Professional Documents
Culture Documents
VẬT LÝ 12
Chú ý: sin t cos t ; sin t cos t ; cos t cos t
2 2
Dạng 2. Tính li độ, vận tốc, gia tốc của vật trong dao động điều hòa
Vận tốc tại thời điểm t0: v0 A sin(t0 ) Acos(t0 )
2
v2
Vận tốc của vật khi vật có li độ x: Từ A2 x 2 v A2 x 2
2
Gia tốc tại thời điểm t0: a0 2 A cos(t0 ) 2 x0
* Với hai thời điểm t1, t2 vật có các cặp giá trị x1, v1 và x2, v2 thì ta có hệ thức tính A & T như sau:
v22 v12 x12 x22
T 2
2 2 2
x2 x2 v2 v2
2 x12 x22 v22 v12
x1 v 1 x 2 v 2
1 2 2 2 2 21 →
A A A A A A
x12 v22 x22 v12
2
v
A x 1
2
v22 v12
1
v2 a2 v2 vmax amax 2
L ST vmax
- Tìm A: A = x2
2 4 2 2 2 4 amax
Trong đó:
+ L = 2A là chiều dài quỹ đạo của dao động.
+ ST = 4A là quãng đường vật đi được trong một chu kỳ.
2 amax vmax a v
- Tìm : 2 f max
T vmax A A A2 x 2
- Tìm
x
x A cos x0 cos 0
+ Cách 1: Căn cứ vào t = 0 ta có hệ sau: A ?
v A sin ; ; 0 ; ; 0
v v
Hoặc tan arctan (Lưu ý: v. < 0)
x x
(Vì v. < 0 vật chuyển động theo chiều dương (v>0) 0 ; ngược lại, vật chuyển động theo chiều âm (v<0)
0)
x A cos(t0 ) x0
Chú ý: Khi đề cho tại t=t0 thì x=x0 và v=v0. Thì ta giải hệ: A, ?
v A sin(t0 ) v0
v v
Hoặc tan t0 t0 arctan ?
x x
+ Cách 2: Vòng tròn luợng giác (VLG)
Buớc 3: Thay A, , vào phuơng trình ta được phương trình cụ thể.
Chú ý: + Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì rad
2
+ Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm thì rad
2
Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 2 0969.413.102
+ Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí biên dương +A thì 0rad
+ Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí biên âm -A thì rad
* Lưu ý: Khi biết tọa độ và vận tốc tại thời điểm ban đầu (t = 0), ta có thể dùng máy tính bỏ túi để viết phương trình
dao động điều hòa (Rất nhanh)
v
x x0 0 iSHIFT 23 ; trên màn hình máy tính sẽ hiện ra kết quả A ; vậy x = Acos(t + )
Dạng 5. Tìm thời điểm t vật có li độ x (hoặc v, a, wt, wđ, f) lần thứ n
Bước 1: Nhận xét xem trong 1 chu kỳ vật đi qua vị trí x là n0 lần.
n
Bước 2: Phân tích n n0 n
n0
n
Bước 3: Tổng thời gian: t .T t (Dựa vào vòng tròn để tính ∆t)
0
n
0 (rad ) (rad ) 0
Chú ý: t T T ;Vì 360 2 hay 180 nên rad .t rad
3600 2 1800
Dạng 7. Tìm thời gian t để vật đi được quãng đường S hoặc tìm thời gian ngắn nhất vật đi từ A B
Dạng 8. Tìm quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t
Bước 1: Tìm t, t = t2 - t1.
t
Bước 2: Lập tỉ số: n a t nT
. t3 (n N; 0 ≤ t3=a.T < T)
T
Bước 3: Tìm quãng đường. S = n.4.A + S3.
Bước 4: Tìm S3:
Để tìm được S3 ta tính như sau:
v 0
- Tại t = t1: x =?
v 0
v 0
- Tại t = t2; x =?
v 0
Căn cứ vào vị trí và chiều chuyển động của vật tại t1 và t2 để tìm ra S3 (Dựa
vào đường tròn)
Bước 5: thay S3 vào S để tìm ra được quãng đường.
ST 4 A S nT n 4 A
* Chú ý: Các trường hợp đặc biệt: A
S T S T n2 A
2 2 n
2
Dạng 9. Xác định Smax – Smin vật đi được trong khoảng thời gian t (t < T/2)
Nguyên tắc:
+ Vật đi được quãng đường dài nhất khi li độ điểm đầu và điểm cuối có giá trị đối nhau.
Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 4 0969.413.102
+ Vật đi được quãng đường ngắn nhất khi li độ điểm đầu và điểm cuối có giá trị bằng nhau.
S T A; S T A 2; S T A 3;
max max max
6 4 3
Ví dụ: A 3 A 2
S 2 A ; S min T 2 A ; S T A
2 min 3
T
min
6 2 4
Dạng 10. Xác định Smax – Smin vật đi được trong khoảng thời gian t (t > T/2)
T T
t (Với t )
Bước 1: Phân tích: t n.
2 2
Bước 2: Tìm quãng đường: S n 2 A S
[Với Smax Smax t 2 A sin ; Smin Smin t 2 A Acos ]
2 2
Smax n2 A Smax t n2 A 2 A sin 2 A n sin
2 2
Smin n2 A Smin t n2 A 2 A Acos 2 A n 1 cos
2 2
S 2T S T S T 2 A A 3 A
max max
3 2 6
Ví dụ: A 3
S 2T ST S T 2 A 2 A 4 A A 3
min
3 2
min
6 2
S
* Công thức tính tốc độ trung bình: vtb 0 vtb ST 4 A 2.vmax
t T1T
T
Trong đó:
+ S: quãng đường đi được trong khoảng thời gian t
+ t: là thời gian vật đi được quãng đường S
Smax
* Bài toán tính tốc độ trung bình cực đại của vật trong khoảng thời gian t: vtb max
t
Smin
* Bài toán tính tốc độ trung bình nhỏ nhất vật trong khoảng thời gian t. vtb min
t
x x2 x1
* Chú ý: Vận tốc trung bình: vtb ; ; 0 ; với x là độ dời
t t2 t1
cb A 0 A
max
2
min 0 A
+ Dao động theo phương ngang: cb 0 ; =0
max 0 A
3. Ghép lò xo
1 1 1 1
- Ghép nối tiếp: ... knt k1 , k2 ,..., kn
knt k1 k2 kn
- Ghép song song: kss k1 k2 ... kn kss k1 , k2 ,..., kn
f f2 f2
ss 1 2
+ Khi ghép k1 song song với k2: 1 1 1
2 2 2
Tss T1 T2
- Gọi T1 và T2 là chu kì khi treo vật m1 và m2 lần lượt vào lò xo k thì:
1
+ Khi treo vật m = m1 + m2 thì: T T12 T22 vì T 2 m; f 2
m
+ Khi treo vật m = m1 - m2 thì: T T12 T22 (m1>m2)
4. Cắt lò xo
- Cắt lò xo có độ cứng k, chiều dài 0 thành nhiều đoạn có chiều dài 1 , 2 ,..., n có độ cứng tương ứng là k1, k2…
kn liên hệ nhau theo hệ thức: k 0 k1 1 k2 2 ... kn n
k g g
Tần số góc rad / s rad / s
m
Phương trình s S0 cos t
x A cos t
dao động Hoặc 0 cos t
1 2 1 1 g
Cơ năng WkA m 2 A2 W mg 1 cos 0 m S02
2 2 2
- Chu kì dao động của con lắc đơn có chiều dài 1 và 2 lần lượt là T1 và T2 thì:
0 0
g
2. Lực hồi phục:
s
Fhp mg sin mg mg m 2 s
Khi 0 nhỏ:
3
Tc mg 3cos 2 cos 0 Tc mg 1 02 2
2
v biên v min 0
v biên v min 0
+ Khi vật ở biên: Khi 0 nhỏ: 02
Tbiên Tmin mg cos 0 biên
T Tmin mg 1
2
v 2 g 1 cos 0 v v max 0 g
Khi 0 nhỏ:
VTCB
+ Khi vật qua VTCB: max
Tmax mg 3 2 cos 0 TVTCB Tmax mg 1 0
2
4. Biến thiên chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào: nhiệt độ, độ sâu và độ cao. Thời gian nhanh chậm của
đồng hồ vận hành bằng con lắc đơn
T 1 1 g
+ Khi cả và g đều thay đổi một lượng rất nhỏ thì:
T 2 0 2 g0
T 1 1 g
+ Khi cả nhiệt độ và g thay đổi một lượng rất nhỏ thì: t
T 2 2 g0
+ Lực điện trường: F qE , độ lớn F q E (q là điện tích của vật, E là cường độ điện trường nơi đặt con
lắc (V/m))
+ Lực đẩy Acsimet: FA Vg , độ lớn FA Vg ( là khối lượng riêng của môi trường vật dao động, V
là thể tích vật chiếm chỗ).
f
Chu kì dao động trong trường hợp này sẽ là: T ' 2 với g g
g' m
(g’ là gia tốc trọng trường hiệu dụng)
* Tính g’:
f
+ Trường hợp f P : g' g
m
Lực quán tính: g ' g a
qE
Lực điện trường: g ' g
m
f
+ Trường hợp f P : g' g
m
Lực quán tính: g ' g a
qE
Lực điện trường: g ' g
m
Vg
Lực đẩy Acsimet: g ' g
m
2
f
+ Trường hợp f P : g ' g 2
m
T1.T2
Ta chứng minh được thời gian giữa hai lần trùng phùng là: t
T1 T2
* Lưu ý: Công thức trên chỉ đúng cho con lắc trùng phùng; còn nếu đề bài cho không thỏa mãn điều kiện trên thì ta
dùng công thức: 2 con lắc gặp nhau khi ở cùng vị trí: x1 = x2 từ đó giải ra thời gian t .
8. Bài toán Va chạm mềm: là sau va chạm hai vật dính chặt vào nhau
+ Trước va chạm: Vật A khối lượng m1 có vận tốc v1 ; Vật B khối lượng m2 có vận tốc v2
+ Sau va chạm: Cả hai vật dính vào nhau và có cùng vận tốc v
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: Ps Ptr m1 m2 v m1v1 m2v2
m1v1 m2v2
v
m1 m2
kx m 2 x 2 W Wd m vm2 ax v 2
1 2 1 1
- Thế năng: Wt
2 2 2
1 1 1 1 1
- Cơ năng: W=Wd Wt Wd max Wt max m 2 A2 kA2 mvm2 ax mv 2 kx 2 const
2 2 2 2 2
Wd A2 x 2 A
2
k A2 x 2
1
+ Động năng khi vật ở li độ x: Wd
2
2. Con lắc đơn
1 2
- Động năng: Wd mv - Thế năng: Wt mg 1 cos
2
- Cơ năng: W Wd Wt mg 1 cos 0
2. Độ lệch pha của hai dao động thành phần: 2 1 ; các trường hợp đặc biệt
+ k 2 : Hai dao động cùng pha, thì: Amax =A1+A2 và 1 2
+ 2k 1 : Hai dao động ngược pha, thì: Amin =A1 - A2 (nếu A1>A2) và 1
+ 2k 1 : Hai dao động vuông pha, thì: A A12 A22
2
2
+ 1200 rad và A1 A2 thì: A A1 A2
3
Hoặc dùng định lý hàm cos tìm được khoảng cách lớn nhất: d max A12 A22 2 A1 A2 .cos 2 1
d d
- Biên độ sóng tại M: AM 2 A cos 2 1 với 2 1
2
2
- Độ lệch pha của hai dao động khi truyền đến điểm M: u1M u2 M d2 d1 1 2
2. Tìm số điểm dao động cực đại, số điểm dao động cực tiểu giữa hai nguồn:
Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 16 0969.413.102
Ta xét các trường hợp sau đây:
a. Hai nguồn dao động cùng pha: 2k
2
- Độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M: d2 d1
d d
- Biên độ sóng tổng hợp: AM 2 A cos 2 1
* Điểm dao động cực đại: d2 – d1 = k (kZ)
k = 0: Cực đại trung trực.
k = 1 : Cực đại số 1;
k = 2 : Cực đại số 2; k n cực đại số n.
Số cực đại: S1S2 k S1S2 (Số lẻ) (k Z)
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động):
1
d 2 d1 k 2k 1
2 2
k = 0 hoặc -1: Cực tiểu số 1.
k = 1 hoặc -2: Cực tiểu số 2;
k = 2 hoặc -3: Cực tiểu số 3; k n n 0 : cực tiểu số (n+1).
1
Số cực tiểu: S1S2 k S1S2 (Số chẵn) (k Z)
2
b. Hai nguồn dao động ngược pha: 2k 1
Kết quả trái ngược với hai nguồn cùng pha.
1
* Điểm dao động cực đại: d 2 d1 k 2k 1
2 2
1
Số cực đại: S1S2 k S1S2 (Số chẵn) (k Z)
2
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d2 – d1 = k (kZ)
Số cực tiểu: S1S2 k S1S2 (Số lẻ) (k Z)
c. Hai nguồn dao động vuông pha: 2k 1
2
1
* Điểm dao động cực đại: d 2 d1 k
4
1 1
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d 2 d1 k
2 4
1
Số cực đại bằng với số cực tiểu: S1S2 k S1S2 (k Z)
4
d. Công thức tổng quát khi lệch pha bất kì
- Số cực đại: S1S2 k S1S2 (k Z)
2
1
Cực tiểu: d M k d N
2
+ Hai nguồn dao động ngược pha:
1
Cực đại: d M k d N
2
Cực tiểu: d M k d N
+ Hai nguồn dao động vuông pha: Số cực đại bằng số cực tiểu
1
d M k d N
4
Số giá trị nguyên của k thỏa mãn các biểu thức trên là số đường cần tìm.
4. Xác định khoảng cách ngắn nhất hoặc lớn nhất từ một điểm M đến hai nguồn
Phương pháp: Xét 2 nguồn cùng pha (Xem hình vẽ bên)
Giả sử tại M có dao động với biên độ cực đại.
-Khi k 1 thì:
Khoảng cách lớn nhất từ một điểm M đến hai nguồn là: d1=MA
d d k (k 1)
d1 d12 AB 2 d1 MAmax ?
2
Từ công thức: 22 1 2
d 2 MB d1 AB
2 2
d 2 M B 2 d 2 AB 2
2 1
2 2 2 2
d. Bài toán xác định số điểm dao động ngược pha với nguồn trong đoạn NI
1 d 1
Để M dao động ngược pha với nguồn thì: k M d M k
2 2
1
Vì M chạy trên đoạn NI nên d M d N k d N
2 2 2
2
1 dN
k ; với: d N NI 2
2 2 2
* Lưu ý: Nếu M, N nằm trên đường trung trực của 2 nguồn thì:
+ M dao động cùng pha với N d M d N k
1
+ M dao động ngược pha với N d M d N k
2
2. Phương trình sóng dừng trên sợi dây CB (với đầu C cố định hoặc dao động nhỏ C nút sóng)
a. Đầu B cố định (nút sóng): sóng phản xạ tại B ngược pha với sóng tới
- Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại B: Sóng tới
u B Acos2 ft và u 'B Acos2 ft Acos(2 ft ) d
- Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách B một khoảng d là: C
x
2 d 2 d B
uBM A cos 2 ft và u 'BM A cos 2 ft M
(+)
- Phương trình sóng dừng tại M: uM u BM u 'BM
Sóng phản xạ
2 d 2 d
uM 2 A cos cos 2 ft 2 A sin cos 2 ft
2 2 2
2 d 2 d
- Biên độ dao động của phần tử tại M: AM 2 A sin Ab sin
b. Đầu B tự do (bụng sóng): sóng phản xạ tại B cùng pha với sóng tới
- Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại B: u B u 'B Acos2 ft
- Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách B một khoảng d là:
d d
A cos(2 ft 2 )
uBM A cos(2 ft 2 ) và uBM
d
uM 2 A cos(2
- Phương trình sóng dừng tại M: uM u BM u BM )cos(2 ft )
d d
- Biên độ dao động của phần tử tại M: AM 2 A cos 2 Ab cos 2
* Lưu ý:
uM A v a
- Trong sóng dừng, tại 2 điểm M, N bất kỳ ta luôn có: M M M
uN AN vN aN
- Biên độ của sóng tới và sóng phản xạ là A thì biên độ dao động của bụng sóng là Ab = 2A.
- Bề rộng của bụng sóng là: L = 4A
- Vận tốc cực đại của một điểm bụng sóng trên dây: vmax 2 A Ab
- Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là T/2.
Khoảng thời gian giữa n lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là (n-1)T/2.
- Khoảng cách giữa hai nút liền kề bằng khoảng cách giữa hai bụng liền kề và bằng .
2
- Khoảng cách giữa hai nút hoặc 2 bụng là k
2
3. Chiều dài bó sóng cơ và thời gian dao động của các phần tử môi trường (Ab=a)
O A B
2
I R
A B
2
IB R A
- Biểu thức của từ thông qua khung dây: NBS cos t 0 cos t
Với 0 NBS là từ thông cực đại gửi qua khung dây.
- Biểu thức của suất điện động xuất hiện trong khung dây dẫn:
e ' NBS sin(t ) E 0 sin(t ) E 0 cos(t )
t 2
Với E0 NBS 0 là suất điện động cực đại xuất hiện trong khung.
l
- Điện trở: R
S
- Một khối chất có khối lượng m, nhiệt dung riêng c [J/(kg.K)] nhận nhiệt lượng Q để tăng nhiệt độ từ t1 đến t2
thì:
q dq idt
t1 t1
4. Dòng điện xoay chiều trong mạch chỉ có điện trở thuần R, chỉ có cuộn dây thuần cảm L và chỉ có tụ điện C
u u i u i u L / i u L i u L i
C /i C
2 C
2 2 2
Phương uR U 0 R .cos(t ) (V ) uC U 0C .cos(t ) (V ) uL U 0 L .cos(t ) (V )
trình i I 0 .cos(t ) ( A)
i I 0 .cos(t ) ( A) i I 0 .cos(t ) ( A)
2 2
Liên hệ uR i 2
uC i 2 2
uL i 2
giữa 0 2 1 1
U0R I0 2
U 0C I 0 U 02L I 02
u và i
Giản đồ u-i
O O
O
Tổng
trở Z R 2 Z L ZC
2
Z R 2 Z L2 Z R 2 Z C2 Z Z L ZC
Góc lệch Z L ZC ZL ZC
pha tan tan tan
R R R
U 0 L U 0C U0L U L U 0C U
tan tan tan C
U0R U0R U R U0R UR
tan
U2
U
+ Điện áp hiệu dụng: L U C U R max U ; P = Pmax = U .I max
R
+ Điện áp và cường độ dòng điện cùng pha (tức φ = 0).
+ Hệ số công suất cực đại: cosφ = 1; tanφ = 0
2
f
2
Z
* Lưu ý: Ta luôn có hệ thức: C ch ch
ZL f
U2 U2
* Công suất P đạt cực đại khi: R Z L Z C và Pmax
2R 2 Z L ZC
2 U
Lúc đó: cos = ; tan = 1; U R
2 2
* Khi P < Pmax luôn tồn tại 2 giá trị R1, R2 để công suất tiêu thụ trên mạch bằng nhau, đồng thời thoả mãn điều
kiện:
P R1 R2
tan 1.tan 2 1 1 2
2
- Các giá trị I, UL, UC đạt cực đại khi: R = 0.
- Giá trị UR cực đại khi: R =
- Khi R = R1 hoặc R = R2 mà công suất trên mạch có giá trị như nhau thì Pmax khi:
R= R1 R2 (cuộn dây thuần cảm r = 0)
Nếu cuộn dây không thuần cảm (có điện trở r) thì R + r = R1 r R2 r
* Nếu cuộn dây không thuần cảm (có điện trở r) thì: R thay đổi để công suất của toàn mạch cực đại Pmax khi và
chỉ khi:
U2 U2
R r Z L Z C R Z L Z C r và Pmax =
2 Z L ZC 2( R r )
* Nếu cuộn dây không thuần cảm (có điện trở r) thì: R thay đổi để công suất tiêu thụ trên R cực đại PRmax khi và
chỉ khi:
U2 U2
R ( Z L ZC ) r2 2
và PRmax
2r 2 r 2 ( Z L ZC )2 2( R r )
2. Cực trị C biến thiên
U U
* Hiệu điện thế: U C IZ C
R 2 Z L ZC R 2 Z L 2 2Z L
2
1 URL
ZC 2 ZC UL
ZC 2
UR
R2 Z L2 O
C
Z
ZL
đạt cực đại khi:
U R2 Z L2 U
C max
U UCmax
R
2
U Cm 2 2 2 2
ax U U R U L ; U U Cmax U L U Cmax
1 1 1
và khi đó U Cmax U LU Cmax U 0; 2 2 ;
2 2
2 ( U RL U )
UR U U RL
U .U RL U C max .U R
* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà công suất P trên mạch bằng nhau thì Pmax khi:
1 1 1 1
C 2 C1 C2
* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà UC bằng nhau thì UC đạt giá trị cực đại khi:
1
C = C1 C2
2
* Các giá trị P, I, UR, UL, URL (hoặc Ucd) đạt cực đại khi mạch xảy ra cộng hưởng: ZC = ZL
U .U RC U L max .U R
1
* Khi L = L1 hoặc L = L2 mà công suất P trên mạch bằng nhau thì Pmax khi: L L1 L2
2
1 1 1 1
* Khi L = L1 hoặc L = L2 mà UL có giá trị như nhau thì ULmax khi:
L 2 L1 L2
Z L Z L2
* Khi L = L1 hoặc L = L2 mà I, P, UC, UR như nhau thì: ZC 1 và 1 2
2
ZC 4 R 2 ZC2 2UR
* Khi Z L thì U RLmax
2 4 R 2 ZC2 ZC
* Các giá trị P, I, UR, Uc, URC đạt cực đại khi mạch xảy ra cộng hưởng: ZL = ZC.
1 C
L
* Điều kiện của ω để UCmax là:
2 P
C 1 L R
L C 2
2UL U
U U Lmax
Pmax
Cmax
R 4 LC R 2C 2 2
C
1 <Pmax
L
* Khi ω = ω1 hoặc ω = ω2 mà P, I, Z, cosφ, UR có giá trị như nhau thì P, I, Z, cosφ, UR sẽ đạt giá trị cực đại
khi:
1
0 = 12
LC
V. Bài toán hộp đen
Chìa khóa 1: Độ lệch pha giữa u và i
a) Hộp đen có 1 phần tử: b) Hộp đen chứa 2 phần tử:
- Nếu (rad) Đó là L - Nếu 0 Đó là RL
2 2
- Nếu 0 (rad) Đó là R
- Nếu 0 Đó là RC
2
- Nếu (rad) Đó là C
2
- Nếu Đó là LC
2
Chìa khóa 2: Căn cứ vào hiệu điện thế
(Giả sử trong X và Y chỉ chứa 1 phần tử) X Y
Nếu U U X U Y Đó là L và C
Nếu U U X2 U Y2 Đó là R và C hoặc R và L.
Nếu U U X U Y X và Y cùng chứa 1 phần tử (cùng R, L hoặc C).
2
1 H 2 U1
- Nếu U thay đổi:
1 H1 U 2
2
1 H 2 r2 d1
- Nếu thay đổi R:
1 H1 r1 d 2
2. Nếu công suất nơi phát thay đổi:
rP 1 H 2 P2
Xuất phát từ công thức hiệu suất hao phí: h 1 H
U cos 1 H1 P1
2
- Tần số dòng điện xoay chiều do máy phát điện xoay chiều một pha phát ra f = np. Trong đó p là số cặp cực từ,
n là số vòng quay của roto trong một giây.
np
Nếu n (vòng/phút) thì: f Hz
60
Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 32 0969.413.102
- Từ thông gửi qua khung dây của máy phát điện :
d
- Suất điện động tức thời: e ' e NBS sin t V E0 sin t
dt
e E0 sin t E0 cos t NBS cos t ; sin cos
2 2 2
- Hiệu điện thế tức thời: u U 0 cos t u . Nếu máy phát có điện trở rất nhỏ thì: U0 = E0.
Với 0 = NBS là từ thông cực đại, N là số vòng dây, B là cảm ứng từ của từ trường, S là diện tích của vòng dây,
= 2f, E0 = NSB là suất điện động cực đại.
2. Máy phát điện xoay chiều ba pha:
Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều, gây bởi ba suất điện động xoay chiều cùng
2
tần số, cùng biên độ nhưng độ lệch pha từng đôi một là
3
e E cos t i I cos t
1 0
1 0
2 2
e2 E0 cos t trong trường hợp tải đối xứng thì i2 I 0 cos t
3 3
2 2
e3 E0 cos t i3 I 0 cos t
3 3
r
Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 33 0969.413.102
I
I2 (cường độ hiệu dụng); N2 (số vòng dây): của cuộn thứ cấp
2. Truyền tải điện năng
Gọi: + P, U: công suất và điện áp nơi truyền đi
(nơi sản xuất, nơi cung cấp).
+ Ptt, Utt: công suất và điện áp nơi tiêu thụ.
+ I: là cường độ dòng điện trên dây.
+ r là điện trở tổng cộng của dây tải điện (lưu ý: dẫn điện bằng 2 dây)
S
- Độ giảm điện áp trên đường dây tải điện: Ur
Ta có: U U r U tt , nếu hệ số công suất nới truyền đi cos 1 thì:
U U r U tt U r U U tt Ir Php .r
- Công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng:
P2 U r2
Php P Ptt Pr I 2 r .r U I
U 2 cos 2
r
r
Php r.P
- Hiệu suất hao phí: h 1 H
U cos
2
P
2
1 H 2 U1
- Nếu U thay đổi:
1 H1 U 2
2
1 H 2 r2 d1
- Nếu thay đổi R:
1 H1 r1 d 2
1 H 2 H 2 U1 cos 1 1 H 2 H 2
2 2
r.Ptt cos const U
h 1 H 1
HU cos
2 2
1 H1 H1 U 2 cos 2 cos 1 cos 2 1 H1 H1 U2
2 Q0
- Chu kì dao động riêng: T 2 LC 2 (s)
I0
1 I0
- Tần số riêng: f (Hz)
2 2 LC 2 .Q0
Chú ý: Nếu mạch dao động có hai tụ trở lên thì ta coi bộ tụ là một tụ có điện dung C tương đương được tính như
sau:
n
1 1 1 1 1
+ Ghép nối tiếp: ... (Cnt < C1,C2…,Cn)
Cnt C1 C2 Cn i 1 C1
n
+ Ghép song song: Css C1 C2 ... Cn C (Css > C1,C2…,Cn)
i 1
- Gọi T1 và T2 là chu kì dao động điện từ khi mắc cuộn cảm thuần L lần lượt với tụ C1 và C2 thì:
f nt 2 f12 f 22
1 1 1
+ Khi mắc L và C1 nối tiếp C2: 1 1 1 2 2
T 2 T 2 T 2 nt 2
1 2
nt 1 2
1 q 2 Q02
cos 2 t L I 02 i 2
1 1
Wdt =WC Cu 2
2 2 C 2C 2
Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 35 0969.413.102
- Năng lượng từ trường: tập trung trên cuộn cảm L
Li LI 0 sin t C U 02 u 2
1 2 1 2 2 1
Wtt =WL
2 2 2
1 1 1 1 1 Q02
W WL +WC CU 02 LI 02 Li 2 Cu 2 const
2 2 2 2 2 C
I0
- Liên hệ giữa điện tích cực đại và điện áp cực đại: Q0 CU 0 I 0 LC
C
- Liên hệ giữa điện tích cực đại và dòng điện cực đại: I 0 Q0 U 0
L
Q0 I L -I0
U0 0 I 0 L I 0
C C C
2 2 i
u i
+ Vì u vuông pha i nên: 1
U0 I0
Wtmin = 0 Wtmax
Wtt =3Wđt Wđt =Wtt Wđt =3Wtt
Wđmax Wđt=0
u
-U0 0 U0
T/8 T/8
T/6 T/12
Ghi chú:
- Hai lần liên tiếp Wđt = Wtt là T/4
- Khi q cực đại thì u cực đại còn khi đó i cực tiểu (bằng 0) và ngược lại.
IV. Thu và phát sóng điện từ
- Khung dao động có thể phát và thu các sóng điện từ có bước sóng:
c
cT 2 c LC
f
- Nếu mạch dao động có L thay đổi L1 L2 (L1 L 2 ) thì mạch chọn sóng có thể chọn được sóng có bước sóng:
2 c L1C 2 c L2C
- Nếu mạch dao động có C thay đổi C1 C2 (C1 C2 ) thì mạch chọn sóng có thể chọn được sóng có bước sóng:
2 c LC1 2 c LC2
- Nếu mạch dao động có L thay đổi L1 L2 (L1 L 2 ) và có C thay đổi C1 C2 (C1 C2 ) thì mạch chọn sóng có
thể chọn được sóng có bước sóng:
2 c L1C1 2 c L2C2
* Gọi 1 và 2 là bước sóng mạch dao động hoạt động khi dùng cuộn cảm thuần L mắc với C1 và C2 thì bước
sóng mạch dao động hoạt động khi mắc L với:
f 2 f12 f 22
+ C1 nối tiếp C2: 1 1 1
2 2 2
1 2
- Nếu mạch dao động có C thay đổi C1 C2 (C1 C2 ) thì mạch hoạt động với bước sóng trong khoảng
12 22
1 2 1 2 thì: L
4 2 c 2C2 4 2 c 2C1
- Nếu mạch dao động có L thay đổi L1 L2 (L1 L2 ) thì mạch hoạt động với bước sóng trong khoảng
12 22
1 2 1 2 thì: C
4 2 c 2 L2 4 2 c 2 L1
Chú ý: Hai công thức cuối vẫn được áp dụng trong trường hợp L và C là hằng số còn bước sóng biến thiên
1 2 1 2 .
VI. Tụ xoay
Cmax Cmin
Tụ xoay có điện dung là hàm bậc nhất của góc xoay: C a b b Cmin ; a
max
1 1
2
C Cmin 2 2
f 2
f max
max 2 min
max
Cmax Cmin max 2
min
1
2
1 max
2
f min f max
- Có năng lượng - Có năng lượng khá - Có năng lượng lớn. - Có năng lượng rất lớn.
nhỏ. lớn.
- Truyền đi được mọi - Truyền được đi trên mặt
- Không truyền đi - Truyền đi được trên địa điểm trên mặt đất. đất.
xa được trên mặt mặt đất.
Đặc điểm - Có khả năng phản xạ - Không bị tầng điện li hấp thụ
đất.
- Bị tầng điện li hấp nhiều lần giữa tầng hoặc phản xạ và có khả năng
- Ít bị nước hấp thụ vào ban ngày và điện li và mặt đất. truyền đi rất xa theo một
thụ. phản xạ vào ban đường thẳng.
đêm.
Dùng để thông Dùng để thông tin Dùng để thông tin trên Dùng để thông tin trong vũ
Ứng dụng
tin dưới nước vào ban đêm mặt đất trụ
sin i n sin r
sin i ' n sin r '
- Công thức lăng kính:
r r ' A
D i i ' A
Với i, i’ là góc tới và góc ló; A là góc chiết quang; D là góc lệch tạo bởi tia tới và
tia ló.
A
r ' r 2
Dmin 2imin A
D A A
sin min n sin
2 2
- Bề rộng quang phổ liên tục trên màn chắn đặt phía sau lăng kính cách lăng kính một khoảng h:
ÐT h. tanDt tan Dđ h. A. nt nđ (góc nhỏ tan D D A n 1 )
Với nt và nđ là chiết suất của ánh sáng tím và ánh sáng đỏ đối với lăng kính và A tính bằng radian.
2. Tán sắc từ môi trường này sang môi trường khác
* Nếu dùng ánh sáng đơn sắc thì:
- Màu đơn sắc không thay đổi (vì f không đổi).
- Bước sóng đơn sắc thay đổi.
Vận tốc và bước sóng của ánh sáng trong môi trường có chiết suất n:
c
v ; n
n n
Trong đó c và là vận tốc và bước sóng của ánh sáng trong chân không.
sin i n2
- Dùng định luật khúc xạ để tìm góc khúc xạ: n21 hay n1 sin i n2 sin r
sinr n1
n2
- Nếu ánh sáng từ môi trường chiết quang lớn sang môi trường chiết quang nhỏ phải xác định igh: sin igh
n1
1
Vân sáng: d k ; Vân tối: d k
2
D
- Vị trí vân sáng: x k ki
a
1 D D i xsk xs (k 1)
- Vị trí vân tối: x k 2k 1 2k 1 hoặc xtk
2 a 2a 2 2
Ví dụ: vân tối thứ 5 ứng với k = -5 hoặc k = 4 Nhớ: xtn n 0,5 i
D
- Khoảng vân: i [Chú ý đơn vị: m ; D m ; a mm i mm ]
a
ai
- Bước sóng của ánh sáng:
D
c
- Tần số của bức xạ: f
d
- Khoảng cách giữa n vân sáng liên tiếp là d thì: i
n 1
x A ki xB
1
x A k i xB k Z
2
Lưu ý: Tọa độ xA, xB có thể âm hoặc dương tùy vị trí A và B trên trục tọa độ.
b. Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa (trường giao thoa) có bề rộng L (đối xứng qua vân trung
tâm)
L
+ Số vân sáng (là số lẻ): N S 2 1
2i
L
+ Số vân tối (là số chẵn): Nt 2 0,5
2i
Trong đó [x] là phần nguyên của x. Ví dụ: [6] = 6; [5,05] = 5; [7,99] = 7
3. Xác định xem tại một điểm M trên vùng giao thoa có vân sáng (bậc mấy) hay vân tối ta tính khoảng vân i rồi lập
x OM
tỉ số: M để kết luận:
i i
xM OM
+ Tại M có vân sáng khi: k đó là vân sáng bậc k.
i i
xM
+ Tại M có vân tối khi: k 0,5 tối bậc k+1 ( k N )
i
4. Khoảng cách giữa hai vân: x
5. Giao thoa trong môi trường trong suốt có chiết suất n thì:
n D i
- Bước sóng và khoảng vân: n in
n a n
D D
- Vị trí vân sáng: xs = k - Vị trí vân tối: xt = (k + 0,5)
a.n a.n
1D 2 D k1 2 p
xs1 xs2 k1 k2 k1 , k2 Z
a a k2 1 n
* Nếu sử dụng ba ánh sáng đơn sắc trở lên, ta làm như sau:
Bước 1: Các vân sáng trùng nhau, khi:
k11 k2 2 ... kn n
k1i1 k2i2 ... knin
k a k b k c ... k d
1 2 3 n
Bước 2: Tìm BSCNN của a,b,c,d (với hai bước sóng thì ta lập tỉ số tìm luôn k1 và k2)
Lưu ý: Có thể sử dụng MT bỏ túi để tìm BSCNN: Bấm LCM(a,b,c,d) =
BSCNN BSCNN BSCNN BSCNN
Bước 3: Tính: k1 ; k2 ; k3 ; k4
a b c d
Khoảng cách gần nhất:
+ giữa các vân sáng trùng nhau: xs min k1.i1 k2 .i2 k3 .i3 k4 .i4
+ giữa các vân tối trùng nhau: xt min (k1 0,5).i1 (k2 0,5).i2 (k3 0,5).i3
1D
Vị trí vân tối trùng nhau: xt xTk1 p 2n 1
1
2a
c. Vân sáng của bức xạ này trùng với vân tối của bức xạ kia
i2
Giả sử: xsk11 xTk22 k1i1 2k2 1
2
k1 i p 2k2 1 q 2n 1
2 2
2k2 1 2i1 21 q k1 p 2n 1
7. Giao thoa với ánh sáng trắng: Đối với ánh sáng trắng 0,38 m 0, 76 m .
kD
- Bề rộng vân sáng (quang phổ) bậc k: xk đ t k iđ it
a
- Bề rộng vùng phủ nhau của quang phổ bậc 2 và quang phổ bậc 3:
D
x23 xsd 2 xst 3 2d 3t
a
D xa
* Ánh sáng đơn sắc có vân sáng tại điểm đang xét: x k
a kD
xa
k được xác định từ bất phương trình: 0,38 m 0, 76 m (Bấm Mode 7)
kD
* Ánh sáng đơn sắc có vân tối tại điểm đang xét:
1 D xa
x k
2 a 1
k D
2
xa
k được xác định từ bất phương trình 0,38 m 0, 76 m (Bấm Mode 7)
1
k D
2
0 : giới hạn quang điện; f 0 : tần số giới hạn quang điện; : bước sóng ánh sáng; f: tần số ánh sáng; A: công
thoát; v0max: vận tốc ban đầu cực đại; Ibh: cường độ dòng quang điện bão hòa; Uh: điện áp (hiệu điện thế) hãm; h:
h
2. Động năng của photon: p m ph c
c
hc
3. Giới hạn quang điện: 0
A J
1 2
4. Phương trình Anhxtanh: A Wd0 max hf A mv0max
2
1 1
2hc
6. Vận tốc ban đầu cực đại: v0 max
2Wd0 max
0
m m
1 2
7. Vật dẫn được chiếu sáng: mv0max e.vmax
2
(vmax là điện thế cực đại của vật dẫn khi bị chiếu sáng)
1 2
8. Nếu điện trường cản là đều có cường độ E và electron bay dọc theo đường sức điện thì: mv0max eEd max
2
- Nếu chiếu vào catot đồng thời hai bức xạ 1 , 2 thì hiện tượng quang điện xảy ra đối với bức xạ có bước sóng
bé hơn 0 hay (f f 0 ) . Nếu cả 2 bức xạ cùng gây ra hiện tượng quang điện thì ta tính toán với bức xạ có bước
sóng bé hơn.
- Ban nâng cao
+ Cường độ dòng quang điện bão hòa: Ibh = ne (n: số electron về anot trong 1s)
+ Tốc độ electron khi về anot: dùng định lí động năng: WđA Wđ 0max eU AK
1 1
- Điện áp U tăng tốc cho electron: eU me v 2 mev02
2 2
(v0 và v lần lượt là vận tốc đầu và vận tốc sau khi tăng tốc của e)
Có 3 trường hợp:
eE
- Nếu v0 E : Chuyển động chậm dần đều với gia tốc a
m
eE
- Nếu v0 E : Chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a
m
v2
f evB sin ma m
R
mv
- Nếu vận tốc ban đầu vuông góc với cảm ứng từ: Electron chuyển động tròn đều với bán kính: R ; bán
eB
mv0max
kính cực đại: Rmax
eB
- Nếu vận tốc ban đầu xiên góc với cảm ứng từ: Electron chuyển động theo vòng xoắn ốc với bán kính vòng
mv0max
ốc: R
eB sin
E N P P I bh
P N . IS N
t t hc H .e
N là số photon của nguồn sáng phát ra trong mỗi giây; là lượng tử năng lượng (photon); I là cường độ chùm
sáng; H là hiệu suất lượng tử.
2. Cường độ dòng điện
q I n
I ne .e HN .e ne bh
t e t
n là số electron đến được anot trong thời gian t giây, ne là số electron đến anot trong mỗi giây.
sô e buc ra n n I I .hc
3. Hiệu suất lượng tử: H e bh bh
sô photon dap vao N N Pe e.P.
Với ne: là số êlectron bức ra khỏi Katốt kim loại trong mỗi giây.
N : là số photon đập vào Katốt trong mỗi giây.
IV. Chu kì, tần số, bước sóng của tia X do ống Rơn-ghen phát ra
Gọi năng lượng của một electron trong chùm tia Catot có được khi đến đối âm cực là WđA, khi chùm sáng này
đập vào đối âm cực nó sẽ chia làm 2 phần:
+ Nhiệt lượng tỏa ra (Q) làm nóng đối âm cực.
+ Phần còn lại được giải phóng dưới dạng năng lượng photon của tia X (bức xạ Rơn-ghen).
Wđ A Q X
Trong đó:
hc
+ X hf X là năng lượng photon của tia Rơn-ghen.
X
1 1
+ Wđ A mvA2 e U AK mv02 là động năng của electron khi đập vào đối catot (đối âm cực).
2 2
hc hc
Ta có: Wđ A X Wđ A hay X
X Wđ A
Ống Rơn-ghen sẽ phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất nếu toàn bộ năng lượng của chùm catot chuyển hoàn
toàn thành năng lượng của bức xạ Rơn-ghen. Bước sóng nhỏ nhất được tính bằng biểu thức trên khi dấu “=” xảy
hc hc c
ra: min
Wđ A eU
. AK f max
c eU AK Wd A
Tần số lớn nhất của tia X: f max (với Wđ0max = 0)
min h h
* Trường hợp toàn bộ năng lượng của electron biến thành nhiệt lượng
Nhiệt lượng tỏa ra trên đối Catot trong thời gian t là:
W Q RI 2t mct
X Wđ A Q
* Trường hợp tổng quát: Hiệu suất của ống Rơn-ghen là: H
Wđ A Wđ A
- Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử Hidro: rn n 2 r0
- Mối quan hệ giữa các bước sóng và tần số của các vạch quang phổ của nguyên tử Hidro: 31 32 21
1 1 1
và f31 f32 f 21
31 32 21
- Năng lượng ion hóa hidro (từ trạng thái cơ bản): Wcung câp E E1
Chú ý: Khi nguyên tử ở trạng thái kích thích n (trạng thái thứ n) có thể phát ra số bức xạ điện từ tối đa cho bởi
n(n 1)
công thức: N Cn2 ; trong đó Cn2 là tổ hợp chập 2 của n.
2
P n=6
O n=5
N n=4
M n=3
L Paschen n=2
K
Balmer n=1
Lymann
+ n1 = 1; n2 = 2, 3, 4… dãy Laiman (tử ngoại)
+ n1 = 2; n2 = 3, 4, 5… dãy Banme (nhìn thấy)
+ n1 = 3; n2 = 4, 5, 6… dãy Pasen (hồng ngoại)
* Trong nguyên tử Hiđrô, electron chuyển động tròn đều xung quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực hút hút
của hạt nhân (prôtôn) và electron, do đó:
e2 vn2 k e k v r m
Fd f ht k 2
me vn e n m ; n, m N *
rn rn me rn n me r0 vm rn n
- Đơn vị khối lượng nguyên tử là đơn vị Cacbon (kí hiệu u): 1u 1, 66055.1027 kg
eV
- Ngoài ra theo hệ thức giữa năng lượng và khối lượng của Anhxtanh, khối lượng còn có thể đo bằng đơn vị
c2
MeV
hoặc ; 1u 931,5MeV / c 2
c2
3. Năng lượng liên kết – năng lượng liên kết riêng
Hạt nhân ZA X có khối lượng m được cấu tạo bởi Z proton và N notron. Các phép đo chính xác cho thấy khối
A A
lượng mhn của hạt nhân Z X bao giờ cũng bé hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân Z X:
m Zm p A Z mn mhn mroi mhn
Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững.
4. Công thức Einstein (Anhxtanh) liên hệ giữa năng lượng và khối lượng
E
- Hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng và khối lượng: E mc 2 m
c2
m0 c 2
+ Năng lượng của vật (năng lượng toàn phần): E mc 2 E0 K ; (K = Wđ)
v2
1 2
c
2 1
+ Động năng của vật: K E E0 m m0 c m0 c
2
1
v2
1 2
c
D
mX
V
4
mhn
kg / m3 ; với mX và V là khối lượng và thể tích của hạt nhân
R3
3
Qhn Z .e
q ; với Qhn = Z.e: là tổng điện tích của hạt nhân.
V 4
R3
3
4
V R3 là thể tích hạt nhân
3
II. PHÓNG XẠ
1. Một số công thức cơ bản
t
- Số hạt nhân còn lại: N N 0 .2 N 0 .e t
T
t
- Khối lượng còn lại: m m0 .2 T m0 .e t
ln 2
Với T là chu kì phóng xạ, là hằng số phóng xạ
T s
Khi t T : N N 0 t
t
- Khối lượng bị phân rã: m m0 1 2 T m0 1 e t
t
N m H
- % còn lại 2 T e t 100% % đã bị phân rã
N0 m0 H0
N m H
t
- % đã bị phân rã 1 2 1 e t 100% % còn lại
T
N0 m0 H0
N m H t
N
- Tỉ lệ hạt đã phân rã và còn lại 2 T 1 et 1 con
N m H N me
N m H 1 1 N
- Tỉ lệ hạt còn lại và đã phân rã t
me
N m H t
e 1 N con
2 1
T
Acon A
t
- Khối lượng hạt nhân con sinh ra: mcon mme . m0 . 1 2 . con
T
Ame Ame
N con N t
mcon Tt A
2 1 con et 1 con
A
Các tỉ lệ: 2 T 1 et 1 ;
N me N mme Ame Ame
1 N0 1 H 0
- Tính tuổi của mẫu chất phóng xạ: t ln ln
N H
N m N
- Công thức tính số mol: n Khối lượng: m . A n. A
NA A NA
m
Số hạt nhân: N n.N A .N A
A
- Phóng xạ tại hai thời điểm: Gọi N là số xung phóng xạ phát ra trong thời gian t1, N ’ là số xung phóng xạ
N 1 e t1
phát ra trong thời gian t2 kể từ thời điểm ban đầu một khoảng thời gian t0 thì: et0 .
N ' 1 e t2
N
+ Nếu t1 = t2: et0
N '
N t
+ Nếu t1, t2<<T: et0 . 1
N ' t2
tn
- Bài toán dùng tia để chữa bệnh ung thư: thời gian xạ trị lần thứ n: tn t1.2 T
Với: t1 là thời gian xạ trị lần đầu; tn là khoảng thời gian từ xạ trị lần đầu đến lần thứ n
H moi Tt
+ Nếu mmới = k.mcổ H cô .2
k
Chú ý:
- Tuổi của miếng gỗ được xác định từ thời điểm chặt (chết) đến thời điểm ta xét.
- Nếu khoảng thời gian khảo sát rất nhỏ so với chu kì bán rã (t<<T) thì vận dụng hệ thức gần đúng e x 1 x (khi
x<<1). Ở đây ta có: e t 1 t vì t<<T nên:
N N 0 1 e t N 0 t
AH
- Liên hệ giữa khối lượng và độ phóng xạ: m
NA
- Lưu ý: Khi tính độ phóng xạ H, H0 thì chu kì phóng xạ T tính bằng đơn vị giây (s).
Năng lượng tổng cộng trong phản ứng hạt nhân là không đổi.
Chú ý: Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn khối lượng; không có định luật bảo toàn số prôtôn;
không có định luật bảo toàn số nơtrôn.
2. Xác định năng lượng, tỏa hay thu bao nhiêu?
- Năng lượng liên kết tương ứng là: Wlk1 ,Wlk 2 ,Wlk 3 ,Wlk 4
b. Công thức tính năng lượng của phản ứng hạt nhân
Nếu:
NX 1 1 m
E Sô. puhn .E N .E .E .n X . N A .E . X . N A .E
2 2 2 AX
+ Năng lượng tỏa ra của một phản ứng là: W E = (mtr - ms)c2
+ Năng lượng tỏa ra thường ở dạng động năng của các hạt.
Khi đó các hạt sinh ra bền hơn các hạt ban đầu.
* mtr < ms: phản ứng thu năng lượng
+ Năng lượng cần cung cấp tối thiểu để phản ứng xảy ra (chính là năng lượng thu vào của phản ứng):
Wmin = (ms – mtr)c2
+ Năng lượng thu vào thường dưới dạng động năng của các hạt hoặc bức xạ.
Khi đó các hạt sinh ra không bền hơn các hạt ban đầu.
+ Nếu động năng các hạt ban đầu là W > Wmin thì: W = (ms – mtr)c2 + W’
Vì trong phóng xạ hạt nhân mẹ luôn đứng yên nên: vme pme kme 0
- Theo định luật bảo toàn động lượng: P me P con P tia phong xa
p 2 mk
Vì pmẹ = 0 nên: 0 P con Ptia phong xa Pcon Ptia phong xa mcon kcon mtia phong xa ktia phong xa
2
1 2 2k m kg
- Vận tốc: k mv v với lưu ý đơn vị v m / s
2 m k J
Vì 1 trong 2 hạt nhân trước phản ứng luôn có 1 hạt đứng yên (giả sử hạt B đứng yên): vB pB k B 0 .
- Ta luôn có:
A B
+ p A2 pC2 pD2 2 pC pD cos p C , p D với p 2 2mk
mA k A mC kC mD k D 2 mC kC mD k D cos p C , p D góc p C , p D D
+ pC2 p A2 pD2 2 p A pD cos p A , p D (ĐL hàm cos)
mC kC mA k A mD k D 2 mAk A mD k D cos p A , p D góc p A , p D
+ pD2 p A2 pC2 2 p A pC cos p A , p C (ĐL hàm cos)
mD k D mA k A mC kC 2 mA k A mC kC cos p A , p C góc p A , p C
- Nếu: vC v D p A pC pD mA k A mC kC mD k D
- Nếu hai hạt nhân sinh ra giống hệt nhau và vecto p các hạt đối xứng và hợp với p A với các góc bằng nhau:
- Tính góc hợp bởi giữa phương chuyển động của các hạt phải sử dụng định luật bảo toàn động lượng Vẽ
hình Dùng định lý hàm cos Tìm được góc cần tính.
nhân trung bình, cùng với một vài nơtrôn mới sinh ra.
92U 0 n 92 U Z1 X 1 Z 2 X 2 k 0 n 200 MeV
235 1 236 A1 A2 1
2. Điều kiện để xảy ra phản ứng dây chuyền: xét số nơtrôn trung bình k sinh ra sau mỗi phản ứng phân hạch (k là
hệ số nhân nơtrôn).
- Nếu k 1: thì phản ứng dây chuyền không thể xảy ra.
- Nếu k 1: thì phản ứng dây chuyền sẽ xảy ra và điều khiển được.
- Nếu k 1: thì phản ứng dây chuyền xảy ra không điều khiển được.
- Ngoài ra, để giảm thiểu số nơtron bị mất vì thoát ra ngoài nhằm đảm bảo có k 1, thì khối lượng nhiên liệu hạt
nhân phải có một giá trị tối thiểu, gọi là khối lượng tới hạn mth. Với 235U thì mth vào cỡ 15kg; với 239U thì mth vào cỡ
5kg.
II. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
1. Phản ứng nhiệt hạch
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn. Thường chỉ xét các
hạt nhân có số A 10.
1 H 1 H 2 He 0 n 17, 6 MeV
2 3 4 1
Ví dụ:
2. Điều kiện xảy ra phản ứng nhiệt hạch
- Nhiệt độ cao khoảng từ 50 triệu độ tới 100 triệu độ.
- Mật độ hạt nhân phải đủ lớn để giảm khoảng cách giữa các hạt nhân tới bán kính tác dụng.
3. Năng lượng nhiệt hạch
- Tuy một phản ứng nhiệt hạch tỏa năng lượng ít hơn một phản ứng phân hạch nhưng nếu tính theo khối lượng
nhiên liệu thì phản ứng nhiệt hạch tỏa ra năng lượng lớn hơn.
- Nhiên liệu nhiệt hạch là vô tận trong thiên nhiên: đó là đơteri, triti có rất nhiều trong nước sông và biển.
Thầy Phạm Trung Thông | PTT Trang 58 0969.413.102
- Về mặt sinh thái, phản ứng nhiệt hạch sạch hơn so với phản ứng phân hạch vì không có bức xạ hay cặn bã.