You are on page 1of 2

HTML(Hypertext Markup Language) Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản.

Giúp người dùng tạo và cấu


trúc các thành phần trong trang web hoặc ứng dụng, phân chia các đoạn văn, heading, links,
blockquotes,..
CSS(Cascading Style Sheet language) ngôn ngữ tạo phong cách cho trang web. Dùng để tạo phong
cách và định kiểu cho những yếu tố được viết dưới dạng ngôn ngữ đánh dấu như HTML

HTML:
Thẻ h(heading) hiển thị tiêu đề
Thẻ p(paragraph): hiển thị đoạn văn
Thẻ img(image): hiển thị ảnh
<img src="địa chỉ ảnh" alt="tên ảnh"/> (alt ko bắt buộc nó hiển thị tên ảnh ghi file ảnh bị lỗi)
đa phần các hosting tự động truy cập vào file index
thẻ head: phần đầu
thẻ body: phần thân
thẻ title: tiêu đề trang web 
thẻ meta: định nghĩa thông tin
thuộc tính charset="utf-8" hỗ trợ tiếng việt cho trang web
<pre> giúp hiển thị nội dung lên web giữ nguyên định dạng ban đầu
<hr> ngăn bằng dòng kẻ ngang
<strong> chữ in đậm
<em>, <i> chữ in nghiêng
<mark> highlight(đc bôi màu)
<sub> chỉ số(thấp hơn chữ bình thường)
<del>a</del> chữ bị gạch
<q>a</q> đặt dấu ngoặc kép cho chữ: “a”
<bdo> chuyển hướng văn bản (rtl: right to left)
<bdo dir=”rtl”> abc</bdo> : cba
<table><caption>a</caption></table> tạo tiêu đề cho bảng(tên bảng) : a
<th colspan=”2”> gộp 2 cột thành 1
<th rowspan=”2”> gộp 2 dòng thành 1
Thẻ <ul> và li tạo ra ds ko có thứ tự(.)
Thẻ <ol> và li tạo ra ds có thứ tự(123)
Thẻ <dl> dung để xác định ds mô tả
Thẻ <dt> tạo các thuật ngữ trong ds
Thẻ <dd> tạo các nội dung mô tả
<textarea> tạo ra 1 ô nhập văn bản nhiều dòng
Thẻ <code> </code> đánh dấu các đoạn code trong html
CSS:
Style=”text-decoration:none;” xóa gạch chân khỏi liên kết (thẻ a>
Float:right: nổi bên phải
Style=”list-style-type:square” thay thứ tự ds thành hình vuông
Border: đường viền
Border: 1px solid black viền 1px màu đen
Margin: phần lề nằm giữa đường viền với các phần tử xung quanh
Margin-top, margin-left, margin-right, margin-bottom
Padding: them vào khoảng không cho thành phần
Padding-top, padding-left, padding-right, padding-bottom
padding: length|percent|initial|inherit;
length:chỉ định khoảng cách vùng đệm của phần tử bởi 1giá trị cụ
thể(px, em, cm)
percent:  chỉ định khoảng cách vùng đệm của phần tử dựa theo tỷ lệ
phần trăm chiều rộng phần nội dung của phần tử chứa nó.
Initial: sử dụng giá trị mặc định của nó
Inherit: kế thừa giá trị thuộc tính padding từ phần tử cha của nó
padding: value1 value2 value3;
value1(trên) value(trái phải) value3(duoi)
Content: nội dung phần tử
Box_sizing: tùy chỉnh kích thước
Box-sizing: value;
Value:
 content-box: chiều rộng(cao) dc thiết lập từ chiều rộng(cao) của
phần nội dung
 border-box:chiều rộng(cao) dc thiết lập từ thuộc tính width
(height) chính là chiều rộng (chiều cao) của nguyên cả phần tử
 initial: sử dụng giá trị mặc định của nó(mặc định thì thuộc tính
box-sizing có giá trị là content-box)
 inherit: kế thừa giá trị thuộc tính box-sizing từ phần tử cha của
nó.
Positon: xác định vị trí
 static: Các phần tử HTML được định vị tĩnh theo mặc định.
 relative: định vị theo vị trí bình thường của nó
 fixed: định vị so với chế độ xem, có nghĩa là nó luôn ở cùng một vị trí ngay cả khi trang
được cuộn
 absolute: vị trí của phần tử sẽ được xác định từ vị trí padding của phần tử tổ tiên được
thiết lập thuộc tính position với giá trị là relative, absolute hoặc fixed nằm gần với nó nhất
 initial: Sử dụng giá trị mặc định của nó
 inherit: Kế thừa giá trị thuộc tính position từ phần tử cha của nó

You might also like