vị trí Thủ
Công , có thể vận hành chuyển khay, vận
hành chu trình đơn của TBC, và các xi lanh khí
nén riêng.

(6) Các công tắc thủ công xi lanh khí nén ⑥ và ⑦


Trước khi truy nhập các công tắc này, bật công tắc
chính 3-vị trí ở vị trí Thủ Công.
Nhấn và di chuyển các xi lanh khí nén (CYR và
CYL) đến vị trí OUT. Nhấn và trả về vị trí IN.

A.1KE- 11
A.1A.3 Việc vận hành TBC từ Bảng điều khiển vận hành

[2] Vận hành phục hồi cơ bản từ TBC hoặc Lỗi chuyển khay

Trong việc vận hành phục hồi, đảm bảo tuân thủ các biện pháp phòng ngừa đã
được đưa ra trong
S.1 “An Toàn Lao Động”
S.1.2 “Các quy định vận hành an toàn”

(1) Nếu đèn màu đỏ ⑨ của đèn hiệu BẬT, đến đó ngay
lập tức.
(2) Nhấn công tắc Dừng để an toàn.

(3) Kiểm tra cửa sổ để xem thông báo lỗi.


(4) Thực hiện các hành động cần thiết, tham khảo
Hướng dẫn sử dụng SCD, Chương 8.
(5) Nhấn phím Alarm Reset ⑩ để gỡ bỏ các thông báo
lỗi.
(6) Nhấn công tắc khởi động khay để khởi động lại
TBC.

A.1KE- 12
A.1A.3 Việc vận hành TBC từ Bảng điều khiển vận hành

[3] Các cài Đặt liên quan đến TBC từ Bảng điều khiển vận hành
[tCW]
・Thời gian trễ giữa các vận hành đưa ra và rút vào của
khay xi lanh
(Giá trị tiêu chuẩn: 0,3 giây)

[tCSW]
・Cài đặt thời gian trước khi thông báo cảnh báo được
hiển thị khi khay bị dừng lại trước khi băng tải khay
hoàn tất

[tRB]
・Thời gian tang trống đảo chiều xoay sau khi búp sợi
bị kẹt (Giá trị ban đầu: 0,3 giây)
BSC
・Số lượng đảo chiều xoay tang trống sau khi búp sợi
bị kẹt (Giá trị ban đầu: 2 lần)

Cảnh báo và dừng cài đặt cho "W-77A TBC thiếu bộ cấp
liệu búp sợi (PH51)"

[W77A1]
・Số lượng cảnh báo W-77A
・Số lượng búp sợi chuyển giao giữa lúc TẮT PH51
tại phễu và hiển thị cảnh báo W-77A (Chuyển khay
được tiếp tục.)
[W77A2]
・Số lượng dừng W-77A
・Số lượng búp sợi chuyển giao giữa lúc TẮT PH51
tại phễu và dừng chuyển khay

※Đối với trường hợp của W77A1 <= W77A2, hiển thị


cảnh báo không được thực hiện trong quá trình chuyển
khay, và việc chuyển khay bị dừng lại theo số lượng
búp sợi chuyển giao của W77A2.
※ Giá trị tham khảo (mặc định).

W77A1 W77A2
6 inch 100 200
7 inch 50 150
8 inch 50 150

A.1KE- 13
A.1A.3 Việc vận hành TBC từ Bảng điều khiển vận hành

CFP
・Nếu “1” được chọn, các khay sẽ được chuyển cho
đến khi một khay tham chiếu đi ra.
・Nếu “1/2” được chọn, các khay sẽ được chuyển
trong hai trình tự;
nếu “1/3” được chọn, trong ba trình tự;
nếu “1/4” được chọn, trong bốn trình tự;
nếu “1/5” được chọn, trong năm trình tự;
nếu “1/6” được chọn, trong sáu trình tự.
CHÚ Ý: Nếu các khay dừng tạm thời giữa các trình tự,
đèn màu vàng sẽ chớp sáng. Khi SCD sẵn sàng
khởi động lại, nhấn công tắc vận hành tự động
khay. Vận hành cấp liệu vào khay sẽ khởi động
lại và đèn màu vàng dừng chớp sáng.
CFC:
・Số lượng các khay bổ sung được chuyển giao (SP +
CFC = Số lượng khay cụ thể được chuyển giao)

A.1KE- 14
A.1A.4 Thông tin chi tiết về Vận hành Tự động

A.1A.4 Thông tin chi tiết về Vận hành Tự động


Nếu SCD thực hiện chuyển khay, TBC tự động bắt đầu đẩy các búp sợi đầy ra và cấp liệu các búp sợi rỗng.
Vận hành thông thường

Động cơ tang trống đảo chiều & xoay chuyển tiếp cho Búp sợi bị kẹt trong tang trống

E-77 Đầu bắn Búp sợi rỗng (PH49)

A.1KE- 15

You might also like