You are on page 1of 59

FULL CÔNG THỨC GIẢI NHANH

VẬT LÝ 12

Chương I. Dao động cơ học


I. Đại cương về dao động điều hòa
Dạng 1. Xác định các đại lượng trong dao động điều hòa

Đưa phương trình về dạng: x  A cos  t    . Từ đó  A, , 

   
Chú ý: sin  t     cos  t     ;  sin  t     cos  t     ;  cos  t     cos  t     
 2  2

Dạng 2. Tính li độ, vận tốc, gia tốc của vật trong dao động điều hòa

Li độ tại thời điểm t0: x0  A cos(t0   )


Vận tốc tại thời điểm t0: v0   A sin(t0   )   Acos(t0    )
2

v2
Vận tốc của vật khi vật có li độ x: Từ A2  x 2   v   A2  x 2
2
Gia tốc tại thời điểm t0: a0   2 A cos(t0   )   2 x0

Gia tốc của vật khi vật có li độ x: a   2 x


Chú ý: Khi tính tốc độ hoặc độ lớn gia tốc của vật ta chỉ lấy giá trị dương

Dạng 3. Liên hệ x, v, a của vật dao động điều hòa


* Sử dụngcông thức liên hệ: x, v, a
2 2 2
 v   v   a 
2
A  x  2 ; A  4  2 ; a = - x ;    
v2 a2 v2 x
2 2 2 2   1 ;       1
    A   vmax   vmax   amax 

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 1 0969.413.102


v v2 a a2
  ; x   A2   ; v   A2  x 2   A2 
A2  x 2   2 2
 4

* Với hai thời điểm t1, t2 vật có các cặp giá trị x1, v1 và x2, v2 thì ta có hệ thức tính A & T như sau:
v22  v12 x12  x22
  T  2
2 2 2
x2  x2 v2  v2
2 x12  x22 v22  v12
 x1   v 1   x 2   v 2 
         1 2 2  2 2 21 →
 A   A   A   A  A A 
x12 v22  x22 v12
2
v 
A x  1  
2

  v22  v12
1

Chú ý: A,   const (hằng số); x, v, a luôn biến đổi.

Dạng 4. Viết phương trình dao động điều hòa


 Bước 1: Phương trình dao động có dạng x = Acos(t + )
 Bước 2: Giải A, , .

v2 a2 v2 vmax amax 2
L ST vmax
- Tìm A: A = x2        
2 4 2  2 2 4 amax
Trong đó:
+ L = 2A là chiều dài quỹ đạo của dao động.
+ ST = 4A là quãng đường vật đi được trong một chu kỳ.
2 amax vmax a v
- Tìm :   2 f     max 
T vmax A A A2  x 2
- Tìm 
 x
 x  A cos  x0 cos  0
+ Cách 1: Căn cứ vào t = 0 ta có hệ sau:   A  ?
v   A sin  ; ;  0  ; ;  0

v  v 
Hoặc   tan     arctan    (Lưu ý: v. < 0)
x  x 
(Vì v. < 0  vật chuyển động theo chiều dương (v>0)    0 ; ngược lại, vật chuyển động theo chiều âm (v<0)
  0)
 x  A cos(t0   )  x0
Chú ý: Khi đề cho tại t=t0 thì x=x0 và v=v0. Thì ta giải hệ:   A,  ?
v   A sin(t0   )  v0
v  v 
Hoặc   tan t0     t0    arctan      ?
x  x 
+ Cách 2: Vòng tròn luợng giác (VLG)
 Buớc 3: Thay A,  ,  vào phuơng trình ta được phương trình cụ thể.

Chú ý: + Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì    rad
2

+ Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm thì   rad
2
Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 2 0969.413.102
+ Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí biên dương +A thì   0rad
+ Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí biên âm -A thì    rad
* Lưu ý: Khi biết tọa độ và vận tốc tại thời điểm ban đầu (t = 0), ta có thể dùng máy tính bỏ túi để viết phương trình
dao động điều hòa (Rất nhanh)
v
x  x0  0 iSHIFT 23  ; trên màn hình máy tính sẽ hiện ra kết quả A ; vậy x = Acos(t + )

Dạng 5. Tìm thời điểm t vật có li độ x (hoặc v, a, wt, wđ, f) lần thứ n
 Bước 1: Nhận xét xem trong 1 chu kỳ vật đi qua vị trí x là n0 lần.
n
 Bước 2: Phân tích n  n0    n
 n0 
n
 Bước 3: Tổng thời gian: t    .T  t (Dựa vào vòng tròn để tính ∆t)
 0
n

 0  (rad )  (rad )  0
Chú ý: t  T T ;Vì 360  2 hay 180    nên   rad     .t  rad 
3600 2  1800

Dạng 6. Tìm li độ của vật sau khoảng thời gian t


Tại thời điểm t1 vật có li độ x1 và vận tốc v1
Đến thời điểm t2  t1  t vật có li độ x2 và vận tốc v2
v1
Ta có: x2  A cos(1   )  A cos 1.cos  A sin 1 sin   x1cos  sin 

t  t  v  t 
Với   .t  2 , nên x2  x1cos  2   1 sin  2 
T  T    T 
Ta có: v2   A sin 1      A sin 1.cos   Acos1.sin   v1cos   x1 sin 
Vậy: v2  v1cos   x1 sin 
* Đặc biệt:
+ Sau khoảng thời gian T (hoặc nT) vật trở lại vị trí và chiều chuyển động như cũ:
x2  x1 ; v2  v1 .
T T
+ Sau khoảng thời gian [hoặc  2n  1 ] vật qua vị trí đối xứng: x2   x1 ; v2  v1 .
2 2
T T
+ Sau khoảng thời gian [hoặc  2n  1 ] vật qua vị trí đối xứng:
4 4
x12  x22  A2  x2   A2  x12
* Lưu ý: Dạng toán này chúng ta cũng có thể dùng đường tròn để giải  rất nhanh.

Dạng 7. Tìm thời gian t để vật đi được quãng đường S hoặc tìm thời gian ngắn nhất vật đi từ A  B

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 3 0969.413.102


S
 Bước 1: Lập tỉ số:  n  a  S  n.4 A  S  t  n.T  t (Với n  N )
4A
[Chú ý: Nếu S < 4A (tức n = 0) ta bỏ qua bước 1]
 Bước 2: Tính thời gian t để vật đi được đoạn đường S (Dựa vào đường tròn
để tính)
+ Xác định vị trí ban đầu của vật (trên đường tròn).
+ Xác định góc 
  (rad )  0 2
+ t =  .T  .T    t  t (rad )
 2 3600
T
 Bước 3: Vậy t  n.T  t
Trong đó: : Là tần số góc; T: Chu kỳ; : là góc tính theo rad; 0 là góc tính theo
độ
* Công thức giải nhanh tìm thời gian đi (dùng máy tính):
0 x1 +A x

Dạng 8. Tìm quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t
 Bước 1: Tìm t, t = t2 - t1.
t
 Bước 2: Lập tỉ số:  n  a  t  nT
.  t3 (n N; 0 ≤ t3=a.T < T)
T
 Bước 3: Tìm quãng đường. S = n.4.A + S3.
 Bước 4: Tìm S3:
Để tìm được S3 ta tính như sau:
v  0
- Tại t = t1: x =? 
v  0
v  0
- Tại t = t2; x =? 
v  0
Căn cứ vào vị trí và chiều chuyển động của vật tại t1 và t2 để tìm ra S3 (Dựa
vào đường tròn)
 Bước 5: thay S3 vào S để tìm ra được quãng đường.
 ST  4 A  S nT  n 4 A

* Chú ý: Các trường hợp đặc biệt:  A
 S T   S T  n2 A
 2 2 n
2

Dạng 9. Xác định Smax – Smin vật đi được trong khoảng thời gian t (t < T/2)
Nguyên tắc:
+ Vật đi được quãng đường dài nhất khi li độ điểm đầu và điểm cuối có giá trị đối nhau.
Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 4 0969.413.102
+ Vật đi được quãng đường ngắn nhất khi li độ điểm đầu và điểm cuối có giá trị bằng nhau.

S T  A; S T  A 2; S T  A 3;
max max max
6 4 3
Ví dụ:  A 3  A 2
S  2  A   ; S min T  2  A  ; S T  A
2  min 3
T
min
6  2  4 

Dạng 10. Xác định Smax – Smin vật đi được trong khoảng thời gian t (t > T/2)
T T
  t (Với t  )
Bước 1: Phân tích: t  n.
2 2
 Bước 2: Tìm quãng đường: S  n 2 A  S

   
[Với Smax  Smax t   2 A sin ; Smin  Smin t   2  A  Acos ]
2  2 
   
 Smax  n2 A  Smax t   n2 A  2 A sin  2 A  n  sin 
2  2 
     
 Smin  n2 A  Smin t   n2 A  2  A  Acos   2 A  n  1  cos 
 2   2 
S 2T  S T  S T  2 A  A  3 A
max max
3 2 6
Ví dụ:  A 3
S 2T  ST  S T  2 A  2  A    4 A  A 3
min
3 2
min
6  2 

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 5 0969.413.102


Dạng 11. Tốc độ trung bình

S
* Công thức tính tốc độ trung bình: vtb   0  vtb  ST  4 A  2.vmax
t T1T
T 
Trong đó:
+ S: quãng đường đi được trong khoảng thời gian t
+ t: là thời gian vật đi được quãng đường S
Smax
* Bài toán tính tốc độ trung bình cực đại của vật trong khoảng thời gian t: vtb max 
t
Smin
* Bài toán tính tốc độ trung bình nhỏ nhất vật trong khoảng thời gian t. vtb min 
t
x x2  x1
* Chú ý: Vận tốc trung bình: vtb   ; ;  0 ; với x là độ dời
t t2  t1

II. Con lắc lò xo


1. Công thức cơ bản
- Tần số góc:
k g
  (rad/s)
m 
mg g
+ Con lắc lò xo treo thẳng đứng:    2
k 
mg sin 
+ Đặt con lắc trên mặt phẳng nghiêng góc  không ma sát:  
k
 2 m 
T   2  2
  k g
- Áp dụng công thức về chu kì và tần số: 
 1 1 k 1 g
 f  T  2 m  2 

2. Chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo
  A   A 
 A
min cb 0
+ Dao động thẳng đứng:  max min

  cb  A   0   A
max
2

 min  0  A
+ Dao động theo phương ngang:   cb  0 ;  =0 
 max  0  A
3. Ghép lò xo
1 1 1 1
- Ghép nối tiếp:    ...   knt  k1 , k2 ,..., kn 
knt k1 k2 kn
- Ghép song song: kss  k1  k2  ...  kn  kss  k1 , k2 ,..., kn 

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 6 0969.413.102


- Gọi T1 và T2 là chu kì khi treo vật m lần lượt vào 2 lò xo k1 và k2 thì:
T  T 2  T 2
 nt 1 2
 2 1 2 
+ Khi ghép k1 nối tiếp với k2:  1 1 1  vì T ;f k
 2  2 2  k 
 f nt f1 f2

f  f2 f2
 ss 1 2
+ Khi ghép k1 song song với k2:  1 1 1
 2  2 2
 Tss T1 T2
- Gọi T1 và T2 là chu kì khi treo vật m1 và m2 lần lượt vào lò xo k thì:
 1
+ Khi treo vật m = m1 + m2 thì: T  T12  T22  vì T 2 m; f 2 
 m
+ Khi treo vật m = m1 - m2 thì: T  T12  T22 (m1>m2)
4. Cắt lò xo
- Cắt lò xo có độ cứng k, chiều dài 0 thành nhiều đoạn có chiều dài 1 , 2 ,..., n có độ cứng tương ứng là k1, k2…
kn liên hệ nhau theo hệ thức: k 0  k1 1  k2 2  ...  kn n

- Nếu cắt lò xo thành n đoạn bằng nhau (các lò xo có cùng độ


cứng k’) thì:
 T
T ' 
k '  nk hay  n
f ' f n

5. Lực đàn hồi – lực phục hồi
Lực đàn hồi
Nội dung Lực phục hồi Lò xo nằm Lò xo thẳng đứng
ngang A A
Gốc tại Vị trí cân bằng Vị trí lò xo chưa biến dạng
Bản chất Fhp  P  Fdh Fđh = k.(độ biến dạng) = k.x*
- Giúp lò xo phục hồi hình dạng cũ.
Ý nghĩa và tác - Gây ra chuyển động của vật.
- Còn gọi là lực kéo (hay lực đẩy) của lò xo lên vật (hoặc
dụng - Giúp vật trở về VTCB
điểm treo)
Cực đại Fhpmax = kA Fđhmax= kA Fdh max  k    A 
Cực tiểu Fhpmin = 0 Fđhmin = 0 Fđhmin = 0 Fdh min  k    A 
Vị trí bất kì Fhp  k x Fdh  k x Fdh  k l  x chon (+) 

III. Con lắc đơn


1. Công thức cơ bản
Dưới đây là bảng so sánh các đặc trưng chính của hai hệ dao động:
Hệ dao động Con lắc lò xo Con lắc đơn
Cấu trúc Hòn bi m gắn vào lò xo k Hòn bi m treo vào đầu sợi dây
VTCB - Con lắc lò xo ngang: lò xo không giãn. Dây treo thẳng đứng

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 7 0969.413.102


mg
- Con lắc lò xo thẳng đứng giãn  
k
Trọng lực của hòn bi và lực căng của
Lực đàn hồi của lò xo: dây treo:
Lực tác dụng F = - kx g
x là li độ dài F  m s (s là li độ cung)

k g g
Tần số góc    rad / s    rad / s 
m 
Phương trình s  S0 cos t   
x  A cos t   
dao động Hoặc    0 cos t   
1 2 1 1 g
Cơ năng WkA  m 2 A2 W  mg 1  cos  0   m S02
2 2 2
- Chu kì dao động của con lắc đơn có chiều dài 1 và 2 lần lượt là T1 và T2 thì:

+ Chu kì của con lắc có chiều dài  1  2 là: T  T12  T22  vì T 2



+ Chu kì của con lắc có chiều dài  1  2 là: T  T12  T22 với 1  2

- Liên hệ giữa li độ dài và li độ góc: s  


- Hệ thức độc lập thời gian của con lắc đơn:
2
v v2
a   s   
2 2
; S  s  
2 2
;   
2 2

 
0 0
g
2. Lực hồi phục:
s
Fhp  mg sin   mg  mg  m 2 s

3. Vận tốc – Lực căng dây:


+ Khi con lắc ở vị trí li độ góc  :
 v  g  2   2 
 v  2 g  cos   cos  0   0

 
Khi 0 nhỏ: 
 3 
Tc  mg  3cos   2 cos  0  Tc  mg  1   02   2 
  2 

 v biên  v min  0
 v biên  v min  0 
+ Khi vật ở biên:  Khi  0 nhỏ:    02 
Tbiên  Tmin  mg cos  0  biên
T  Tmin  mg 1  
  2 

 v  2 g 1  cos  0   v  v max   0 g
Khi  0 nhỏ:
VTCB
+ Khi vật qua VTCB:  max 
Tmax  mg  3  2 cos  0  TVTCB  Tmax  mg 1   0 
2

4. Biến thiên chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào: nhiệt độ, độ sâu và độ cao. Thời gian nhanh chậm của
đồng hồ vận hành bằng con lắc đơn

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 8 0969.413.102


a. Công thức cơ bản
* Gọi chu kì ban đầu của con lắc là T0 (chu kì chạy đúng), chu kì sau khi thay đổi là T
(chu kì chạy sai). Ta có độ biến thiên chu kì là: T  T  T0
+ T  0 : đồng hồ chạy chậm lại
+ T  0 : đồng hồ chạy nhanh lên
* Thời gian nhanh chậm trong thời gian N (1 ngày đêm: N = 24h = 86400s) sẽ bằng:
m
N T
  T  N
T T0
b. Các trường hợp thường gặp
 T 1
 T   t
2
+ Khi nhiệt độ thay đổi từ t1 đến t2:  0  t  t2  t1 
  1
 N t
 2
 T h
T  R

+ Khi đưa con lắc từ độ cao h1 đến độ cao h2:  0  h  h2  h1 
  N h
 R
Khi đem vật lên cao h  0 , khi đem vật xuống thấp hơn h  0 . Ban đầu vật ở mặt đất thì h1 = 0 và h  h
 T d
T 
 2R
+ Khi đưa con lắc từ độ sâu d1 đến độ sâu d2:  0  d  d 2  d1 
  N d
 2R
Khi đem vật xuống sâu d  d 2  d1  0 , khi đem vật lên cao hơn ban đầu thì d  0 . Ban đầu vật ở mặt đất
thì d1 = 0 và d  d .
c. Các trường hợp đặc biệt
+ Khi đưa con lắc ở mặt đất (nhiệt độ t1) lên độ cao h (nhiệt độ t2):
T 1 h
 t 
T0 2 R
Nếu đồng hồ vẫn chạy đúng so với dưới mặt đất thì:
T 1 h
 t   0
T0 2 R
+ Khi đưa con lắc từ trái đất lên mặt trăng (coi chiều dài không đổi) thì:
TTD RTD M MT

TMT RMT M TD

T 1  1 g
+ Khi cả và g đều thay đổi một lượng rất nhỏ thì:  
T 2 0 2 g0
T 1 1 g
+ Khi cả nhiệt độ và g thay đổi một lượng rất nhỏ thì:  t 
T 2 2 g0

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 9 0969.413.102


5. Con lắc đơn chịu tác dụng của lực phụ không đổi:
* Lực phụ f thường trong nhiều bài toán là:
+ Lực quán tính: Fq  ma , độ lớn Fq  ma (a là gia tốc của hệ quy chiếu).

+ Lực điện trường: F  qE , độ lớn F  q E (q là điện tích của vật, E là cường độ điện trường nơi đặt con
lắc (V/m))
+ Lực đẩy Acsimet: FA   Vg , độ lớn FA  Vg (  là khối lượng riêng của môi trường vật dao động, V
là thể tích vật chiếm chỗ).
f
Chu kì dao động trong trường hợp này sẽ là: T '  2 với g   g 
g' m
(g’ là gia tốc trọng trường hiệu dụng)
* Tính g’:
f
+ Trường hợp f P : g' g
m
 Lực quán tính: g '  g  a
qE
 Lực điện trường: g '  g 
m
f
+ Trường hợp f P : g' g
m
 Lực quán tính: g '  g  a
qE
 Lực điện trường: g '  g 
m
Vg
 Lực đẩy Acsimet: g '  g 
m
2
 f 
+ Trường hợp f  P : g '  g   2

m

 Lực quán tính: g '  g 2  a 2


2
 qE 
 Lực điện trường: g '  g 2   
 m 
Chú ý:
+ Trường hợp f  P thì góc lệch  của sợi dây so với phương thẳng đứng
f
được tính: tan  
P

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 10 0969.413.102


+ Khi con lắc gắn trên xe và chuyển động trên mặt phẳng nghiêng góc  không ma sát, tại VTCB mới của
con lắc mà sợi dây lệch góc    (sợi dây vuông góc với mặt phẳng nghiêng) so với phương thẳng đứng thì chu kì

dao động của nó là: T '  2


g cos 

6. Con lắc đơn vướng đinh:


* Gọi  OA là chiều dài dây treo.
  OA  OA  OO là chiều dài phần dây tính từ đinh đến quả cầu.
Dao động của con lắc gồm hai giai đoạn:
O
+ Nửa dao động với chu kì T  2
g
O’

+ Nửa dao động với chu kì T   2
g
1 B’
 Chu kì dao động của con lắc T0  T  T   B
2
A
* Gọi  0 là biên độ góc cực đại ứng với chiều dài dây là ;
 0 là biên độ góc cực đại ứng với chiều dài dây là 
mg  02 mg  02  S0   1 
Ta có: WB  WB     02   02  0     S0 ; 0 
2 2 0  S0  

7. Con lắc trùng phùng:


Để xác định chu kỳ T1 của một con lắc lò xo (con lắc đơn) người ta so sánh với chu kỳ T2 (đã biết) của một con
lắc khác  T1  T2  .
Hai con lắc gọi là trùng phùng khi chúng đồng thời đi qua một vị trí xác định theo cùng một chiều.
Gọi thời gian giữa hai lần trùng phùng liên tiếp là t. Ta có: t  N1T1  N2 T2
(với
N1 và N2 là số dao động con lắc 1 và 2 thực hiện trong thời gian t )

T1.T2
Ta chứng minh được thời gian giữa hai lần trùng phùng là: t 
T1  T2
* Lưu ý: Công thức trên chỉ đúng cho con lắc trùng phùng; còn nếu đề bài cho không thỏa mãn điều kiện trên thì ta
dùng công thức: 2 con lắc gặp nhau khi ở cùng vị trí: x1 = x2 từ đó giải ra thời gian t .

8. Bài toán Va chạm mềm: là sau va chạm hai vật dính chặt vào nhau
+ Trước va chạm: Vật A khối lượng m1 có vận tốc v1 ; Vật B khối lượng m2 có vận tốc v2
+ Sau va chạm: Cả hai vật dính vào nhau và có cùng vận tốc v
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: Ps  Ptr   m1  m2  v  m1v1  m2v2
m1v1  m2v2
 v
m1  m2

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 11 0969.413.102


m1v1  m2v2
Nếu v1 cùng chiều với v2 thì: v 
m1  m2
Chú ý: Trong va chạm mềm không có bảo toàn cơ năng vì có nhiệt lượng Q tỏa ra trong quá trình va chạm:
1 1 1
Q  Wtr  Ws  m1v12  m2v22   m1  m2  v 2
2 2 2

IV. Năng lượng dao động


1. Con lắc lò xo (Chọn mốc thế năng tại VTCB)
1 1 1
- Động năng: Wd  mv 2  k ( A2  x 2 )  m 2 ( A2  x 2 )
2 2 2

kx  m 2 x 2  W  Wd  m  vm2 ax  v 2 
1 2 1 1
- Thế năng: Wt 
2 2 2
1 1 1 1 1
- Cơ năng: W=Wd  Wt  Wd max  Wt max  m 2 A2  kA2  mvm2 ax  mv 2  kx 2  const
2 2 2 2 2
Wd A2  x 2  A 
2

+ Tỉ số động năng và thế năng:     1


Wt x2 x
A a n
+ Vị trí của vật khi Wd = nWt: x    max   n  1  v  vmax
n 1 a n 1
vmax A
+ Vận tốc của vật lúc Wt = nWd: v   
n 1 n 1

k  A2  x 2 
1
+ Động năng khi vật ở li độ x: Wd 
2
2. Con lắc đơn
1 2
- Động năng: Wd  mv - Thế năng: Wt  mg 1  cos  
2
- Cơ năng: W  Wd  Wt  mg 1  cos  0 

* Khi góc  0 bé  0  100  thì: Wt  mg  2  m s 2  m 2 s 2 và W  mg  02  m S02  m 2 S02


1 1 g 1 1 1 g 1
2 2 2 2 2 2
Wd  02   2 S02  S 2   0 
2 2
S 
+ Tỉ số động năng và thế năng:      1   0  1
Wt  2
S 2
   s 
S0 0
+ Vị trí của vật khi Wd = nWt: s   và   
n 1 n 1
vmax  S0
+ Vận tốc của vật lúc Wt = nWd: v   
n 1 n 1

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 12 0969.413.102


mg  02   2   m 2  S02  s 2 
1 1
+ Động năng khi vật ở li độ  : Wd 
2 2

V. Tổng hợp dao động điều hòa


1. Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số:
 A  A2  A2  2 A A cos    
 x1  A1 cos t  1   1 2 1 2 2 1

  x  A cos   t    ; Trong đó  A1 sin 1  A2 sin 2


 x2  A2 cos t   2   tan  
 A1 cos 1  A2 cos 2
Với    2  1 và A1 - A2 ≤ A ≤ A1 + A2
* Có thể dùng máy tính bỏ túi để tìm dao động tổng hợp: x  x1  x2  ...  xn
- Với máy tính FX570ES: Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện chữ CMPLX.
+ Chọn đơn vị đo góc là độ bấm: SHIFT MODE 3 màn hình xuất hiện chữ D (Hoặc chọn đơn vị góc là rad
thì bấm: SHIFT MODE 4 màn hình hiển thị chữ R)
+ Nhập A1 SHIFT (-) 1 + Nhập A2 SHIFT (-)  2 +…..+ Nhập An SHIFT (-)  n
+ Nhấn SHIFT 2 3 = hiển thị kết quả A
- Với máy tính FX570MS: Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện chữ CMPLX.
+ Nhập A1 SHIFT (-) 1 + Nhập A2 SHIFT (-)  2 +…..+ Nhập An SHIFT (-)  n
+ Sau đó nhấn SHIFT + = hiển thị kết quả là A. Nhấn SHIFT = hiển thị kết quả là  .
Lưu ý: Chế độ hiển thị màn hình kết quả:
Sau khi nhập ta nhấn dấu = có thể hiển thị kết quả dưới dạng số vô tỉ, muốn kết quả dưới dạng thập phân ta
nhấn SHIFT = (hoặc nhấn phím S  D ) để chuyển đổi kết quả hiển thị.

2. Độ lệch pha của hai dao động thành phần:    2  1 ; các trường hợp đặc biệt
+   k 2 : Hai dao động cùng pha, thì: Amax =A1+A2 và   1   2
+    2k  1  : Hai dao động ngược pha, thì: Amin =A1 - A2 (nếu A1>A2) và   1

+    2k  1 : Hai dao động vuông pha, thì: A  A12  A22
2
2
+   1200   rad  và A1  A2 thì: A  A1  A2
3

3. Tìm dao động thành phần:


* Nếu biết một dao động thành phần là x1  A1 cos t  1  và dao động tổng hợp x  A cos t    thì dao động
thành phần còn lại là: x2  A2 cos t  2  được xác định:
 A  A2  A2  2 AA cos    
 2 1 1 1

 A sin   A1 sin 1 với 1     2 (nếu 1 ≤ 2)


 tan 2 
 A cos   A1 cos 1
* Có thể dùng máy tính bỏ túi để tìm dao động thành phần:
Ta có: dao động thành phần cần tìm: x2  x  x1

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 13 0969.413.102


- Với máy tính FX570ES: Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện chữ CMPLX.
+ Chọn đơn vị đo góc là độ bấm: SHIFT MODE 3 màn hình xuất hiện chữ D (Hoặc chọn đơn vị góc là rad
thì bấm: SHIFT MODE 4 màn hình hiển thị chữ R)
+ Nhập A SHIFT (-)  - Nhập A1 SHIFT (-) 1
+ Nhấn SHIFT 2 3 = hiển thị kết quả A2  2
- Với máy tính FX570MS: Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện chữ CMPLX.
+ Nhập A SHIFT (-)  - Nhập A1 SHIFT (-) 1
+ Sau đó nhấn SHIFT + = hiển thị kết quả là A2. Nhấn SHIFT = hiển thị kết quả là  2
* Lưu ý:
- Đối với bài toán tổng hợp dao động điều hòa mà đề bài có nhắc đến thay đổi biên độ của dao động này để biên
độ của dao động khác đạt giá trị cực đại (hoặc cực tiểu) thì ta phải vẽ giản đồ vecto A  A1  A2 và dùng định lý hàm
sin để giải.
- Khoảng cách giữa hai chất điểm dao động điều hòa (không va chạm nhau) trên cùng 1 trục tọa độ Ox:
d  x1  x2 
dùngmáytính
d  d max . cos t    

Hoặc dùng định lý hàm cos tìm được khoảng cách lớn nhất: d max  A12  A22  2 A1 A2 .cos 2  1 

VI. Dao động tắt dần


- Tìm tổng quãng đường S mà vật đi được cho đến khi dừng lại:
1 2 kA2 A1 A
W  AFC  kA  FC S  S 
2 2 FC
-A -A1 O O1 A
4F 4F A1
- Độ giảm biên độ sau một dao động: A  C2  C với FC là lực cản
m k
4 N
Nếu FC là lực ma sát thì A 
k
4 mg
 Nếu vật chuyển động theo phương ngang A  4 x0 
k
A kA
- Số dao động thực hiện được: N   
A 4 FC
kA
 Nếu FC là lực ma sát thì N  
4 N
- Thời gian từ lúc bị ma sát đến khi dừng lại: t  N ' T
- Số lần qua VTCB của vật
+ khi n  N '  n, 25 (n là số nguyên) thì số lần qua VTCB sẽ là 2n.
+ khi n, 25  N '  n, 75 thì số lần qua VTCB của vật là 2n+1.
+ khi n, 75  N '  n  1 thì số lần qua VTCB của vật là 2n+2.
- Bài toán tìm vận tốc của vật khi vật đi được quãng đường S
Ta có: W  Wd  Wt  AFms  Wd  W  Ams  Wt

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 14 0969.413.102


1 1 1 k ( A2  x 2 )  2.Fms .S
 mv 2  kA2  Fms .S  kx 2  v
2 2 2 m
 mg
- Vị trí của vật có vận tốc cực đại: FC  Fhp   mg  kx0  x0  Độ giảm bđ 1/4T
k
- Vật đạt vận tốc cực đại khi qua VTCB O1 lần đầu tiên: vmax   A1    A  x0 

VII. Dao động cưỡng bức – cộng hưởng


- Khi vật dao động cưỡng bức thì tần số (chu kì) dao động của vật bằng với tần số (chu kì) của ngoại lực:
f cb  f ngoailuc ; Tcb  Tngoailuc
- Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số (chu kì) của ngoại lực bằng tần số (chu kì) dao động riêng của hệ:
f ngoailuc  f rieng  f cb ;Tngoailuc  Trieng  Tcb và khi đó  Acb  max
L
Chú ý: Chu kì kích thích T trong đó L là khoảng cách ngắn nhất giữa hai mối ray tàu hỏa hoặc hai ổ gà trên
v
L
đường…Vận tốc của xe để con lắc đặt trên xe có cộng hưởng (biên độ dao động cực đại): v   L. f r với
Tr
m
Tr  2 hoặc Tr  2
k g

Chương II. Sóng cơ học


I. Đại cương về sóng cơ học
1. Các công thức cơ bản

- Liên hệ giữa  , v và T (f): v  f
T

- Quãng đường sóng truyền đi được trong thời gian t: S  vt  t
T
S
- Vận tốc truyền sóng biết quãng đường sóng truyền được trong thời gian t là S: v 
t
d
- Khoảng cách giữa n gợn sóng lồi liên tiếp là d thì: 
n 1
t
- n ngọn sóng đi qua trước mặt trong thời gian t thì: T 
n 1
t
- Phao nhô cao n lần trong thời gian t thì: T 
n 1
2. Phương trình sóng
- Sóng truyền từ N qua O và đến M, giả sử biểu thức sóng tại O có dạng:

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 15 0969.413.102


2 xM   2 xN 
u0  A cos t    thì uM  A cos  t     và uN  A cos  t   
     
2 d
- Độ lệch pha của hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau một đoạn d:  

+   2k hay d  k  thì hai điểm đó dao động cùng pha  uM  u N

+    2k  1  hay d   2k  1 thì hai điểm đó dao động ngược pha  uM  u N
2
 
+    2k  1 hay d   2k  1 thì hai điểm đó dao động vuông pha  uM2  u N2  A2
2 4
- Độ lệch pha của cùng một điểm tại các thời điểm khác nhau:     t2  t1 

- Cho phương trình sóng là u  A cos t  kx  sóng này truyền với vận tốc: v 
k
Chú ý: - Có những bài toán cần lập phương trình sóng tại một điểm theo điều kiện ban đầu mà đề đã chọn thì ta lập
phương trình sóng như phần lập phương trình dao động điều hòa.
- Phân biệt tốc độ truyền sóng và vận tốc dao động của phần tử vật chất:
 S
+ Tốc độ truyền sóng (vận tốc): v    f   vào môi trường truyền sóng.
T t
+ Vận tốc dao động của phần tử vật chất (theo phương u):
 x  vmax   A : VTCB u  0

vM  uM   A sin  t    2   
   vmin  0 : VT Biên u   A

- Mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều (dùng đường tròn để giải):
 T  T
  3600  t  T  S     ;  ;.....
3 3 4 4

II. Giao thoa sóng


1. Phương trình sóng tổng hợp tại một điểm
* Trường hợp tổng quát:
- Phương trình sóng tại hai nguồn: u1  A cos  2 ft  1  và u2  A cos  2 ft  2 
- Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới:
 2 d1   2 d 2 
u1M  A cos  2 ft   1  và u2 M  A cos  2 ft   2 
     
- Phương trình sóng tại M:
  d  d     d1  d 2 1  2 
uM  u1M  u2 M  2 A cos   2 1    cos  2 ft   
   2    2 

 d  d  
- Biên độ sóng tại M: AM  2 A cos   2 1   với    2  1
  2 
2
- Độ lệch pha của hai dao động khi truyền đến điểm M:   u1M  u2 M   d2  d1   1  2

2. Tìm số điểm dao động cực đại, số điểm dao động cực tiểu giữa hai nguồn:
Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 16 0969.413.102
Ta xét các trường hợp sau đây:
a. Hai nguồn dao động cùng pha:   2k
2
- Độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M:    d2  d1 

 d d 
- Biên độ sóng tổng hợp: AM  2 A cos   2 1 
  
* Điểm dao động cực đại: d2 – d1 = k (kZ)
 k = 0: Cực đại trung trực.
 k = 1 : Cực đại số 1;
 k = 2 : Cực đại số 2;  k   n cực đại số n.
 Số cực đại:  S1S2  k   S1S2 (Số lẻ) (k  Z)
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động):
 1 
d 2  d1   k      2k  1
 2 2
 k = 0 hoặc -1: Cực tiểu số 1.
 k = 1 hoặc -2: Cực tiểu số 2;
 k = 2 hoặc -3: Cực tiểu số 3;  k  n  n  0  : cực tiểu số (n+1).
 1
 Số cực tiểu:  S1S2   k     S1S2 (Số chẵn) (k  Z)
 2
b. Hai nguồn dao động ngược pha:    2k  1 
Kết quả trái ngược với hai nguồn cùng pha.
 1 
* Điểm dao động cực đại: d 2  d1   k      2k  1
 2 2
 1
 Số cực đại:  S1S2   k     S1S2 (Số chẵn) (k  Z)
 2
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d2 – d1 = k (kZ)
 Số cực tiểu:  S1S2  k   S1S2 (Số lẻ) (k  Z)

c. Hai nguồn dao động vuông pha:    2k  1
2
 1
* Điểm dao động cực đại: d 2  d1   k   
 4
 1 1
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d 2  d1   k    
 2 4
 1
 Số cực đại bằng với số cực tiểu:  S1S2   k     S1S2 (k  Z)
 4
d. Công thức tổng quát khi lệch pha bất kì
  
- Số cực đại:  S1S2   k     S1S2 (k  Z)
 2 

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 17 0969.413.102


  1 
- Số cực tiểu:  S1S2   k      S1S2 (k  Z)
 2 2 
3. Tìm số cực đại, cực tiểu ở ngoài đoạn thẳng nối 2 nguồn
- Xác định số điểm (số đường) cực đại trên đoạn AB (cùng phía so với đường thẳng O1O2) là số nghiệm k nguyên
thỏa mãn biểu thức:
d 2  d1 d d
 k  2 1 (giả sử d 2  d1  d 2  d1 )
 
- Xác định số điểm (số đường) cực tiểu trên đoạn AB (cùng phía so với
đường thẳng O1O2) là số nghiệm k nguyên thảo mãn biểu thức:
d 2  d1 1 d d 1
 k 2 1 (giả sử d 2  d1  d 2  d1 )
 2  2
Chú ý: Với bài toán tìm số đường dao động cực đại và không dao động
giữa hai điểm M và N cách hai nguồn lần lượt là d1M, d2M, d1N, d2N.
Đặt d M  d1M  d 2 M ; d N  d1N  d 2 N và giả sử d M  d N
+ Hai nguồn dao động cùng pha:
 .Cực đại: d M  k   d N

 1
 Cực tiểu: d M   k     d N
 2
+ Hai nguồn dao động ngược pha:
 1
 Cực đại: d M   k     d N
 2
 Cực tiểu: d M  k   d N
+ Hai nguồn dao động vuông pha: Số cực đại bằng số cực tiểu
 1
d M   k     d N
 4
Số giá trị nguyên của k thỏa mãn các biểu thức trên là số đường cần tìm.

4. Xác định khoảng cách ngắn nhất hoặc lớn nhất từ một điểm M đến hai nguồn
Phương pháp: Xét 2 nguồn cùng pha (Xem hình vẽ bên)
Giả sử tại M có dao động với biên độ cực đại.
-Khi k  1 thì:
Khoảng cách lớn nhất từ một điểm M đến hai nguồn là: d1=MA
d  d  k  (k  1)
  d1     d12  AB 2  d1  MAmax  ?
2
Từ công thức:  22 1 2
d 2  MB  d1  AB
2 2

-Khi k  kmax thì:


Khoảng cách ngắn nhất từ một điểm M’ đến hai nguồn là: d1= M’A
   AB  
d 2  d1  kmax   vói kmax   
      d1  kmax    d1  AB  d1  M Amin  ?
2
Từ công thức:  
2 2

d 2  M B 2  d 2  AB 2
 2 1

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 18 0969.413.102


* Lưu ý:
- Với 2 nguồn ngược pha ta làm tương tự.
- Nếu tại M có dao động với biên độ cực tiểu ta cũng làm tương tự.

5. Bài toán đường trung trực của hai nguồn:


Cho hai nguồn u1  u2  Acos(t )
a. Phương trình điểm M dao động cùng pha với nguồn
uM  2.A.cos( t - k.2 ) với k  (k nguyên)
2
b. Điểm M nằm trên đường trung trực dao động cùng pha với 2
nguồn và gần trung điểm I của 2 nguồn nhất
2 2

Ta có: k 
l
(k nguyên)  MI = d2    = k 2      MI min  kmin  d min  kmin 
2 2 2
2 2
   
Vậy MI min  d 2
min     (kmin  ) 2   
2 2
c. Bài toán xác định số điểm dao động cùng pha với nguồn trong đoạn CI
d
Để M dao động cùng pha với nguồn thì: k  M  d M  k 

2
  dC
Vì M chạy trên đoạn CI nên  d M  dC   k   dC  k ; với: dC  CI    2

2 2 2  2
d. Bài toán xác định số điểm dao động ngược pha với nguồn trong đoạn NI
1 d  1
Để M dao động ngược pha với nguồn thì: k   M  d M   k   
2   2
 1
Vì M chạy trên đoạn NI nên  d M  d N    k     d N
2 2  2
2
1 dN  
 k  ; với: d N  NI 2   
2 2  2
* Lưu ý: Nếu M, N nằm trên đường trung trực của 2 nguồn thì:
+ M dao động cùng pha với N  d M  d N  k 

 1
+ M dao động ngược pha với N  d M  d N   k   
 2

III. Sóng dừng


1. Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi
- Hai đầu cố định (hai đầu là nút):
 v
k k  k  N *; k  1, 2,3,...
2 2f
Trong đó: k là số bó sóng; số nút trên dây là k+1; số bụng trên dây là k.
- Một đầu cố định và một đầu tự do (1 đầu là nút và 1 đầu là bụng):

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 19 0969.413.102


   v
k    2k  1   2k  1  k  N ; k  0,1, 2,...
2 4 4 4f
Trong đó: k là số bó sóng; số nút trên dây là k +1; số bụng trên dây là k+1.

2. Phương trình sóng dừng trên sợi dây CB (với đầu C cố định hoặc dao động nhỏ  C nút sóng)
a. Đầu B cố định (nút sóng): sóng phản xạ tại B ngược pha với sóng tới
- Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại B: Sóng tới
u B  Acos2 ft và u 'B   Acos2 ft  Acos(2 ft   ) d
- Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách B một khoảng d là: C
x
 2 d   2 d  B
uBM  A cos  2 ft   và u 'BM  A cos  2 ft    M
      (+)
- Phương trình sóng dừng tại M: uM  u BM  u 'BM
Sóng phản xạ
 2 d      2 d   
uM  2 A cos    cos  2 ft    2 A sin   cos  2 ft  
  2  2     2

 2 d   2 d 
- Biên độ dao động của phần tử tại M: AM  2 A sin    Ab sin  
     
b. Đầu B tự do (bụng sóng): sóng phản xạ tại B cùng pha với sóng tới
- Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại B: u B  u 'B  Acos2 ft
- Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách B một khoảng d là:
d d
  A cos(2 ft  2 )
uBM  A cos(2 ft  2 ) và uBM
 
d
  uM  2 A cos(2
- Phương trình sóng dừng tại M: uM  u BM  u BM )cos(2 ft )

 d  d
- Biên độ dao động của phần tử tại M: AM  2 A cos  2   Ab cos  2 
   
* Lưu ý:
uM A v a
- Trong sóng dừng, tại 2 điểm M, N bất kỳ ta luôn có:  M  M  M
uN AN vN aN
- Biên độ của sóng tới và sóng phản xạ là A thì biên độ dao động của bụng sóng là Ab = 2A.
- Bề rộng của bụng sóng là: L = 4A
- Vận tốc cực đại của một điểm bụng sóng trên dây: vmax  2 A   Ab
- Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là T/2.
 Khoảng thời gian giữa n lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là (n-1)T/2.

- Khoảng cách giữa hai nút liền kề bằng khoảng cách giữa hai bụng liền kề và bằng .
2

- Khoảng cách giữa hai nút hoặc 2 bụng là k
2

3. Chiều dài bó sóng cơ và thời gian dao động của các phần tử môi trường (Ab=a)

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 20 0969.413.102


IV. Sóng âm
1. Đại cương về sóng âm
- Vì sóng âm cũng là sóng cơ nên các công thức của sóng cơ có thể áp dụng cho sóng âm.
- Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi, mật độ và nhiệt độ của môi trường.
- Tính đàn hồi của môi trường càng cao thì tốc độ âm càng lớn; tốc độ truyền âm tăng dần theo thứ tự: khí, lỏng,
rắn; sóng âm không truyền được trong chân không.
- Trong chất khí và chất lỏng sóng âm là sóng dọc, còn trong chất rắn sóng âm là sóng dọc hoặc sóng ngang.

2. Cường độ âm: I (W/m2)


- Là đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với
phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
W P P RB
I= =  I .RA2  I B .RB2
2  A
tS S 4 R RA

O A B
2
I R
 A  B
2
IB R A

với IA, IB là cường độ âm tại điểm A, B


Với W (J), P (W) là năng lượng, công suất phát âm của nguồn; S (m2) là diện tích mặt vuông góc với phương
truyền âm (với sóng cầu thì S là diện tích mặt cầu S=4πR2)

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 21 0969.413.102


I1 A12
- Mối liên hệ giữa cường độ âm và biên độ của sóng âm: 
I 2 A22

3. Các bài toán về độ to của âm


I
- Mức cường độ âm kí hiệu là L, đơn vị là Ben (B): L (B)  og
I0
I
- Nếu dùng đơn vị là đêxiben thì: L(dB)  10 o g ; 1B = 10dB
I0
Với I (W/m2) là cường độ âm tại điểm đang xét;
I0 là cường độ âm chuẩn: I 0  1012 W / m 2 ở f = 1000Hz.
I2 R
- Độ biến thiên mức cường độ âm: L  L2  L1  o g ( B)  2. o g 1 ( B)
I1 R2
- Khi cường độ âm tăng (giảm) k lần thì mức cường độ âm tăng (giảm):
L  o g k (B) và L  10 o g k (dB)
Trường hợp k  10n  L  n(B) hoặc L = 10n (dB)

4. Giao thoa sóng âm


Giao thoa sóng – sóng dừng áp dụng cho:
 v v
- Dây đàn có 2 đầu cố định: k k  f k  kf min
2 2f 2
v
 Âm cơ bản (k = 1): f min  f1  (còn gọi là họa âm bậc 1)
2
 Họa âm bậc 2 (k = 2): f 2  2 f1
v
 Họa âm bậc 3: f 3  3 f1 …  Họa âm bậc n: f n  nf1  n với (n  1)
2
- Ống sáo:
 v v v
+ Hở một đầu:  (2k  1) =  2k  1  f   2k  1 = m  mf min  k  Z ; m  1,3,5,...
4 4f 4 4
v
 Âm cơ bản f min  f1  (còn gọi là họa âm bậc 1);
4
 Họa âm bậc 3: f 3  3 f1 ; bậc 5: f 5  5 f1 …
v
 Họa âm bậc m: f m  m. f min  m. với m = 1, 3, 5, 7, …. (m số lẻ)
4
    v v
+ Hở hai đầu: k     k  1   k  1  f   k  1  n. f min
2 4 4 2 2f 2
v
 Âm cơ bản (n = 1): f min  f1  (còn gọi là họa âm bậc 1);
2

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 22 0969.413.102


v
 Họa âm bậc 2: f 2  2 f1 ; bậc 3: f 3  3 f1 ,…  Họa âm bậc n: f n  n
(n  1)
2
Chú ý: Đối với ống sáo hở một đầu, đầu kín sẽ là nút và đầu hở sẽ là bụng sóng nếu âm nghe to nhất và sẽ là nút
nếu âm nghe bé nhất.

Chương III. Dòng điện xoay chiều


I. Đại cương về dòng điện xoay chiều
1. Suất điện động xoay chiều
2 1 1 
- Chu kì và tần số quay của khung: T   ; f  
 f T 2

- Biểu thức của từ thông qua khung dây:   NBS cos t      0 cos t   
Với  0  NBS là từ thông cực đại gửi qua khung dây.
- Biểu thức của suất điện động xuất hiện trong khung dây dẫn:
 
e   '   NBS sin(t   )  E 0 sin(t   )  E 0 cos(t    )
t 2
Với E0   NBS   0 là suất điện động cực đại xuất hiện trong khung.

2. Điện áp (hiệu điện thế) xoay chiều


I0 U0
+ Các máy đo điện chỉ các giá trị hiệu dụng: I  ; U
2 2
+ Thời gian đèn sáng và tắt: đèn sáng khi: u  U gh

Thời gian đèn tắt lượt đi

-U0 -Ugh Ugh +U0


Thời gian đèn
Thời gian đèn
sáng trong
sáng trong
1/2T
Thời gian đèn tắt lượt về 1/2T

3. Các công thức khác


- Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở thuần: Q  I Rt
2

l
- Điện trở: R  
S
- Một khối chất có khối lượng m, nhiệt dung riêng c [J/(kg.K)] nhận nhiệt lượng Q để tăng nhiệt độ từ t1 đến t2
thì:

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 23 0969.413.102


Q  mc  t2  t1 
- Điện lượng chuyển qua tiết diện của dây dẫn trong khoảng thời gian t từ t1 đến t2:
t2 t2

q   dq   idt
t1 t1

4. Dòng điện xoay chiều trong mạch chỉ có điện trở thuần R, chỉ có cuộn dây thuần cảm L và chỉ có tụ điện C

Nội dung Điện trở Tụ điện Cuộn dây thuần cảm


Ký hiệu

Trở kháng l 1 Z L   L (Cảm kháng)


(Ω) R (Điện trở) ZC  (Dung kháng)
s C
Đặc điểm - Cho cả dòng điện một chiều - Chỉ cho dòng điện xoay chiều đi - Chỉ cản chở dòng điện xoay
và xoay chiều qua nó nhưng qua chiều
tỏa nhiệt.
CT U U u U U U U
ĐL Ôm I  R ; I0  0R ; i  R I  C ; I 0  0C I  L ; I0  0L
R R R ZC ZC ZL ZL
Công P  I .R
2
0 0
suất(W)
Độ lệch uR và i cùng pha với nhau:  
uC chậm pha hơn i góc uLnhanh pha hơn i góc :
pha u-i u R  u R  i  0  u R  i 2 2
   
/i

u  u   i    u  i  u L / i  u L  i    u L  i 
C /i C
2 C
2 2 2
Phương uR  U 0 R .cos(t   ) (V ) uC  U 0C .cos(t   ) (V ) uL  U 0 L .cos(t   ) (V )
trình  i  I 0 .cos(t   ) ( A)  
 i  I 0 .cos(t    ) ( A)  i  I 0 .cos(t    ) ( A)
2 2
Liên hệ uR i 2
uC i 2 2
uL i 2

giữa  0  2 1  1
U0R I0 2
U 0C I 0 U 02L I 02
u và i

Giản đồ u-i

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 24 0969.413.102


II. Mạch R, L, C mắc nối tiếp – Cộng hưởng điện
1. Mạch R, L, C mắc nối tiếp:
Các mặt Mạch RLC Mạch RL Mạch RC Mạch LC
Dạng R L C R L R C L C
mạch
A B A B A B A B
Vectơ
quay O
O

O O
O

Tổng
trở Z  R 2   Z L  ZC 
2
Z R 2  Z L2 Z  R 2  Z C2 Z  Z L  ZC
Góc lệch Z L  ZC ZL ZC
pha tan   tan   tan   
R R R
U 0 L  U 0C U0L U L U 0C U
tan   tan    tan     C
U0R U0R U R U0R UR
tan   

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 25 0969.413.102


U L  UC Mạch có tính cảm kháng: Mạch có tính dung kháng:
tan    0  0
UR
Z L  Z C : cảm kháng.
Z L  Z C : dung kháng.
Z L  Z C : cộng hưởng.
ĐL Ôm U0 U U0 U U0 U U0 U
I0  ; I  I0  ; I  I0  ; I I0  ; I
Z Z Z Z Z Z Z Z
Công
suất P  UI cos   RI 2 P  UI cos   RI 2 P  UI cos   RI 2 P0
Điện
năng W  Pt W  Pt W  Pt W0

2. Cộng hưởng điện


* Điều kiện để xảy ra cộng hưởng điện:
1 1 1 1 1
ZL = ZC   L   LC 2  1 or   or f  or C  2 or L  2
C LC 2 LC  L C
* Khi xảy ra cộng hưởng điện thì:
U U U R max
+ Cường độ dòng điện trong mạch cực đại: Imax =   ; Z min  R
Z min R R

   U2
U
+ Điện áp hiệu dụng: L U C U R max U ; P = Pmax =  U .I max
R
+ Điện áp và cường độ dòng điện cùng pha (tức φ = 0).
+ Hệ số công suất cực đại: cosφ = 1; tanφ = 0
2
   f 
2
Z
* Lưu ý: Ta luôn có hệ thức: C   ch    ch 
ZL     f 

3. Điều kiện để hai đại lượng thỏa mãn hệ thức về pha


+ Khi hiệu điện thế cùng pha với dòng điện (cộng hưởng):
Z L  ZC
tan    0 hay ZL = ZC
R
+ Khi hai hiệu điện thế u1 và u2 cùng pha: 1  2  tan 1  tan 2
Sau đó lập biểu thức của tan 1 và tan  2 thế vào và cân bằng biểu thức ta sẽ tìm được mối liên hệ.
+ Hai hiệu điện thế có pha vuông góc:
 
1  2   hay  1   2     tan 1.tan 2  1
2 2
Sau đó lập biểu thức của tan 1 và tan  2 thế vào và cân bằng biểu thức ta sẽ tìm được mối liên hệ.

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 26 0969.413.102



+ Hai hiệu điện thế có pha thõa mãn: 1  2  thì tan 1.tan 2  1
2
* Trường hợp tổng quát hai đại lượng thỏa mãn một hệ thức nào đó ta sử dụng phương pháp giản đồ vectơ là
tan 1  tan  2
tốt nhất hoặc viết công thức hàm số tan để giải bài toán:
tan  1   2  
1  tan 1 .tan  2

4. Công suất của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất


- Công thức công suất của mạch điện xoay chiều bất kì:
P  UI cos  ( cos  là hệ số công suất)
- Đối với mạch RLC mắc nối tiếp:
U2 U2 U2 U R2
P  I R  UI cos  
2
cos  cos   Pmax .cos   2 R 
2 2
W
Z R Z R
UR R
- Hệ số công suất của đoạn mạch RLC nối tiếp: cos   
U Z

- Đối với động cơ điện: P  UI cos   Pco  I 2 R


Trong đó: R là điện trở thuần của động cơ, cos  là hệ số công suất của động cơ, I là cường độ dòng điện
chạy qua động cơ, U là điện áp đặt vào 2 đầu động cơ và Pcơ là công suất có ích của động cơ.
Pco
- Hiệu suất của động cơ điện: H 
UI cos 
Chú ý:
+ Để tìm công suất hoặc hệ số công suất của một đoạn mạch nào đó thì các đại lượng trong biểu thức tính phải có
trong đoạn mạch đó.
+ Trong mạch điện xoay chiều công suất chỉ được tiêu thụ trên điện trở thuần.

IV. Cực trị điện xoay chiều


1. Cực trị R biến thiên

U2 U2
* Công suất P đạt cực đại khi: R  Z L  Z C và Pmax  
2R 2 Z L  ZC

2 U
Lúc đó: cos = ; tan  = 1; U R 
2 2
* Khi P < Pmax luôn tồn tại 2 giá trị R1, R2 để công suất tiêu thụ trên mạch bằng nhau, đồng thời thoả mãn điều
kiện:

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 27 0969.413.102


 U2 U2
 R1 R2   Z L  Z C  ; R1  R2   P  P1  P2 
2

 P R1  R2

 
 tan 1.tan 2  1  1  2 
 2
- Các giá trị I, UL, UC đạt cực đại khi: R = 0.
- Giá trị UR cực đại khi: R = 
- Khi R = R1 hoặc R = R2 mà công suất trên mạch có giá trị như nhau thì Pmax khi:
R= R1 R2 (cuộn dây thuần cảm r = 0)
 Nếu cuộn dây không thuần cảm (có điện trở r) thì R + r =  R1  r  R2  r 
* Nếu cuộn dây không thuần cảm (có điện trở r) thì: R thay đổi để công suất của toàn mạch cực đại Pmax khi và
chỉ khi:
U2 U2
R  r  Z L  Z C  R  Z L  Z C  r và Pmax = 
2 Z L  ZC 2( R  r )
* Nếu cuộn dây không thuần cảm (có điện trở r) thì: R thay đổi để công suất tiêu thụ trên R cực đại PRmax khi và
chỉ khi:
U2 U2
R  ( Z L  ZC )  r2 2
và PRmax  
2r  2 r 2  ( Z L  ZC )2 2( R  r )
2. Cực trị C biến thiên
U U
* Hiệu điện thế: U C  IZ C  
R 2   Z L  ZC  R 2  Z L 2 2Z L
2
 1 URL
ZC 2 ZC UL
ZC 2
UR
 R2  Z L2 O
 C
Z 
 ZL
đạt cực đại khi: 
 U R2  Z L2 U
 C max
U  UCmax
R
2
U Cm 2 2 2 2

ax  U  U R  U L ; U  U Cmax  U L U Cmax 
1 1 1
và khi đó U Cmax  U LU Cmax  U  0;  2 2 ;
2 2
2 ( U RL  U )
UR U U RL
U .U RL  U C max .U R
* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà công suất P trên mạch bằng nhau thì Pmax khi:
1 1 1 1 
   
C 2  C1 C2 
* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà UC bằng nhau thì UC đạt giá trị cực đại khi:
1
C =  C1  C2 
2

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 28 0969.413.102


* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà các giá trị: I, P, UR, UL như nhau thì:
ZC1  Z C2
ZL  và 1  2
2
Z L  4 R 2  Z L2 2UR
* Khi Z C  thì U RCmax 
2 4 R  Z L2  Z L
2

* Các giá trị P, I, UR, UL, URL (hoặc Ucd) đạt cực đại khi mạch xảy ra cộng hưởng: ZC = ZL

3. Cực trị L biến thiên


U U
* Hiệu điện thế: U L  IZ L  
R 2   Z L  ZC  R  Z C 2 2Z C
2 2
 1
ZL2 ZL2 ZL
 U
R 2  ZC 2
 L
Z 
 ZC ULmax
đạt cực đại khi: 
 U R 2  ZC 2
U L max 
 R O
UR
2
U Lm 2 2 2

ax  U  U R  U C ; U  U Lmax  U C U Lmax
2
 UC
URC
1 1 1
ax  U CU Lmax  U  0;  
2 2
U Lm ;
và khi đó: U R2 U 2 U RC
2 ( U RC  U )

U .U RC  U L max .U R
1
* Khi L = L1 hoặc L = L2 mà công suất P trên mạch bằng nhau thì Pmax khi: L   L1  L2 
2
1 1 1 1 
* Khi L = L1 hoặc L = L2 mà UL có giá trị như nhau thì ULmax khi:    
L 2  L1 L2 
Z L  Z L2
* Khi L = L1 hoặc L = L2 mà I, P, UC, UR như nhau thì: ZC  1 và 1  2
2
ZC  4 R 2  ZC2 2UR
* Khi Z L  thì U RLmax 
2 4 R 2  ZC2  ZC
* Các giá trị P, I, UR, Uc, URC đạt cực đại khi mạch xảy ra cộng hưởng: ZL = ZC.

4. Cực trị w (hoặc f) biến thiên


1
R 
* Điều kiện của ω để URmax là: LC (cộng hưởng).
U Rmax  U  IR

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 29 0969.413.102


 1
 L 
 L R2
C 
 C 2

* Điều kiện của ω để ULmax là:  2UL U
 U Lmax    U Cmax
 R 4 LC  R 2C 2  
2

 1  C 
  L 
* Điều kiện của ω để UCmax là:
 2 P
 C  1 L  R
 L C 2
 2UL U
U    U Lmax
Pmax
 Cmax
R 4 LC  R 2C 2 2
  C 
1   <Pmax
  L 

* Chú ý: R  L .C  C  R  L với ( R 2C  2 L)


O

* Khi ω = ω1 hoặc ω = ω2 mà P, I, Z, cosφ, UR có giá trị như nhau thì P, I, Z, cosφ, UR sẽ đạt giá trị cực đại
khi:
1
0 =  12
LC
V. Bài toán hộp đen
Chìa khóa 1: Độ lệch pha giữa u và i
a) Hộp đen có 1 phần tử: b) Hộp đen chứa 2 phần tử:
 
- Nếu   (rad)  Đó là L - Nếu    0  Đó là RL
2 2
- Nếu   0 (rad)  Đó là R 
- Nếu     0  Đó là RC
 2
- Nếu    (rad)  Đó là C
2 
- Nếu     Đó là LC
2
Chìa khóa 2: Căn cứ vào hiệu điện thế
(Giả sử trong X và Y chỉ chứa 1 phần tử) X Y
Nếu U  U X  U Y  Đó là L và C
Nếu U  U X2  U Y2  Đó là R và C hoặc R và L.
Nếu U  U X  U Y  X và Y cùng chứa 1 phần tử (cùng R, L hoặc C).

VI. Máy phát điện xoay chiều


1. Máy phát điện xoay chiều một pha
- Tần số dòng điện xoay chiều do máy phát điện xoay chiều một pha phát ra f = np. Trong đó p là số cặp cực từ,
n là số vòng quay của roto trong một giây.

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 30 0969.413.102


np
 Nếu n (vòng/phút) thì: f   Hz 
60
- Từ thông gửi qua khung dây của máy phát điện :   NBS cos  t      0 cos  t     Wb 
d
- Suất điện động tức thời: e     '  e  NBS sin  t     V   E0 sin  t   
dt
- Hiệu điện thế tức thời: u  U 0 cos  t  u  . Nếu máy phát có điện trở rất nhỏ thì: U0 = E0.
Với  0  NBS là từ thông cực đại, N là số vòng dây, B là cảm ứng từ của từ trường, S là diện tích của vòng dây,
  2f , E0  NBS là suất điện động cực đại.

2. Máy phát điện xoay chiều ba pha:


Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều, gây bởi ba suất điện động xoay chiều cùng tần
2
số, cùng biên độ nhưng độ lệch pha từng đôi một là
3
 
e  E cos  t  i  I cos  t 
1 0
1 0
  2    2 
e2  E0 cos  t   trong trường hợp tải đối xứng thì: i2  I 0 cos  t  
  3    3 
  2    2 
e3  E0 cos  t   i3  I 0 cos  t  
  3    3 

VII. Máy biến áp và truyền tải điện năng


1. Máy biến áp
Công thức máy biến áp (lí tưởng):
U 2 E2 I1 N 2 Sơ cấp Thứ cấp
   U1 N1 N 2 U 2
U1 E1 I 2 N1 (vào) (ra)
Psocap  Pthucap  U1I1  U 21I 21  U 22 I 22  ... 
+ Nếu N2 > N1 thì U2 > U1 ta gọi MBA là máy tăng thế.
+ Nếu N2 < N1 thì U2 < U1 ta gọi MBA là máy hạ thế.
Trong đó:
+ U1 (là điện áp hiệu dụng); E1 (suất điện động hiệu dụng);
I1 (cường độ hiệu dụng); N1 (số vòng dây): của cuộn sơ cấp
+ U2 (là điện áp hiệu dụng); E2 (suất điện động hiệu dụng);
I2 (cường độ hiệu dụng); N2 (số vòng dây): của cuộn thứ cấp
2. Truyền tải điện năng r
Gọi: + P, U: công suất và điện áp nơi truyền đi
(nơi sản xuất, nơi cung cấp). I
+ Ptt, Utt: công suất và điện áp nơi tiêu thụ. SX Utt TT
U
+ I: là cường độ dòng điện trên dây.
P Ptt

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 31 0969.413.102


+ r    là điện trở tổng cộng của dây tải điện (lưu ý: dẫn điện bằng 2 dây)
S
- Độ giảm điện áp trên đường dây tải điện: Ur
Ta có: U  U r  U tt , nếu hệ số công suất nới truyền đi cos   1 thì:
U  U r  U tt  Ur = U – Utt = Ir = Php .r
- Công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng:
P2 U2
Php  P  Ptt  Pr  I 2 r  2 2 .r  U r .I  r
U cos  r
Php r .P
- Hiệu suất hao phí: h    1 H
U cos  
2
P

Ptt P  Php  Php 


- Hiệu suất tải điện: H  .100%  .100%  1   .100%  1  h
P P  P 
*Chú ý: Hiệu suất tải điện theo điện áp, công suất và điện trở.
1. Nếu công suất nơi phát không đổi:
rP
Xuất phát từ công thức hiệu suất hao phí: h  1  H 
U cos  
2

2
1  H 2  U1 
- Nếu U thay đổi:  
1  H1  U 2 
2
1  H 2 r2  d1 
- Nếu thay đổi R:   
1  H1 r1  d 2 
2. Nếu công suất nơi phát thay đổi:
rP 1  H 2 P2
Xuất phát từ công thức hiệu suất hao phí: h  1  H   
U cos   1  H1 P1
2

3. Nếu công suất nơi tiêu thụ không đổi:


1  H 2  H 2   U1.cos 1   1  H 2  H 2   U1 
2 2
r.Ptt Nêu cos =const
h  1 H     
HU cos 
2 2
1  H1  H1  U 2 .cos 2  cos 1  cos 2
1  H1  H1  U 2 
P
rP P  tt RP
Lưu ý: 1  H  h   H
 1  H  H  2 tt 2
U cos 
2 2
U cos 

IV. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU


1. Máy phát điện xoay chiều một pha

- Tần số dòng điện xoay chiều do máy phát điện xoay chiều một pha phát ra f = np. Trong đó p là số cặp cực từ,
n là số vòng quay của roto trong một giây.

np
 Nếu n (vòng/phút) thì: f   Hz 
60
Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 32 0969.413.102
- Từ thông gửi qua khung dây của máy phát điện :

  NBS cos  t      0 cos  t    Wb

d
- Suất điện động tức thời: e     '  e  NBS sin  t    V  E0 sin  t   
dt

     
e  E0 sin  t     E0 cos  t      NBS cos  t     ; sin   cos    
 2  2  2

- Hiệu điện thế tức thời: u  U 0 cos  t  u  . Nếu máy phát có điện trở rất nhỏ thì: U0 = E0.

Với 0 = NBS là từ thông cực đại, N là số vòng dây, B là cảm ứng từ của từ trường, S là diện tích của vòng dây,
 = 2f, E0 = NSB là suất điện động cực đại.
2. Máy phát điện xoay chiều ba pha:
Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều, gây bởi ba suất điện động xoay chiều cùng
2
tần số, cùng biên độ nhưng độ lệch pha từng đôi một là
3
 
e  E cos  t  i  I cos  t 
1 0
1 0
  2    2 
e2  E0 cos  t   trong trường hợp tải đối xứng thì i2  I 0 cos  t  
  3    3 
  2    2 
e3  E0 cos  t   i3  I 0 cos  t  
  3    3 

V. MÁY BIẾN ÁP VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG


1. Máy biến áp
Công thức máy biến áp (lí tưởng):
Sơ cấp U1 N1 N 2 U 2 Thứ cấp
U 2 E2 I1 N 2
  
U1 E1 I 2 N1 (vào) (ra)
Psocap  Pthucap  U1I1  U 21I 21  U 22 I 22  ... 

+ Nếu N2 > N1 thì U2 > U1 ta gọi MBA là máy tăng thế.


+ Nếu N2 < N1 thì U2 < U1 ta gọi MBA là máy hạ thế.
Trong đó:
+ U1 (là điện áp hiệu dụng); E1 (suất điện động hiệu dụng);
I1 (cường độ hiệu dụng); N1 (số vòng dây): của cuộn sơ cấp
+ U2 (là điện áp hiệu dụng); E2 (suất điện động hiệu dụng);

r
Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 33 0969.413.102
I
I2 (cường độ hiệu dụng); N2 (số vòng dây): của cuộn thứ cấp
2. Truyền tải điện năng
Gọi: + P, U: công suất và điện áp nơi truyền đi
(nơi sản xuất, nơi cung cấp).
+ Ptt, Utt: công suất và điện áp nơi tiêu thụ.
+ I: là cường độ dòng điện trên dây.
+ r    là điện trở tổng cộng của dây tải điện (lưu ý: dẫn điện bằng 2 dây)
S
- Độ giảm điện áp trên đường dây tải điện: Ur
Ta có: U  U r  U tt , nếu hệ số công suất nới truyền đi cos   1 thì:
U  U r  U tt  U r  U  U tt  Ir  Php .r
- Công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng:
P2 U r2
Php  P  Ptt  Pr  I 2 r  .r  U I 
U 2 cos 2 
r
r
Php r.P
- Hiệu suất hao phí: h    1 H
U cos 
2
P

Ptt P  Php  Php 


- Hiệu suất tải điện: H  .100%  .100%  1   .100%  1  h
P P  P 
*Chú ý: Hiệu suất tải điện theo điện áp, công suất và điện trở.
1. Nếu công suất nơi phát không đổi:
rP
Xuất phát từ công thức hiệu suất hao phí: h  1  H 
U cos 
2

2
1  H 2  U1 
- Nếu U thay đổi:  
1  H1  U 2 
2
1  H 2 r2  d1 
- Nếu thay đổi R:   
1  H1 r1  d 2 

2. Nếu công suất nơi phát thay đổi:


rP 1  H 2 P2
Xuất phát từ công thức hiệu suất hao phí: h  1  H   
U cos  1  H1 P1
2

3. Nếu công suất nơi tiêu thụ không đổi:

1  H 2  H 2   U1 cos 1  1  H 2  H 2
2 2
r.Ptt cos  const U 
h  1 H     1 
HU cos 
2 2
1  H1  H1  U 2 cos 2  cos 1  cos 2 1  H1  H1  U2 

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 34 0969.413.102


Ptt
P
rP RP
 1  H  H  2 tt 2
H
Lưu ý: 1  H  h  2
U cos 
2
U cos 

VI: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ


i, I0 là cường độ dòng điện tức thời và cường độ cực đại trong mạch; q, Q0 là điện tích tức thời và điện tích cực
đại trên tụ điện; u, U0 là điện áp tức thời và điện áp cực đại trên tụ điện.
I. Đại cương: Chu kì, tần số của mạch dao động
1 I  rad  L: độ tự cảm của cuộn dây (H).
- Tần số góc:   ; 0  
LC Q0  s  C: điện dung của tụ điện (F).

2 Q0
- Chu kì dao động riêng: T   2 LC  2 (s)
 I0

 1 I0
- Tần số riêng: f    (Hz)
2 2 LC 2 .Q0

Chú ý: Nếu mạch dao động có hai tụ trở lên thì ta coi bộ tụ là một tụ có điện dung C tương đương được tính như
sau:
n
1 1 1 1 1
+ Ghép nối tiếp:    ...   (Cnt < C1,C2…,Cn)
Cnt C1 C2 Cn i 1 C1

n
+ Ghép song song: Css  C1  C2  ...  Cn   C (Css > C1,C2…,Cn)
i 1

- Gọi T1 và T2 là chu kì dao động điện từ khi mắc cuộn cảm thuần L lần lượt với tụ C1 và C2 thì:

 f nt 2  f12  f 22
 1 1 1
+ Khi mắc L và C1 nối tiếp C2:  1 1 1   2 2
T 2  T 2  T 2 nt 2
1 2
 nt 1 2

Tss 2  T12  T22



1  ss  1  2
2 2 2
+ Khi mắc L với C1 song song với C2:  1 1
f 2  f2  f2
 ss 1 2

II. Năng lượng của mạch dao động


- Năng lượng điện trường: tập trung trên tụ điện C

1 q 2 Q02
cos 2 t  L  I 02  i 2 
1 1
Wdt =WC  Cu 2  
2 2 C 2C 2
Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 35 0969.413.102
- Năng lượng từ trường: tập trung trên cuộn cảm L

Li  LI 0 sin t  C U 02  u 2 
1 2 1 2 2 1
Wtt =WL 
2 2 2

- Năng lượng điện từ:

1 1 1 1 1 Q02
W  WL +WC  CU 02  LI 02  Li 2  Cu 2   const
2 2 2 2 2 C

I0
- Liên hệ giữa điện tích cực đại và điện áp cực đại: Q0  CU 0   I 0 LC

C
- Liên hệ giữa điện tích cực đại và dòng điện cực đại: I 0  Q0  U 0
L

Q0 I L -I0
 U0   0  I 0 L  I 0
C C C

- Biểu thức độc lập thời gian:


2 2 q
 q   i  -Q0
+ Vì q vuông pha i nên:       1 O Q0
 Q0   I 0 
2 2 2 2
 q   i  i2  q   i 
hay       1 hay Q 2
 q 2
 hay     1
 Q0   .Q0 
0
 2
 I0   I0  I0

2 2 i
 u   i 
+ Vì u vuông pha i nên:       1
 U0   I0 

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 36 0969.413.102


III. Quá trình biến đổi năng lượng mạch dao động
Nếu mạch dao động có chu kì T và tần số f thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường dao động với
T
tần số f’ = 2f, chu kì T '  (tương tự như Wt, Wđ)
2

Wtmin = 0 Wtmax
Wtt =3Wđt Wđt =Wtt Wđt =3Wtt
Wđmax Wđt=0

u
-U0 0 U0

T/4 T/12 T/6

T/8 T/8

T/6 T/12

Ghi chú:
- Hai lần liên tiếp Wđt = Wtt là T/4
- Khi q cực đại thì u cực đại còn khi đó i cực tiểu (bằng 0) và ngược lại.
IV. Thu và phát sóng điện từ
- Khung dao động có thể phát và thu các sóng điện từ có bước sóng:

c
  cT   2 c LC
f

(c là tốc độ truyền sóng điện từ trong chân không c  3.108 m / s )

- Nếu mạch dao động có L thay đổi L1  L2 (L1  L 2 ) thì mạch chọn sóng có thể chọn được sóng có bước sóng:

2 c L1C    2 c L2C

- Nếu mạch dao động có C thay đổi C1  C2 (C1  C2 ) thì mạch chọn sóng có thể chọn được sóng có bước sóng:

2 c LC1    2 c LC2

- Nếu mạch dao động có L thay đổi L1  L2 (L1  L 2 ) và có C thay đổi C1  C2 (C1  C2 ) thì mạch chọn sóng có
thể chọn được sóng có bước sóng:

2 c L1C1    2 c L2C2

* Gọi 1 và 2 là bước sóng mạch dao động hoạt động khi dùng cuộn cảm thuần L mắc với C1 và C2 thì bước
sóng mạch dao động hoạt động khi mắc L với:

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 37 0969.413.102


 2  12  22

+ C1 song song với C2:  1 1 1
f2  f2  f2
 1 2

 f 2  f12  f 22

+ C1 nối tiếp C2:  1 1 1
2  2  2
 1 2

- Nếu mạch dao động có C thay đổi C1  C2 (C1  C2 ) thì mạch hoạt động với bước sóng trong khoảng
12 22
1  2  1  2  thì: L
4 2 c 2C2 4 2 c 2C1

- Nếu mạch dao động có L thay đổi L1  L2 (L1  L2 ) thì mạch hoạt động với bước sóng trong khoảng
12 22
1  2  1  2  thì: C 
4 2 c 2 L2 4 2 c 2 L1

Chú ý: Hai công thức cuối vẫn được áp dụng trong trường hợp L và C là hằng số còn bước sóng biến thiên
1  2  1  2  .

V. Mạch dao động tắt dần


- Khung dây có điện trở hoạt động thì cần cung cấp công suất P để duy trì dao động:
 2C 2U 02 U 02 RC
P  I 2R  R
2 2L

Đó cũng là công suất tỏa nhiệt của điện trở.

- Năng lượng cần cung cấp trong khoảng thời gian t: W  Q  I 2 Rt

VI. Tụ xoay
Cmax  Cmin
Tụ xoay có điện dung là hàm bậc nhất của góc xoay: C  a  b  b  Cmin ; a 
 max

1 1
 2
C  Cmin   2 2
f 2
f max
  max  2 min
 max   
Cmax  Cmin max   2
min
1
 2
1 max
2
f min f max

(Với  min  0 ; thường  max  1800 )

VII. Dải sóng điện từ


Nội dung Sóng dài Sóng trung Sóng ngắn Sóng cực ngắn

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 38 0969.413.102


Bước
>1000m 1000m – 100m 100m – 10m 10m – 0,01m
sóng

- Có năng lượng - Có năng lượng khá - Có năng lượng lớn. - Có năng lượng rất lớn.
nhỏ. lớn.
- Truyền đi được mọi - Truyền được đi trên mặt
- Không truyền đi - Truyền đi được trên địa điểm trên mặt đất. đất.
xa được trên mặt mặt đất.
Đặc điểm - Có khả năng phản xạ - Không bị tầng điện li hấp thụ
đất.
- Bị tầng điện li hấp nhiều lần giữa tầng hoặc phản xạ và có khả năng
- Ít bị nước hấp thụ vào ban ngày và điện li và mặt đất. truyền đi rất xa theo một
thụ. phản xạ vào ban đường thẳng.
đêm.

Dùng để thông Dùng để thông tin Dùng để thông tin trên Dùng để thông tin trong vũ
Ứng dụng
tin dưới nước vào ban đêm mặt đất trụ

VII: SÓNG ÁNH SÁNG

I. TÁN SẮC ÁNH SÁNG


1. Đối với lăng kính

sin i  n sin r
sin i '  n sin r '

- Công thức lăng kính: 
r  r '  A
 D  i  i ' A

Với i, i’ là góc tới và góc ló; A là góc chiết quang; D là góc lệch tạo bởi tia tới và
tia ló.

- Trường hợp góc nhỏ: D   n  1 A

- Góc lệch cực tiểu:


+ Khi có góc lệch cực tiểu, đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc chiết quang.
+ Kí hiệu góc lệch cực tiểu Dmin, góc tới ứng với góc lệch cực tiểu là imin, ta có:

 A
r '  r  2

 Dmin  2imin  A
 D A A
sin min  n sin
 2 2

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 39 0969.413.102


- Góc lệch giữa hai tia sáng đơn sắc qua lăng kính (chiết suất đối với lăng kính lần lượt là n1 và n2 (n1 > n2)):
D   n1  n2  A  Dđt   nt  nđ  . A

- Bề rộng quang phổ liên tục trên màn chắn đặt phía sau lăng kính cách lăng kính một khoảng h:
ÐT  h.  tanDt  tan Dđ   h. A.  nt  nđ  (góc nhỏ tan D  D  A  n  1 )

Với nt và nđ là chiết suất của ánh sáng tím và ánh sáng đỏ đối với lăng kính và A tính bằng radian.
2. Tán sắc từ môi trường này sang môi trường khác
* Nếu dùng ánh sáng đơn sắc thì:
- Màu đơn sắc không thay đổi (vì f không đổi).
- Bước sóng đơn sắc thay đổi.
Vận tốc và bước sóng của ánh sáng trong môi trường có chiết suất n:

c 
v ; n 
n n

Trong đó c và  là vận tốc và bước sóng của ánh sáng trong chân không.

sin i n2
- Dùng định luật khúc xạ để tìm góc khúc xạ:   n21 hay n1 sin i  n2 sin r
sinr n1

n2
- Nếu ánh sáng từ môi trường chiết quang lớn sang môi trường chiết quang nhỏ phải xác định igh: sin igh 
n1

* Nếu dùng ánh sáng trắng thì:


- Có hiện tượng tán sắc và xuất hiện chùm quang phổ liên tục.
- Các tia đơn sắc đều bị lệch, so với phương của tia tới thì:
+ Tia đỏ lệch ít nhất.
+ Tia tím lệch nhiều nhất.
3. Thang sóng điện từ

Tia Tia X Tia tử Ánh Tia Sóng


gama ngoại sáng hồng vô
trắng ngoại tuyến

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 40 0969.413.102


II. GIAO THOA ÁNH SÁNG
Gọi khoảng cách giữa hai khe S1S2 là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa
hai khe đến màn chắn là D, bước sóng của ánh sáng là  . d1
S2 x
1. Công thức cơ bản d2
a
O
- Hiệu đường đi của một điểm có tọa độ x trên màn: S1
D
ax
d  d 2  d1 
D

 1
 Vân sáng: d  k  ; Vân tối: d   k   
 2

D
- Vị trí vân sáng: x  k  ki
a

Vân sáng bậc n với k   n

 1  D D i xsk  xs (k 1)
- Vị trí vân tối: x   k     2k  1   2k  1 hoặc xtk 
 2 a 2a 2 2

+ k > 0: vân tối thứ n ứng với k = n – 1


+ k < 0: vân tối thứ n ứng với k = - n

Ví dụ: vân tối thứ 5 ứng với k = -5 hoặc k = 4  Nhớ: xtn   n  0,5 i

D
- Khoảng vân: i  [Chú ý đơn vị:    m  ; D  m  ; a  mm   i  mm  ]
a

ai
- Bước sóng của ánh sáng:  
D

c
- Tần số của bức xạ: f 

d
- Khoảng cách giữa n vân sáng liên tiếp là d thì: i 
n 1

- Khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc k là: 2ki

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 41 0969.413.102


2. Số vân sáng, tối trên màn
a. Tính số vân sáng tối trên đoạn AB có tọa độ xA và xB bất kì xA < xB
- Số vân sáng trên đoạn AB là số nghiệm k (nguyên) thỏa mãn hệ thức:

x A  ki  xB

- Số vân tối trên đoạn AB là số nghiệm k (nguyên) thỏa mãn hệ thức:

 1
x A   k   i  xB k  Z 
 2

Lưu ý: Tọa độ xA, xB có thể âm hoặc dương tùy vị trí A và B trên trục tọa độ.
b. Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa (trường giao thoa) có bề rộng L (đối xứng qua vân trung
tâm)

L
+ Số vân sáng (là số lẻ): N S  2    1
 2i 

L 
+ Số vân tối (là số chẵn): Nt  2   0,5
 2i 
Trong đó [x] là phần nguyên của x. Ví dụ: [6] = 6; [5,05] = 5; [7,99] = 7
3. Xác định xem tại một điểm M trên vùng giao thoa có vân sáng (bậc mấy) hay vân tối ta tính khoảng vân i rồi lập
x OM
tỉ số: M  để kết luận:
i i

xM OM
+ Tại M có vân sáng khi:   k  đó là vân sáng bậc k.
i i
xM
+ Tại M có vân tối khi:  k  0,5  tối bậc k+1 ( k  N )
i
4. Khoảng cách giữa hai vân: x

- Cùng bên so với vân sáng TT: x  xlon  xnho

- Khác bên so với vân sáng TT: x  xlon  xnho

5. Giao thoa trong môi trường trong suốt có chiết suất n thì:
 n D i
- Bước sóng và khoảng vân: n   in  
n a n
D D
- Vị trí vân sáng: xs = k - Vị trí vân tối: xt = (k + 0,5)
a.n a.n

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 42 0969.413.102


c D
Với   , i : Bước sóng và khoảng vân khi tiến hành thí nghiệm giao thoa trong không khí (n=1).
f a

6. Bức xạ trùng nhau (sử dụng 2, 3, 4 bức xạ)


a. Vân sáng trùng màu vân trung tâm
* Khi sử dụng hai ánh sáng đơn sắc: vân sáng trùng màu vân trung tâm, khi:

1D 2 D k1 2 p
xs1  xs2  k1  k2     k1 , k2  Z 
a a k2 1 n

+ Cặp số nguyên nhỏ nhất: trùng lần 1


+ Cặp số nguyên kế tiếp trùng lần 2, 3…

 Vị trí hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau:


x  xs1  pi1 hoặc x  xs2  ni2

* Nếu sử dụng ba ánh sáng đơn sắc trở lên, ta làm như sau:
Bước 1: Các vân sáng trùng nhau, khi:

k11  k2 2  ...  kn n

k1i1  k2i2  ...  knin
k a  k b  k c  ...  k d
 1 2 3 n

Bước 2: Tìm BSCNN của a,b,c,d (với hai bước sóng thì ta lập tỉ số tìm luôn k1 và k2)
Lưu ý: Có thể sử dụng MT bỏ túi để tìm BSCNN: Bấm LCM(a,b,c,d) =
BSCNN BSCNN BSCNN BSCNN
Bước 3: Tính: k1  ; k2  ; k3  ; k4 
a b c d
 Khoảng cách gần nhất:
+ giữa các vân sáng trùng nhau: xs  min  k1.i1  k2 .i2  k3 .i3  k4 .i4

+ giữa các vân tối trùng nhau: xt  min  (k1  0,5).i1  (k2  0,5).i2  (k3  0,5).i3

 Số vân sáng quan sát được: N q /sát  Ntínhtoán  Ntrùng

b. Các vân tối của hai bức xạ trùng nhau


1 D 2 D
Giả sử: xTk11  xTk22   2k1  1   2k2  1
2a 2a

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 43 0969.413.102


2k1  1 2 p  2k1  1  p  2n  1
   
2k2  1 1 q  2k2  1  q  2n  1

1D
 Vị trí vân tối trùng nhau: xt   xTk1  p  2n  1
1
2a

c. Vân sáng của bức xạ này trùng với vân tối của bức xạ kia
i2
Giả sử: xsk11  xTk22  k1i1   2k2  1
2

k1 i  p 2k2  1  q  2n  1
  2  2  
2k2  1 2i1 21 q k1  p  2n  1

 Vị trí vân sáng trùng vân tối: x  xSk11  p  2n  1 i1

7. Giao thoa với ánh sáng trắng: Đối với ánh sáng trắng    0,38 m  0, 76 m  .

kD
- Bề rộng vân sáng (quang phổ) bậc k: xk   đ  t   k  iđ  it 
a

- Bề rộng vùng phủ nhau của quang phổ bậc 2 và quang phổ bậc 3:
D
x23  xsd 2  xst 3   2d  3t 
a

D xa
* Ánh sáng đơn sắc có vân sáng tại điểm đang xét: x  k  
a kD

xa
k được xác định từ bất phương trình: 0,38 m   0, 76 m (Bấm Mode 7)
kD
* Ánh sáng đơn sắc có vân tối tại điểm đang xét:

 1  D xa
x  k    
 2 a  1
k  D
 2

xa
k được xác định từ bất phương trình 0,38 m   0, 76  m (Bấm Mode 7)
 1
k  D
 2

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 44 0969.413.102


Lưu ý: Vị trí có màu cùng màu với vân trung tâm là vị trí trùng nhau của tất cả các vân sáng của các bức xạ thành
phần có trong nguồn sáng.
8. Giao thoa ánh sáng Y-âng khi có đặt thêm bản mặt song song có bề dày e, chiết e d1 M
S1 x0
suất n, thì hệ vân sẽ dịch chuyển trên màn về phía có bản song song đoạn: d2
e  n  1 D a I O
x0 
a S2

9. Dịch chuyển nguồn sáng S hoặc 2 khe sáng S1, S2 D

Gọi: D là khoảng cách giữa hai khe tới màn.


D’ là khoảng cách từ nguồn sáng đến hai khe.
- Khi nguồn sáng S di chuyển theo phương song song với
S1S2 thì hệ vân dịch chuyển ngược chiều, khoảng vân i vẫn
D
không đổi và độ dời của hệ vân là: x0  . y (với y là độ dịch x0
D'
chuyển của nguồn sáng) d
- Khi nguồn sáng S đứng yên và hai khe dịch chuyển theo D’
phương song song với màn thì hệ vân dịch chuyển cùng
chiều, khoảng vân i vẫn không đổi và độ dời của hệ vân là:
 D
x0  1   y (với y là độ dịch chuyển của hai khe S1 và S2).
 D'
10. Mở rộng khe S để hệ vân giao thoa biến mất
Muốn hệ vân hoàn toàn biến mất, thì vân tối của
hệ vân A, B phải trùng với vân sáng trung tâm. Khi đó A S1
bất kì vân sáng nào của S cũng trùng với vân tối của I
hai nguồn điểm A, B và hiện tượng giao thoa biến s O
mất. Muốn vậy khoảng cách OO1=i/2
B S2 O1
Tam giác ASI đồng dạng tam giác IOO1 nên ta có: ’

D 'i D 'D D '


SA/OO1=SI/IO suy ra SA   
2D a2D 2a
D '
Vậy khoảng mở rộng: AB = 2SA  Độ mở rộng khe S là: AB 
a

CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

0 : giới hạn quang điện; f 0 : tần số giới hạn quang điện;  : bước sóng ánh sáng; f: tần số ánh sáng; A: công
thoát; v0max: vận tốc ban đầu cực đại; Ibh: cường độ dòng quang điện bão hòa; Uh: điện áp (hiệu điện thế) hãm; h:

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 45 0969.413.102


Hằng số Plăng (h = 6,625.10-34Js); c: vận tốc ánh sáng trong chân không (c = 3.108m/s); e: điện tích của electron
( qe  e  1, 6.1019 C )

I. Các công thức về hiện tượng quang điện


hc
1. Năng lượng của photon:   hf   m ph c 2

h 
2. Động năng của photon: p  m ph c  
 c

mph là khối lượng tương đối của photon.

hc
3. Giới hạn quang điện: 0 
A J 

1 2
4. Phương trình Anhxtanh:   A  Wd0 max  hf  A  mv0max
2

Khối lượng của electron là m = me = 9,1.10-31kg.


5. Bức xạ đơn sắc (bước sóng  ) được phát ra và năng lượng của mỗi xung là E thì số photon phát ra trong mỗi
E E E P.t
giây bằng: N    
 hf hc 

1 1 
2hc   
6. Vận tốc ban đầu cực đại: v0 max 
2Wd0 max
   0 
m m

1 2
7. Vật dẫn được chiếu sáng: mv0max  e.vmax
2

(vmax là điện thế cực đại của vật dẫn khi bị chiếu sáng)

1 2
8. Nếu điện trường cản là đều có cường độ E và electron bay dọc theo đường sức điện thì: mv0max  eEd max
2

(dmax là quãng đường tối đa mà electron có thể rời xa được catot)


Chú ý:

- Nếu chiếu vào catot đồng thời hai bức xạ 1 , 2 thì hiện tượng quang điện xảy ra đối với bức xạ có bước sóng
bé hơn 0 hay (f  f 0 ) . Nếu cả 2 bức xạ cùng gây ra hiện tượng quang điện thì ta tính toán với bức xạ có bước
sóng bé hơn.
- Ban nâng cao

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 46 0969.413.102


1 2
+ Điện áp hãm triệt tiêu dòng quang điện: Wd0 max  e U h  mv0max  e U h
2

+ Cường độ dòng quang điện bão hòa: Ibh = ne (n: số electron về anot trong 1s)

+ Tốc độ electron khi về anot: dùng định lí động năng: WđA  Wđ 0max  eU AK

II. Chuyển động của electron trong điện từ trường


1. Chuyển động của electron trong điện trường

1 1
- Điện áp U tăng tốc cho electron: eU  me v 2  mev02
2 2

(v0 và v lần lượt là vận tốc đầu và vận tốc sau khi tăng tốc của e)

- Trong điện trường đều: Fđ  eE . Độ lớn Fđ  eE

Có 3 trường hợp:
eE
- Nếu v0 E : Chuyển động chậm dần đều với gia tốc a  
m
eE
- Nếu v0 E : Chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a 
m

- Nếu v0  E : Chuyển động cong quỹ đạo Parabol

+ Theo phương xx’: thẳng đều x = v0t


eE
+ Theo phương yy’: nhanh dần đều với gia tốc a 
m
2. Chuyển động của electron trong từ trường
- Trong từ trường đều: Bỏ qua trọng lực ta chỉ xét lực Lerenxo:

v2
f  evB sin   ma  m
R

mv
- Nếu vận tốc ban đầu vuông góc với cảm ứng từ: Electron chuyển động tròn đều với bán kính: R  ; bán
eB
mv0max
kính cực đại: Rmax 
eB

- Nếu vận tốc ban đầu xiên góc  với cảm ứng từ: Electron chuyển động theo vòng xoắn ốc với bán kính vòng
mv0max
ốc: R 
eB sin 

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 47 0969.413.102


III. Công suất của nguồn sáng – Dòng quang điện – Hiệu suất lượng tử
1. Công suất của nguồn sáng

E N P P I bh
P   N .  IS  N   
t t  hc H .e

N là số photon của nguồn sáng phát ra trong mỗi giây;  là lượng tử năng lượng (photon); I là cường độ chùm
sáng; H là hiệu suất lượng tử.
2. Cường độ dòng điện

q I n
I  ne .e  HN .e  ne  bh 
t e t

n là số electron đến được anot trong thời gian t giây, ne là số electron đến anot trong mỗi giây.

e là điện tích nguyên tố e  1, 6.1019 C

sô e buc ra n n I I .hc
3. Hiệu suất lượng tử: H    e  bh  bh
sô photon dap vao N N Pe e.P.

Với ne: là số êlectron bức ra khỏi Katốt kim loại trong mỗi giây.
N  : là số photon đập vào Katốt trong mỗi giây.

IV. Chu kì, tần số, bước sóng của tia X do ống Rơn-ghen phát ra
Gọi năng lượng của một electron trong chùm tia Catot có được khi đến đối âm cực là WđA, khi chùm sáng này
đập vào đối âm cực nó sẽ chia làm 2 phần:
+ Nhiệt lượng tỏa ra (Q) làm nóng đối âm cực.
+ Phần còn lại được giải phóng dưới dạng năng lượng photon của tia X (bức xạ Rơn-ghen).
Wđ A  Q   X

Trong đó:

hc
+  X  hf X  là năng lượng photon của tia Rơn-ghen.
X

1 1
+ Wđ A  mvA2  e U AK  mv02 là động năng của electron khi đập vào đối catot (đối âm cực).
2 2

Với: UAK là hiệu điện thế giữa anot và catot;


vA là vận tốc electron đập vào đối catot;
v0 là vận tốc của electron khi rời ra khỏi catot (thường v0 = 0);
m = me = 9,1.10-31kg là khối lượng của electron.
Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 48 0969.413.102
q n.e
- Cường độ dòng điện qua ống Rơn-ghen: I    ne .e
t t

(n là số electron đập vào đối catot trong 1 giây).


* Trường hợp bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra trên đối âm cực

hc hc
Ta có: Wđ A   X   Wđ A hay  X 
X Wđ A

Ống Rơn-ghen sẽ phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất nếu toàn bộ năng lượng của chùm catot chuyển hoàn
toàn thành năng lượng của bức xạ Rơn-ghen. Bước sóng nhỏ nhất được tính bằng biểu thức trên khi dấu “=” xảy
hc hc c
ra: min   
Wđ A eU
. AK f max

c eU AK Wd A
 Tần số lớn nhất của tia X: f max    (với Wđ0max = 0)
min h h

* Trường hợp toàn bộ năng lượng của electron biến thành nhiệt lượng
Nhiệt lượng tỏa ra trên đối Catot trong thời gian t là:

W  Q  RI 2t  mct

t : Độ tăng nhiệt độ của đối âm cực (anot)

c: Nhiệt dung riêng của kim loại anot.


m: Khối lượng anot.

X Wđ A  Q
* Trường hợp tổng quát: Hiệu suất của ống Rơn-ghen là: H  
Wđ A Wđ A

VIII. Mẫu nguyên tử Bo


- Khi nguyên tử đang ở mức năng lượng cao chuyển xuống mức năng lượng thấp thì phát ra photon, ngược lại
chuyển từ mức năng lượng thấp lên mức năng lượng cao nguyên tử sẽ hấp thụ photon: Ecao - Ethấp = hf

- Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử Hidro: rn  n 2 r0

Với r0  5,3.1011 m là bán kính nguyên tử Bo (ở quỹ đạo cơ bản K).

- Mối quan hệ giữa các bước sóng và tần số của các vạch quang phổ của nguyên tử Hidro:  31   32   21
1 1 1
   và f31  f32  f 21
31 32 21

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 49 0969.413.102


13, 6
- Năng lượng electron trong nguyên tử hidro: En   (eV)
n2

Với n  N * là lượng tử số.

- Năng lượng ion hóa hidro (từ trạng thái cơ bản): Wcung câp  E  E1

Chú ý: Khi nguyên tử ở trạng thái kích thích n (trạng thái thứ n) có thể phát ra số bức xạ điện từ tối đa cho bởi
n(n  1)
công thức: N  Cn2  ; trong đó Cn2 là tổ hợp chập 2 của n.
2

- Các dãy quang phổ (ban nâng cao)

P n=6
O n=5
N n=4
M n=3
L Paschen n=2

K
Balmer n=1

Lymann
+ n1 = 1; n2 = 2, 3, 4… dãy Laiman (tử ngoại)
+ n1 = 2; n2 = 3, 4, 5… dãy Banme (nhìn thấy)
+ n1 = 3; n2 = 4, 5, 6… dãy Pasen (hồng ngoại)
* Trong nguyên tử Hiđrô, electron chuyển động tròn đều xung quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực hút hút
của hạt nhân (prôtôn) và electron, do đó:

e2 vn2 k e k v r m
Fd  f ht  k 2
 me  vn  e   n  m  ;  n, m  N *
rn rn me rn n me r0 vm rn n

với k = 9.109 (Nm2/C2): hằng số Cu-lông; me  9,1.1031 kg ; e  1, 6.1019 C

CHƯƠNG IX: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 50 0969.413.102


I. ĐẠI CƯƠNG VỀ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
1. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
- Hạt nhân nguyên tử là phần còn lại của nguyên tử sau khi loại bỏ electron, hạt nhân nguyên tử X kí hiệu là:
A
Z X ; XA; A X

Trong đó: Z là nguyên tử số hay số prôtôn trong hạt nhân.


N là số nơtron.
A = Z + N là số khối (số nuclôn)
1
- Kích thước (bán kính) của hạt nhân R  1, 2.1015. A3  m  ; với A là số khối của hạt nhân.
2. Đơn vị khối lượng nguyên tử

- Đơn vị khối lượng nguyên tử là đơn vị Cacbon (kí hiệu u): 1u  1, 66055.1027 kg

eV
- Ngoài ra theo hệ thức giữa năng lượng và khối lượng của Anhxtanh, khối lượng còn có thể đo bằng đơn vị
c2
MeV
hoặc ; 1u  931,5MeV / c 2
c2
3. Năng lượng liên kết – năng lượng liên kết riêng

Hạt nhân ZA X có khối lượng m được cấu tạo bởi Z proton và N notron. Các phép đo chính xác cho thấy khối
A A
lượng mhn của hạt nhân Z X bao giờ cũng bé hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân Z X:
m  Zm p   A  Z  mn  mhn  mroi  mhn

m : được gọi là độ hụt khối của hạt nhân.

 Wlk  mc 2  MeV hoac J 



- Năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng:  Wlk
 Wlkr     MeV / nuclôn 
 A

Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững.
4. Công thức Einstein (Anhxtanh) liên hệ giữa năng lượng và khối lượng
E
- Hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng và khối lượng: E  mc 2  m 
c2

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 51 0969.413.102


- Theo Anhxtanh, một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với tốc độ v, khối lượng sẽ
m0
tăng lên thành m với: m   m0 trong đó m0 gọi là khối lượng nghỉ và m gọi là khối lượng động.
v2
1 2
c

+ Năng lượng nghỉ: E0  m0c 2 ;

m0 c 2
+ Năng lượng của vật (năng lượng toàn phần): E  mc 2   E0  K ; (K = Wđ)
v2
1 2
c

 
 
2 1
+ Động năng của vật: K  E  E0   m  m0  c  m0 c
2
 1
 v2 
 1 2 
 c 

5. Một vài bài toán mới về hạt nhân


- Mật độ khối lượng (khối lượng riêng) của hạt nhân:

D
mX
V

4
mhn
 kg / m3  ; với mX và V là khối lượng và thể tích của hạt nhân
 R3
3

- Mật độ điện tích hạt nhân:

Qhn Z .e
q  ; với Qhn = Z.e: là tổng điện tích của hạt nhân.
V 4
 R3
3

4
V   R3 là thể tích hạt nhân
3

II. PHÓNG XẠ
1. Một số công thức cơ bản
t
- Số hạt nhân còn lại: N  N 0 .2  N 0 .e t
T

t
- Khối lượng còn lại: m  m0 .2 T  m0 .e  t

ln 2
Với T là chu kì phóng xạ,  là hằng số phóng xạ  
T s

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 52 0969.413.102


 t

0  0 T 
 t
- Số hạt nhân bị phân rã:  N  N 0  N  N 1  e  N 1  2
 

Khi t T : N  N 0 t

 t

- Khối lượng bị phân rã: m  m0 1  2 T   m0 1  e  t 
 

t
N m H 
- % còn lại     2 T  e  t  100%  % đã bị phân rã
N0 m0 H0

N m H 
t
- % đã bị phân rã     1  2  1  e t  100%  % còn lại
T
N0 m0 H0

N m H t
N
- Tỉ lệ hạt đã phân rã và còn lại     2 T  1  et  1  con
N m H N me

N m H 1 1 N
- Tỉ lệ hạt còn lại và đã phân rã      t
 me
N m H t
e  1 N con
2 1
T

- Số hạt sinh ra bằng số hạt phóng xạ bị mất đi: N con  N me  N  N 0 (1  2t /T )

Acon    A
t
- Khối lượng hạt nhân con sinh ra: mcon  mme .  m0 . 1  2  . con
T
Ame   Ame

N con N t
mcon  Tt A
  2  1 con   et  1 con
A
 Các tỉ lệ:   2 T  1  et  1 ;
N me N mme   Ame Ame

1 N0 1 H 0
- Tính tuổi của mẫu chất phóng xạ: t  ln  ln
 N  H

N m N
- Công thức tính số mol: n    Khối lượng: m  . A  n. A
NA A NA

m
 Số hạt nhân: N  n.N A  .N A
A

- Trong N hạt (hoặc n(mol) hoặc m(g)) hạt nhân X có:


m m
N p  N .Z  nN A .Z  .N A .Z hạt proton và N n  N ( A  Z )  nN A .( A  Z )  .N A .( A  Z ) hạt notron.
A A

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 53 0969.413.102


2. Các dạng đặc biệt
- Đo thể tích máu trong cơ thể sống: Để xác định thể tích máu có trong cơ thể sống, ban đầu người ta đưa vào
máu một lượng chất phóng xạ (N0, n0,H0) chờ cho đến thời điểm t để chất phóng xạ phân bố đều vào toàn bộ thể
t t t
  
tích máu V (lúc này tổng lượng chất phóng xạ chỉ còn N 0 .2 T , n0 .2 T , H 0 .2 T ) thì người ta lấy ra V1 thể tích máu để
 N 0  Tt N1
 .2 
V V1
 n  t n
xác định lượng chất phóng xạ chứa trong V1 này (N1, n1, H1) ta có:  0 .2 T  1
V V1`
H t H
 0 .2 T  1
 V V1

- Phóng xạ tại hai thời điểm: Gọi N là số xung phóng xạ phát ra trong thời gian t1, N ’ là số xung phóng xạ
N 1  e t1
phát ra trong thời gian t2 kể từ thời điểm ban đầu một khoảng thời gian t0 thì:  et0 .
N ' 1  e   t2

N
+ Nếu t1 = t2:  et0
N '

N t
+ Nếu t1, t2<<T:  et0 . 1
N ' t2

tn
- Bài toán dùng tia  để chữa bệnh ung thư: thời gian xạ trị lần thứ n: tn  t1.2 T

Với: t1 là thời gian xạ trị lần đầu; tn là khoảng thời gian từ xạ trị lần đầu đến lần thứ n

- Bài toán xác định tuổi của cổ vật:


t
H cô 
+ Nếu mcổ = k.mmới   H moi .2 T
k

H moi  Tt
+ Nếu mmới = k.mcổ  H cô  .2
k

Chú ý:
- Tuổi của miếng gỗ được xác định từ thời điểm chặt (chết) đến thời điểm ta xét.

- Nếu khoảng thời gian khảo sát rất nhỏ so với chu kì bán rã (t<<T) thì vận dụng hệ thức gần đúng e x  1  x (khi
x<<1). Ở đây ta có: e  t  1   t vì t<<T nên:

N  N 0 1  e t   N 0 t

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 54 0969.413.102


* Phần riêng ban nâng cao
- Độ phóng xạ ở thời điểm t (đơn vị Becoren – Bq)
t

H   N   N 0e t  H 0 .2 T
 H 0 .e  t H 0   N0

AH
- Liên hệ giữa khối lượng và độ phóng xạ: m 
NA

- Lưu ý: Khi tính độ phóng xạ H, H0 thì chu kì phóng xạ T tính bằng đơn vị giây (s).

III. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN


Phương trình phản ứng: A1
Z1 A  B ZA33 C  ZA44 D
A2
Z2

1. Các định luật bảo toàn

- Định luật bảo toàn số khối: A1 + A2 = A3 + A4

- Định luật bảo toàn điện tích: Z1 + Z2 = Z3 + Z4

- Định luật bảo toàn động lượng: p A  pB  pC  pD

- Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần: Wtr  Ws

Năng lượng tổng cộng trong phản ứng hạt nhân là không đổi.
Chú ý: Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn khối lượng; không có định luật bảo toàn số prôtôn;
không có định luật bảo toàn số nơtrôn.
2. Xác định năng lượng, tỏa hay thu bao nhiêu?

Trong phản ứng hạt nhân: A1


Z1 A  ZA22 B ZA33 C  ZA44 D

Các hạt nhân A, B, C, D có:

- Năng lượng liên kết riêng tương ứng là: 1 ,  2 ,  3 ,  4

- Năng lượng liên kết tương ứng là: Wlk1 ,Wlk 2 ,Wlk 3 ,Wlk 4

- Độ hụt khối tương ứng: m1 , m2 , m3 , m4

a. Độ hụt khối phản ứng: m  mC  mD  mA  mB

b. Công thức tính năng lượng của phản ứng hạt nhân
Nếu:

- Biết các khối lượng: W  E = (mtr - ms)c2

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 55 0969.413.102


- Biết năng lượng liên kết: W  E  Wlks  Wlktr

- Biết độ hụt khối các hạt: W=E   ms  mtr  c 2

- Biết động năng của các hạt: W  E = Ks - Ktr

Chú ý: p, n và electron có độ hụt khối bằng 0.


* Năng lượng toả ra (hoặc thu vào) của N hạt nhân (hoặc m gam hạt nhân, hoặc n mol hạt nhân) tham gia
m
phản ứng: E  N .E  n.N A .E  .N A .E (MeV hoặc J)
A
 Lưu ý: Nếu 1 phản ứng hạt nhân tạo ra 2 hạt nhân X thì:

NX 1 1 m
E   Sô. puhn  .E  N .E  .E  .n X . N A .E  . X . N A .E
2 2 2 AX

c. Để biết phản ứng tỏa hay thu năng lượng


Gọi tổng khối lượng của các hạt nhân trước phản ứng là mtr, các hạt nhân sau phản ứng là ms.
Nếu:
* mtr > ms: phản ứng tỏa năng lượng

+ Năng lượng tỏa ra của một phản ứng là: W  E = (mtr - ms)c2

+ Năng lượng tỏa ra thường ở dạng động năng của các hạt.
Khi đó các hạt sinh ra bền hơn các hạt ban đầu.
* mtr < ms: phản ứng thu năng lượng
+ Năng lượng cần cung cấp tối thiểu để phản ứng xảy ra (chính là năng lượng thu vào của phản ứng):
Wmin = (ms – mtr)c2

+ Năng lượng thu vào thường dưới dạng động năng của các hạt hoặc bức xạ.
Khi đó các hạt sinh ra không bền hơn các hạt ban đầu.

+ Nếu động năng các hạt ban đầu là W > Wmin thì: W = (ms – mtr)c2 + W’

(W’ là động năng các hạt sinh ra)


3. Tính động năng, vận tốc và góc hợp bởi phương chuyển động của các hạt trong phản ứng hạt nhân
a. Phản ứng hạt nhân tự phát (phóng xạ)
A
Z X 
phan ra
 Tia phong xa  ;  ;  ;    ZA ''Y

Vì trong phóng xạ hạt nhân mẹ luôn đứng yên nên: vme  pme  kme  0

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 56 0969.413.102


- Năng lượng tỏa ra trong phóng xạ:

E   mme  mcon  mtia phong xa  c 2  kcon  ktia phong xa 1

- Theo định luật bảo toàn động lượng: P me  P con  P tia phong xa
p  2 mk
Vì pmẹ = 0 nên: 0  P con  Ptia phong xa  Pcon  Ptia phong xa    mcon kcon  mtia phong xa ktia phong xa
2

kcon mtia phong xa Atia phong xa kcon Atia phong xa


   hay   2
ktia phong xa mcon Acon ktia phong xa Acon

- Từ (1) và (2) ta giải ra được: kcon và ktia phóng xạ

1 2 2k  m  kg 
- Vận tốc: k  mv  v  với lưu ý đơn vị   v m / s
2 m  k  J 

b. Phản ứng hạt nhân kích thích


A1
Z1 A  ZA22 B  ZA33 C  ZA44 D

Vì 1 trong 2 hạt nhân trước phản ứng luôn có 1 hạt đứng yên (giả sử hạt B đứng yên): vB  pB  k B  0 .

* Năng lượng của phản ứng hạt nhân: E   mA  mB  mC  mD  c 2  kc  kd  k A


C
* Định luật bảo toàn động lượng: p A  p C  p D (vì pB = 0)

- Ta luôn có:
A B
 
+ p A2  pC2  pD2  2 pC pD cos p C , p D với p 2  2mk


 mA k A  mC kC  mD k D  2 mC kC mD k D cos p C , p D  góc p C , p D    D

 
+ pC2  p A2  pD2  2 p A pD cos p A , p D (ĐL hàm cos)


 mC kC  mA k A  mD k D  2 mAk A mD k D cos p A , p D  góc p A , p D   
 
+ pD2  p A2  pC2  2 p A pC cos p A , p C (ĐL hàm cos)


 mD k D  mA k A  mC kC  2 mA k A mC kC cos p A , p C  góc p A , p C   
- Nếu: vC  v D  p A  pC  pD  mA k A  mC kC  mD k D

- Nếu: vC  v D  p A2  pC2  pD2  mA k A  mC kC  mD k D

- Nếu: v A  vC  pD2  p A2  pC2  mD k D  mA k A  mC kC

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 57 0969.413.102


- Nếu: v A  v D  pC2  p A2  pD2  mC kC  mA k A  mD k D

- Nếu hai hạt nhân sinh ra giống hệt nhau và vecto p các hạt đối xứng và hợp với p A với các góc  bằng nhau:

Ta có: p A  2 pC .cos   mA k A  2 mC kC .cos 

Nhờ đó ta tìm được kC = kD = ?


* Lưu ý:
kC pC mC AC
- Nếu đề cho: vC  vD thì ta có:     m  A
k D pD mD AD

- Tính góc hợp bởi giữa phương chuyển động của các hạt phải sử dụng định luật bảo toàn động lượng  Vẽ
hình  Dùng định lý hàm cos  Tìm được góc cần tính.

IV. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH


I. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH
1. Phản ứng phân hạch: là một hạt nhân rất nặng như Urani ( 235
92 U ) hấp thụ một nơtrôn chậm sẽ vỡ thành hai hạt

nhân trung bình, cùng với một vài nơtrôn mới sinh ra.
92U  0 n  92 U  Z1 X 1  Z 2 X 2  k 0 n  200 MeV
235 1 236 A1 A2 1

2. Điều kiện để xảy ra phản ứng dây chuyền: xét số nơtrôn trung bình k sinh ra sau mỗi phản ứng phân hạch (k là
hệ số nhân nơtrôn).
- Nếu k 1: thì phản ứng dây chuyền không thể xảy ra.
- Nếu k 1: thì phản ứng dây chuyền sẽ xảy ra và điều khiển được.
- Nếu k 1: thì phản ứng dây chuyền xảy ra không điều khiển được.
- Ngoài ra, để giảm thiểu số nơtron bị mất vì thoát ra ngoài nhằm đảm bảo có k  1, thì khối lượng nhiên liệu hạt
nhân phải có một giá trị tối thiểu, gọi là khối lượng tới hạn mth. Với 235U thì mth vào cỡ 15kg; với 239U thì mth vào cỡ
5kg.
II. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
1. Phản ứng nhiệt hạch
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn. Thường chỉ xét các
hạt nhân có số A  10.
1 H  1 H  2 He  0 n  17, 6 MeV
2 3 4 1
Ví dụ:
2. Điều kiện xảy ra phản ứng nhiệt hạch
- Nhiệt độ cao khoảng từ 50 triệu độ tới 100 triệu độ.
- Mật độ hạt nhân phải đủ lớn để giảm khoảng cách giữa các hạt nhân tới bán kính tác dụng.
3. Năng lượng nhiệt hạch
- Tuy một phản ứng nhiệt hạch tỏa năng lượng ít hơn một phản ứng phân hạch nhưng nếu tính theo khối lượng
nhiên liệu thì phản ứng nhiệt hạch tỏa ra năng lượng lớn hơn.
- Nhiên liệu nhiệt hạch là vô tận trong thiên nhiên: đó là đơteri, triti có rất nhiều trong nước sông và biển.
Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 58 0969.413.102
- Về mặt sinh thái, phản ứng nhiệt hạch sạch hơn so với phản ứng phân hạch vì không có bức xạ hay cặn bã.

vị trí đặt mắt sau thị kính.

Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 59 0969.413.102

You might also like