You are on page 1of 12

CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM


1.1 Cấu tạo và ứng dụng của hộp cơm văn phòng:

Khay nhựa thường được sử dụng để đựng và bảo quản thực phẩm trong quá trình vận
chuyển, bảo quản và trưng bày tại các cửa hàng, siêu thị, nhà hàng, quán ăn, hay trong
gia đình.
Khay nhựa có công dụng đựng thức ăn hằng ngày cho công nhân,nhân viên văn
phòng và cho người dân.
Các loại khay này trên thị trường có nhiều kích cỡ và hình dạng khác nhau. Để phù
hợp với nhiều loại thực phẩm khác nhau như thịt, cá, rau củ quả, bánh kẹo, đồ uống...
Cũng có thể được sử dụng để đựng thực phẩm trong tủ lạnh hoặc trong việc đóng gói
thực phẩm khi đi du lịch.
Các khay nhựa có thể được cấu tạo là những khay 1 tầng nhiều ngăn hoặc các
hộp nhiều tầng có khớp nối. Đối với các loại có một tầng và được chia làm 3
ngăn nên có thể đựng nhiều loại thực phẩm sẽ là lựa chọn phù hợp cho sự tiện
lợi và gọn nhẹ. Còn đối với các sản phẩm 1 ngăn sẽ giúp tăng thể tích sử dụng
cho khách hàng. Các sản phẩm này được sản xuất bởi chất liệu nhựa PP cao cấp,
bền đẹp, có khả năng chịu  nhiệt tốt và rất dễ dàng khi tiến hành vệ sinh, có thể
sử dụng được cả cho lò vi sóng, ngăn mát hay ngăn đông tủ lạnh gì cũng được.
Khả năng chịu nhiệt của hộp khá ấn tượng từ 20 - 120 độ C.
Những lưu ý khi lựa chọn sản phẩm:
Bởi vì hộp cơm nhựa khá tiện lợi, nhỏ gọn nên được rất nhiều người tin dùng. Để sử
dụng hộp cơm nhựa đúng cách, đảm bảo an toàn, bạn lưu ý một số điều sau đây:
Khi chọn mua các sản phẩm hộp nhựa đựng cơm, bạn nên chọn sản phẩm được làm từ nhựa cao
cấp, không chứa các chất hóa học gây hại cho sức khỏe.

Khi sử dụng, bạn nên tuân theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất. Bởi mỗi loại hộp đều được sản
xuất với các đặc tính khác nhau. Một số sản phẩm  sẽ chịu được nhiệt độ tốt, nhưng cũng có
những loại không thể quay trong lò vi sóng. Để đảm bảo an toàn, bạn nên chú ý cả những hướng
dẫn này.

Một lưu ý khác cũng cực kỳ quan trọng, bạn nên ưu tiên chọn mua sản phẩm của các thương hiệu
uy tín, có địa chỉ tin cậy trên thị trường. Và hãy đảm bảo bạn luôn vệ sinh sạch sẽ hộp cơm trước
và sau khi sử dụng.

CHƯƠNG 2. NGUYÊN LIỆU VÀ ĐƠN PHA CHẾ:

NGUYÊN LIỆU VAI TRÒ

POLYPROPYLENE ( PP) Nguyên liệu thô

Bột CaCO3 Chất độn

Hạt màu Tạo màu sắc cho sản phẩm

Phụ gia tăng cứng Cải thiện độ cứng và tăng khả năng chịu
lưc.

Phụ gia tăng trong Tăng độ bóng cho sản phẩm

Phụ gia chống UV Giữ được cơ tính, kéo dài thời gian sử
dụng cho sản phẩm nhựa
Phụ gia chống lão hoá Mở rộng khoảng nhiệt độ giới hạn cho
chất dẻo

Chất chống oxi hóa Giúp ngăn chặn quá trình oxi hóa

Phụ gia liên kết Tăng độ liên kết cho nhựa PP

Tăng độ mềm dẻo, kháng nứt, chống


Phụ gia tăng dai
dòn cho sản phẩm nhựa

2.1 Polypropylene (PP):


Hạt nhựa polypropylen là các hạt hình trụ nhỏ dùng làm nguyên liệu thô trong quy
trình ép phun. Chúng được tạo ra bằng cách nấu chảy nhựa polypropylene, sau đó làm
nguội và đông đặc thành những hạt nhỏ để có thể dễ dàng vận chuyển và bảo quản.
Những hạt này sau đó có thể được nấu chảy lại và đúc thành nhiều hình dạng và sản
phẩm khác nhau thông qua quy trình ép phun.

Các tiêu chí Giá trị


Tên kỹ thuật Polypropylene (PP)
Công thức hóa học (C3H 6)n
Mã nhận dạng nhựa (Được sử dụng để tái
chế)

Nhiệt độ nóng chảy 130 ° C (266 ° F)

Lợi ích:

Hạt polypropylene (PP) có một số lợi ích đối với quá trình ép phun, bao gồm:
- Tiết kiệm chi phí: PP là vật liệu hợp túi tiền hơn so với các loại nhựa nhiệt dẻo khác,
khiến nó trở thành một lựa chọn phổ biến cho nhiều ứng dụng.

- Trọng lượng nhẹ: Vì PP có trọng lượng nhẹ nên nó hoàn hảo cho các ứng dụng cần
giảm trọng lượng, bao gồm lĩnh vực đóng gói và ô tô.

- Kháng hóa chất: PP là lựa chọn hoàn hảo để sử dụng ở những nơi có điều kiện tiếp xúc
với hóa chất nghiêm trọng vì nó có khả năng kháng nhiều loại hóa chất mạnh mẽ.

- Độ bền và độ cứng cao: Vì PP bền và cứng nên nó hoàn hảo cho các ứng dụng mà độ ổn
định kích thước và tuổi thọ là rất quan trọng.

- Đặc tính chảy tốt: PP có đặc tính chảy tốt giúp quá trình ép phun trở nên đơn giản. Kết
quả là, bề mặt được hoàn thiện tốt, các phép đo chính xác và độ dày thành không đổi.

- Độ ổn định kích thước tốt: PP có độ ổn định kích thước tốt, có nghĩa là ngay cả trong
các ứng dụng có áp suất cao và nhiệt độ cao, nó vẫn có thể duy trì hình dạng theo thời
gian.

- Điểm nóng chảy cao: PP có điểm nóng chảy cao nên rất phù hợp để sử dụng trong các
ứng dụng nhiệt độ cao mà không bị nóng chảy hoặc biến chất.

- Có thể tái chế: PP là vật liệu có thể tái chế, làm cho nó trở thành một lựa chọn thân
thiện với môi trường cho nhiều ứng dụng.

Nhìn chung, hạt PP mang đến sự kết hợp giữa hiệu quả chi phí, độ bền, độ cứng và các
đặc tính xử lý tốt, khiến chúng trở thành lựa chọn phổ biến cho nhiều ứng dụng ép phun
khác nhau.
Điều kiện của nhựa PP cho quá trình ép phun

1. Sấy khô: Nhựa PP không cần sấy khô nếu bảo quản đúng cách. Không giống như
nhựa ABS, nó không hấp thụ độ ẩm.  
2. Điểm nóng chảy: Điểm nóng chảy của nhựa PP nên được duy trì trong khoảng 220 –
280℃ / 428 – 536℉. Nhiệt độ trong mọi trường hợp không được cao hơn 280℃ /
536℉ vì điều đó sẽ làm chất dẻo bị hư hỏng. 
3. Áp suất ép nhựa : Áp suất ép phun phải cao tới 180 MPa. 
4. Nhiệt độ khuôn: Nhiệt độ khuôn lý tưởng nên được đặt ở 50℃ / 122 ℉ nhưng nó
cũng có thể thay đổi ở bất kỳ đâu trong khoảng 20 – 80 ℃ / 68 – 176 ℉.  Nhiệt độ
khuôn quyết định mức độ kết tinh của nhựa PP. 
5. Tốc độ ép nhựa: Trong trường hợp nhựa PP, tốc độ ép nhựa nên đủ nhanh để có thể
giữ ứng suất bên trong ở mức thấp nhất có thể. 
6. Thanh dẫn và cổng: Thanh dẫn và thanh dẫn cần được thiết kế tối ưu theo chất liệu
nhựa. Đối với nhựa PP cần chú ý các thông số sau: 

Đường kính phổ biến cho khuôn chạy nguội nên nằm trong khoảng từ 4 đến 7 mm.

Đường kính của cổng chốt có thể được đặt trong khoảng từ 1 đến 1,5 mm nhưng cũng có
thể thấp tới 0,7 mm. 

Trong trường hợp có cổng cạnh, độ sâu của cổng không được thấp hơn một nửa độ dày
của tường. Thay vào đó, nó phải rộng ít nhất gấp đôi độ dày. (1)

(1) Hạt nhựa PP cho phương pháp ép phun. https://europlas.com.vn/blog/tim-hieu-ve-hat-


nhua-pp-cho-ep-phun. Tham khảo tại công ty EUROPLAS – Chuyên về sản xuất filler
masterbatch
2.2 Chất độn CaCO3

Hạt phụ gia nhựa nhiêt dẻo độn làm chất độn trong sản phẩm của ngành nhựa với
mục đích giảm giá thành trong sản xuất, giảm chi phí chất tạo màng trắng, tăng độ
chịu nhiệt, độ bền cho sản phẩm, ổn định về định hình, tăng khả năng in ấn lên sản
phẩm,...Ứng dụng của chúng rất phong phú đa dạng từ các sản phẩm có yêu cầu kỹ
thuật cao đến các sản phẩm dân dụng thông thường. (2)

(2).Chất độn CaCO3. https://europlas.com.vn/blog/chat-don-caco3-la-gi-loi-ich-cua-chat-


don-caco3-trong-san-xuat-nhua . Tham khảo tại công ty Euroglas - Chuyên về sản xuất
filler masterbatch

2.3 Hạt màu – color masterbatch:

Hạt màu này được áp dụng để tạo màu thùng đựng y tế và thực phẩm. Hạt màu được chế
tạo từ nhựa mang chuyên dụng và bột màu đạt chuẩn môi trường có số CAS. Hỗn hợp
được trộn với tốc độ cao và đùn ép trục vít kép. Nó được sử dụng để tạo màu nhựa PE,
PP, ABS, HIPS, PS và các nhựa khác. Nó tương thích với các tiêu chuẩn cho bao bì sản
phẩm y tế và thực phẩm.

Hạt màu này được sử dụng trong các sản phẩm thổi màng, như hộp thuốc, túi đựng máu,
hộp cơm trưa dùng một lần, vỏ hộp trà sữa, màng bao bì, màng nhà kính và túi shopping.
Sản phẩm có độ phân tán tốt, màu sáng và cường độ phủ tốt. (3)
(3)Hạt màu cho nhựa PP. http://master-batches.vn/3-1-masterbatch-for-medical-
supplies.html. Tham khảo tại Công ty Shanghai Yudi Technology Development Co., Ltd – chuyên
về hạt màu cho quá trình sản xuất nhựa.

2.4 Các chất phụ gia:

Phụ gia tăng cứng


TÁC DỤNG:

 Giúp cải thiện độ bóng của sản phẩm


 Giúp cải thiện độ cứng và khả năng chịu lực
 Giảm co ngót và cong vênh
Giúp ổn định dòng chảy của nhựa SỬ DỤNG:

 Sử dụng cho nhựa: HDPE, PP và hỗn hợp của nhựa HDPE/PP


 Sử dụng cho các quá trình: Thổi màng PP; đùn tấm; đùn kéo sợi, ép phun,…
 Tỉ lệ sử dụng: Mức sử dụng trong khoảng 0.07 đến 0.15% (tức 70gam đến
150gam cho hỗn hợp 100kg nhựa). (4)
(4) Phụ gia tăng cứng. https://sunrisecolour.com/phu-gia-nhua-la-gi?
l=vi#mcetoc_1fbou8k77f . Tham khảo tại Công ty TNHH SUNRISE
COLORS VIỆT NAM.
2.5 Phụ gia tăng trong:

Trong quá trình chế biến, một số yếu tố có thể làm giảm độ trong của sản phẩm như: chất
độn, sử dụng nhựa tái sinh… Vì vậy, bể lắng là giải pháp hữu hiệu để giải quyết vấn đề
trên. Giải quyết được vấn đề này, vừa tăng độ bóng cho sản phẩm, vừa giúp giảm chi phí
cho nhà sản xuất. (5)
(5) Phụ gia tăng trong cho nhựa. https://sunrisecolour.com/phu-gia-nhua-la-gi?
l=vi#mcetoc_1fbou8k77f. Tham khảo tại Công ty TNHH SUNRISE
COLORS VIỆT NAM.

Phụ gia chống UV:


Khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc một số ánh sáng nhân tạo khác, tia UV có thể phá
vỡ các liên kết trong polyme. Đây là quá trình phân huỷ quang hoá và là nguyên nhân
chính gây đứt liên kết, tạo phấn, biến đổi màu sắc và làm suy giảm các tính chất vật lý
của polyme.
Để chống lại sự phá hủy của ánh sáng UV, một giải pháp là sử dụng chất thu dọn gốc tự
do – Chất ổn định ánh sáng Amine cản trở (HALS). HALS cực kỳ hiệu quả chống lại sự
suy giảm ánh sáng đối với hầu hết các polyme. Chúng không hấp thụ tia cực tím nhưng
hoạt động bằng cách phản ứng với các gốc tự do (là nguyên nhân gây ra sự phân hủy
polyme). Từ đó giúp sản phẩm nhựa giữ được cơ tính, kéo dài thời gian sử dụng cho sản
phẩm nhựa. Với rất ít hàm lượng HALS, có thể đạt được hiệu quả đáng kể. (6)
(6) Phụ gia chống UV. https://www.sunrisecolour.com/phu-gia-chong-tia-uv-
770-342530?l=vi. Tham khảo tại Công ty TNHH SUNRISE COLORS
VIỆT NAM.
2.6 Phụ gia chống lão hóa:
Phụ gia chống lão hoá có khả năng mỡ rộng khoảng nhiệt độ giới hạn cho nhựa, tăng tuổi
thọ của nhựa lên nhiều lần nhờ vậy thời gian sử dụng cũng lâu hơn. Phụ gia này hoạt
động bằng cách làm chậm quá trình phát triển phản ứng do oxygen hay proxide tác dụng
vào.(7)

(7) Phụ gia chống lão hóa. https://sunmaxx.com.vn/top-9-loai-phu-gia-nganh-


nhua-duoc-su-dung-nhieu-nhat. Tham khảo tại Công ty TNHH Hóa chất
SUNMAXX VINA.

2.7 Phụ gia liên kết:


Phụ gia liên kết có nguồn gốc từ nhựa PE, PP biến tính với nhóm chức Maleic anhydric.
Nhóm chức này gắn trên mạch phân tử nhựa PE, PP nó có tác dụng liên kết với các nhóm
chức của các loại nhựa phân cực khác như PA, PET, ABS…hay các thành phần phân cực
trên bề mặt bột màu, bột độn, bột chống cháy…. Phụ gia giúp nền nhựa không phân cực
có thể liên kết tốt với các thành phần phân cực tăng độ bền, độ dai cho các sản phẩm
nhựa PE,PP.

Công dụng của phụ gia liên kết


+ Làm tăng độ bền kéo, độ bền va đập và nhiều tính năng khác của sản phẩm nhựa PE,
PP khi thêm nhiều chất độn như taical, bột talc, bột chống cháy.
+ Tăng độ kết dính giữa nhựa PE, PP với các loại nhựa PA, ABS, PET... trong màng
ghép
+ Tăng độ bền cho sản phẩm nhựa PE, PP ép phun với hàm lượng chất độn cao.
+ Làm tăng độ bền cho sản phẩm nhựa PE, PP gia cường bằng sợi thủy tinh
+ Tăng độ bền kéo đứt và độ dãn dài cho sản phẩm túi xốp PE, PP với nhiều chất độn
+ Tăng độ liên kết trong lĩnh vực composite nhựa gỗ trên nền nhựa PE, PP và Bột gỗ, bột
trấu, mạt cưa
(8) Phụ gia liên kết nhựa – Cải thiện tính chất nhựa PP.
https://chodansinh.net/phu-gia-nhua-chat-lien-ket-cai-thien-tinh-chat-nhua-
pp-pro98279.html. Thảo khảo tại Công ty Phụ gia Nhựa – Công Ty TNHH
Giải Pháp Polymer.

2.8 Phụ gia tăng dai:

 Tăng khả năng hấp thu lực và phân bổ lực, giúp sản phẩm tăng khả năng chịu va
đập (đối với sản phẩm ép phun); tăng khả năng chịu tải trọng rơi (đối với bao bì
dệt PP, màng PE, màng PP).
 Tăng khả năng chịu kháng xé, nên giúp cho màng tăng khả năng kháng xé theo cả
phương dọc và phương ngang. Một số sản phẩm ép phun yêu cầu gia công cơ (bắt
vít, bắn đinh, khoan lỗ,…, cắt dập) thì cũng giúp hạn chế việc rách, vỡ sản phẩm
trong gia công và sau sử dụng.
 Tăng khả năng chịu lạnh, hữu ích cho một số ứng dụng của màng PP sử dụng
trong điều kiện nhiệt độ thấp, trong thiết bị lạnh.
 Tăng khả năng kháng xuyên thủng cho màng.
 Tăng độ mềm cho sản phẩm.
  Tăng độ dãn dài khi đứt (tức sản phẩm bị biến dạng nhiều hơn trước khi bị đứt)
(9)
Phụ gia tăng dai. https://sunmaxx.com.vn/phu-gia-tang-dai-3425140. Tham khảo tại
Công ty Hóa chất TNHH SUNMAXX VINA.

You might also like