You are on page 1of 9

ĐỀ CƯƠNG ĐỊA LÝ 12

BÀI 2 : VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM.


1. Vị trí địa lý :
a. Vị trí : VN nằm rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm ĐNA.
b. Tọa độ địa lý :
* Đất liền : * Biển Đông : kéo dài tới khoảng vĩ độ
- Cực Bắc : vĩ độ 23°23’B ( Hà Giang) 6°50’B và từ kinh độ 101°Đ tới trên
- Cực Nam : vĩ độ 8°34’B ( Cà Mau) 117°20’Đ
- Cực Tây : kinh độ 102°09’Đ ( Điện  VN gắn liền hai lục địa Á-Âu, tiếp giáp
Biên) Biển Đông và thông ra TBD rộng lớn.
- Cực Đông : Kinh độ 109°24’Đ  Kinh tuyến 105°Đ chạy qua => múi
( Khánh Hòa) giờ số 7.
2. Phạm vi lãnh thổ : VN là khối thống nhất, gồm : vùng đất, biển và trời.
a. Vùng đất : gồm toàn bộ phần đất liền và hải đảo.
D.tích : 331,212 km2
- Đường biên giới đất liền hơn 4600 km :
+Việt- Trung > 1400km, Việt – Lào < 2100, Việt- Cam > 1100
+Biên giới trên đất liền thường nằm ở kv miền núi.
+Đường biên giới đc xđ bằng : đỉnh núi, đường sống núi, khe, đường chia nc, sông suối.
+Việc thông thương quốc tế diễn ra ở cửa khẩu.
- Đường bờ biển :
+ Cong hình chữ S, dài 3260km, chạy dọc từ Móng Cái ( Quảng Ninh) đến Hà Tiên ( Kiên
Giang)
+ 28/63 tỉnh thành có đk khai thác tiềm năng biển.
+ Hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là đảo ven bờ, có hai quần đảo xa bờ là H.Sa ( Đà
Nẵng) và T.Sa (Khánh Hòa).
b. Vùng biển :
- Các quốc gia ven biển Đông : Việt Nam, TQ, Thái Lan, Philipines, Campuchia,
Singapore, Malaysia, Indonesia, Bruney. (9 nước)
- Vùng biển gồm : nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kte, thềm lục
địa. S= 1tr km2
+) Nội thủy : vùng nc tiếp giáp đất liền, nằm trong đường cơ sở. Đc xem là bộ phận lãnh thổ
đất liền.
+) Lãnh hải ( R=12 hải lí) : vùng thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. Ranh giới : xđ =
đường song song với đường cơ sở về phía biển + đường phân định trên vịnh vs nc hữu quan.
Cũng chính là đường biên giới biển quốc gia.
+) Vùng tiếp giáp lãnh hải (R= 12 hải lí) : vùng biển đc quy định để đảm bảo việc thực hiện
chủ quyền của nước ven biển. Nhà nc có quyền về an ninh QP, kiểm soát thuế quan, y tế…
+) Vùng đặc quyền kinh tế : tiếp liền vs lãnh hải, hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng
200 hải lí tính từ đường cơ sở. Nhà nc có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nc khác
đc đặc ống dẫn dầu, cáp ngầm, tàu thuyền, máy bay…
+) Thềm lục địa : phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần LĐ kéo dài mở
rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa LĐ. Sâu khoảng 200m. Nhà nước có quyền
về khai thác, thăm dò, quản lí TNTN.
c. Vùng trời :
- Kgian bao trùm lên lãnh thổ. Trên đất liền được xác định bằng đường biên giới, trên biển
là ranh giới ngoài của lãnh hải và k.gian các đảo.
3. Ý nghĩa vtr địa lý VN :
a. Đối với TN :
- VTĐL quy định đ2 cơ bản TN là nhiệt đới b. Đối với kinh tế - VH-XH :
ẩm gió mùa : * Kinh tế :
+ Nhiệt đới : nằm ở nội chí tuyến bán cầu Bắc. - Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng
( vùng nhiệt đới) không quốc tế quan trọng.
+ Gió mùa : Nằm rìa phía Đ bán đảo Đông + Nhiều cảnh biển : Hải Phòng, Sài Gòn,
Dương => ô gió mùa châu Á + chịu ảnh Đà Nẵng…
hưởng gió ĐB ( Mậu dịch) và gió TN => khí +Sân bay : Tân Sân Nhất, Đà Nẵng, Nội
hậu phân thành 2 mùa. Bài…
+ Ẩm : Phía ĐN và TN giáp biển đông => - Có các tuyến đường bộ, sắt xuyên Á,
thảm thực vật 4 mùa xanh tốt hơn các nc cùng - Đg hàng không nối liền vs các nước ĐNA
vĩ độ TNA và Bắc Phi. và TG, cửa ngõ mở ra biển cho nhiều nc
- Tiếp giáp lục địa và đại dương, liền kề ( ĐB Thái Lan, Campuchia, Lào)
vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và => tạo đk giao lưu, thực hiện c.sách mở cửa,
Địa Trung Hải, nằm trên đường di lưu di hội nhập, thu hút vốn đầu tư.
cư của sinh vật * VH-XH :
 Nhiều tài nguyên, khoáng sảng, sinh vật. - Vtr liền kề vs các nước trong kv, có nhiều
- Lãnh thổ hẹp ngang trải dài trên 15 vĩ độ nét tương đồng VH-lịch sử, mối giao lưu
=> tạo sự phân hóa tự nhiên đa dạng giữa lâu đời => chung sống hòa bình, hợp tác
các vùng. hữu nghị, phát triển.
- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai bão, lũ, * Chính trị -quân sự :
hạn hán ( giáp biển, vùng nhiệt đới) - Nằm trong kv kinh tế năng động, nhạy
cảm vs biến động ctri TG.
- Biển Đông còn là hướng chiến lược quan
trọng trong xd, pt và bv tổ quốc.
CHỦ ĐỀ 2 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
* Đất nước nhiều đồi núi
* Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
* Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
* Thiên nhiên phân hóa đa dạng.
Bài 6 +7 : ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
1. Đặc điểm chung của địa hình :
a. Đồi núi chiếm phần lớn d.tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp :
- ¾ là đồi núi , đồng bằng ¼
+ 25% đồng bằng
+ 60 % đồi núi thấp (<1000m)
+14% núi tb (1000-2000m)
+ 1% núi cao (>2000m)
b. Cấu trúc địa hình khá đa dạng :
- Địa hình phân bậc rõ rệt theo độ cao, thấp dần từ TB => ĐN ( do Vận động Tân Kiến
tạo=> trẻ hóa núi già)
- Cấu trúc địa hình theo 2 hướng chính :
+ TB – ĐN : thể hiện rõ từ hữu ngạn S.Hồng => dãy Bạch Mã
+Hướng vòng cung : Thể hiện ở vùng núi ĐB và kv Nam Trung Bộ (T.Sơn Nam)
c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa :
- Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
- Bồi tụ nhanh ở ĐB
d. Địa hình chịu TĐ mạnh mẽ của con người :
- Chặt phá rừng, trồng cây, xd khu đô thị…
2. Các kv địa hình :
a. Khu vực đồi núi : * Địa hình núi :
Kv núi Đông Bắc Tây Bắc T.Sơn Bắc T.Sơn Nam

G.Hạn Tả ngạn S.Hồng Hữu ngạn S.Hồng Nam S.Cả =>Dãy Dãy Bạch Mã (16°B) => Cực
=> Đông S.Cả Bạch Mã NTB (11°B)
Hướng núi Vòng cung TB-ĐN TB-ĐN 2 hướng :
+Vòng cung : Cực NTB
(Ninh Thuận, Bình Thuận)
+ Kinh tuyến lệch phải (B-
TB-N-ĐN)
Độ cao tb 500-600m 1000-2000m <1000m 500-1000m

Dạnh địa hình Chủ yếu núi thấp, Có 3 mạch địa hình Cao ở 2 đầu B-N Gồm các khối núi và cao
chính thấp dần từ cùng hướng TB- thấp ở giữa gồm nguyên. Có sự bất đx ở 2
TB=>ĐN : ĐN : mạch núi // và so sườn Đ-T :
+ Vùng thượng +Đ : dãy HLS cao le +Đ: khối núi cao đồ sộ
nguồn S.Chảy : chủ đồ sộ, đỉnh +B: vùng núi Tây >2000m, nghiêng dần về Đ,
yếu núi cao fansipan (3143m) Nghệ An. sườn dốc đứng chênh vênh.
( >2000m) +T: núi tbinh chạy +N: vùng núi Tây +T: cao nguyên badan bằng
+ Vùng giáp biên dọc biên giới V-L Thừa Thiên Huế. phẳng(500-800-1000m). Bán
giới V-T : khối núi +Giữa: núi, sơn +Giữa:vùng núi bình nguyên xen đồi.
đá vôi đồ sộ nguyên, cao đá vôi Q.Bình,
+Vùng t.tâm : đồi nguyên đá vôi đồi núi thấp Q.Trị
núi thấp (500-600m)
Các đỉnh núi Tây Côn Lĩnh HLS (3143m),Phu Bạch Mã, Hoành Ngọc Linh(2598m), Lâm
>2000m (2427m),Kiều Liêu Luông (2986m) Sơn, Phu Lai Xai Viên(2287m)
Ti (2402m) Leng (2720m)
Sông chính Thung lũng S.Đà,S.Mã, S.Chu S.Cả, S.Gianh S.Cái…
S.Cầu,S.Thương,
Lục Nam

* Đồi trung du và bán bình nguyên :


- Vị trí : nơi chuyển tiếp giữa miền núi và ĐB.
- Độ cao TB : 100-200m
+Bán bình nguyên (Đông Nam Bộ): Bậc thềm phù sa cổ (100m) và bề mặt phủ badan
(200m).
+ Đồi trung du (Dải đồi TD rộng nhất ở rìa phía Bắc, phía Tây ĐBSH, thu hẹp rìa đồng bằng
ven biển miền Trung): Phần lớn là bậc thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của dòng  chảy.
 Thuận lợi :
 K.sản : tập trung nhiều loại khoáng sản có nguồn gốc nội ( đồng,chì, sắt..) và ngoại sinh
(boxit,apatit,đá vôi..) => nguyên liệu, nhiên liệu CN.
 Rừng và đất trồng : Rừng có sinh vật đa dạng, quý hiếm tiêu biểu cho sv rừng nhiệt đới.
Vùng núi có các cao nguyên, thung lũng, địa hình bán bình nguyên, đồi TD, có khí hậu
thích hợp trồng t.vật cận nhiệt và ôn đới.
=> h.thành vùng chuyên canh cây CN, ăn quả, lương thực, chăn nuôi… Tạo cơ sở phát
triển nông-lâm nghiệp nhiệt đới.
 Thủy năng : thung lũng sông ở miền núi (S.Cả,S.Mã…) có tiềm năng thủy điện lớn.
 Du lịch : có nhiều đk pt khu du lịch sinh thái, tham quan…
 Hạn chế :
 Địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hiểm trở khó khăn cho GTVT, khai thác TN,
giao lư KT. Mưa nhiều + địa hình dốc lớn => thiên tai, sạt lở, lũ quét, động đất, … gây
hại cho sx và đời sống.
b. Khu vực ĐB : chiếm ¼ d.tích, chia làm 2 loại :
* ĐB ven biển (dải đb ven biển miền Trung) :
- D.tích : 15000 km2
- Ng.nhân thành tạo : biển đóng vai trò chủ yếu.
- Đ2 đất đai : nghèo dd, nhiều cát ít phù sa.
- Cấu trúc ĐB : phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều ĐB nhỏ
+ Một số ĐB được mở rộng ở cửa sông lớn : ĐB Thanh Hóa, Nghệ An, Tuy Hòa…
+Nhiều ĐB có sự phân chia : Giáp biển là cồn cát, đầm phá.
Giữa là vùng thấp trũng
Dải trong cùng đã đc bồi tụ thành ĐB
 Thuận lợi :
 Địa hình ĐB tạo cơ sở pt nông nghiệp nhiệt đới, đặc biệt là lúa gạo.
 Thủy sản, k.sản, lâm sản
 Tập trung các kv thành phố, khu CN, t.tâm thương mại
 GTVT đường bộ, sông thuận lợi.
 Hạn chế : Thiên tai bão lũ, hạn hán,..

BÀI 8 : THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
1. Khái quát về biển Đông
- Vùng biển rộng (3,447 triêụ km2 - Thứ 2 ở Thái Bình Dương).
- Là biển tương đối kín.
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính khép kín
được thể hiện qua các yếu tố :
+ Hải văn : nhiệt độ biển cao, tb >= 23 độ, độ mặn biển tb 30-33%, sóng mạnh và lớn vào
mùa Đông, có gió mùa ĐB, hải lưu chảy theo mùa ở ven biển
+ Sinh vật biển.
2. Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
a. Khí hậu
- Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các
khối khí qua biển.
- Mang lại cho nước ta độ ẩm và lượng mưa lớn.
- Khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa hơn.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Địa hình ven biển: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu, các đảo ven bờ và
những rạn san hô,…
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng
suất sinh học cao,  hệ sinh thái đất phèn, rừng trên các đảo, nước lợ,… Hiện nay rừng ngập
mặn đã bị thu hẹp rất nhiều do chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá và do cháy rừng.
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển ( TỰ LUẬN) :
- Tài nguyên khoáng sản:
+ Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí.
+ Hai bể dầu lớn nhất hiện nay đang được khai thác là Nam Côn Sơn và Cửu Long.
+ Các bãi cát ven biển có trữ lượng titan lớn (Duyên hải MT, Hà Tĩnh) là nguồn nguyên
liệu quý cho nhiều ngành công nghiệp.
+ Vùng ven biển nước ta còn thuận lợi cho nghề làm muối nhất là vùng ven biển Nam
Trung Bộ: nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển. (Cà
Ná, Sa Huỳnh)
+Cát : thủy tinh, pha lê ( Q.Ninh, Khánh Hòa)
- Tài nguyên hải sản:
+ Sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao.
+ Trong Biển Đông có trên 2000 loài cá, hàng trăm loài tôm, vài chục loài mực, hàng
nghìn loài sinh vật phù du, sinh vật đáy và rong tảo biển.
+ Ven các đảo, nhất là tại hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa có nguồn tài
nguyên quý giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác.
d. Thiên tai
- Bão: Mỗi năm trung bình có 9 - 10 cơn bão xuất hiện ở Đông, trong đó có 3 - 4 cơn  bão
trực tiếp đổ vào nước ta, gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Bão kèm theo sóng, mưa
lớn, nước dâng gây lũ lụt là loại thiên tai bất thường và khó phòng tránh, thường xuyên xảy ra
hằng năm. (chịu a.hưởng lớn nhất là Bắc Trung Bộ)
- Sạt lở bờ biển: hiện tượng sạt lở đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là dải bờ biển
Trung Bộ. ( Duyên Hải NTB)
- Nạn cát bay, cát chảy: ở vùng ven biển miền Trung, nạn cát bay lấn chiếm ruộng vườn, làng
mạc và làm hoang mạc hoá đất đai.
BÀI 9+10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a. Tính chất nhiệt đới
- Nguyên nhân: Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu.
- Biểu hiện:
+ Tổng lượng bức xạ lớn, cán cân bức xạ luôn dương.
+ Nhiệt độ trung bình năm cao trên toàn quốc đều lớn hơn 20oC (Vượt chỉ tiêu của khí
hậu nhiệt đới), trừ vùng núi cao.
+ Nhiều nắng, tổng số giờ nắng tùy nơi từ 1400 - 3000 giờ/năm.
b. Tính chất ẩm
- Nguyên nhân: Tiếp giáp với biển Đông.
- Biểu hiện:
+ Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 - 2000mm.
+ Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương.
c. Tính chất gió mùa
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nên có Tín Phong bán cầu Bắc hoạt động
quanh năm. Mặt khác, khí hậu Việt Nam còn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt
động theo mùa với hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.

=> Sự luân phiên hoạt động của các khối khí theo mùa khác nhau cả về tính chất và hướng đã
tạo nên sự phân mùa khí hậu:
- Miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
- Miền Nam: có hai mùa mưa, khô rõ rệt.
- Miền Trung: có hai mùa mưa, khô, nhưng mùa mưa lệch về mùa thu đông. 
2. Các thành phần tự nhiên khác
a. Địa hình
* Biểu hiện:
- Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi:
+ Bề mặt địa hình bị chia cắt, nhiều nơi đất trơ sỏi đá.
+ Vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxto, có nhiều hang động, thung lũng khô.
+ Các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
+ Đất trượt đá lỡ làm thành nón phóng vật ở chân núi.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông:
+ Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn.
+ Rìa đông nam ĐBSH và rìa tây nam ĐBSCL hàng năm lấn ra biển vài chục đến hàng
trăm mét.
* Nguyên nhân:
- Nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều. Nhiệt độ và lượng mưa phân hóa theo mùa làm cho quá
trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển xảy ra mạnh mẽ.
- Bề mặt địa hình có dốc lớn, nham thạch dễ bị phong hóa.
b. Sông ngòi
* Biểu hiện:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc (có 2360 sông dài trên 10km, dọc bờ biển trung bình 20km có
một cửa sông đổ ra biển), chủ yếu là sông nhỏ.
- Sông ngòi nhiều nước 839 tỉ m 3/năm (60% lượng nước là từ phần lưu vực nằm ngoài lãnh
thổ), giàu phù sa (khoảng 200 triệu tấn/năm).
- Chế độ nước theo mùa. Nhịp điệu dòng chảy theo sát nhịp điệu mưa. Mùa lũ tương ứng mùa
mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô. Chế độ nước thất thường.
* Nguyên nhân:
- Nhờ có nguồn cung cấp nước dồi dào nên lượng dòng chảy lớn, đồng thời nhận được một
lượng nước lớn từ lưu vực ngoài lãnh thổ.
- Hệ số bào mòn và tổng lượng cát bùn lớn là hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi
núi.
- Do mưa theo mùa nên lượng dòng chảy theo mùa: Mùa lũ tương ứng với mùa mưa. Mùa
cạn tương ứng với mùa khô.
c. Đất
Quá trình feralít là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Quá
trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit nên đất feralit là loại đất chủ
yếu ở đồi núi nước ta.
* Nguyên nhân:
- Do mưa nhiều nên các chất bazo dễ tan như Ca++, Mg++ bị rửa trôi mạnh mẽ làm đất chua
đồng thời  có sự tích tụ ôxít sắt, ôxít nhôm tạo nên đất feralít đỏ vàng.
- Quá trình phong hoá xảy ra mạnh mẽ tạo sự phân huỷ mạnh mẽ trong đất.
d. Sinh vật
* Biểu hiện 
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng
thường xanh. Hiện nay rừng nguyên sinh còn lại rất ít.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho
thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế. Thực vật chủ yếu là các cây thuộc họ nhiệt đới
như : Đậu, Vang, Dâu tằm, Dầu… Động vật trong rừng là các loài chim, thú… nhiệt đới; có
sự xuất hiện của các thành phần á nhiệt đới và ôn đới núi cao.
* Nguyên nhân:
- Do Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bán cầu Bắc nên có bức xạ mặt Trời, độ
ẩm phong phú.
- Khí hậu có sự phận hoá theo độ cao.
3.  Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
* Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân hóa theo mùa tạo điều kiện thuận lợi phát triển
nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình nông
- lâm kết hợp...
- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định, khó khăn cho các hoạt động
canh tác, phòng chống thiên tai, sâu bệnh trong sản xuất nông nghiệp…
* Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời  sống
- Thuận lợi: Phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch,… và đẩy mạnh hoạt
động khai thác, xây dựng vào mùa  khô.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực
tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.
+ Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và thời tiết bất thường như dông, lốc, mưa
đá, sương mù, rét hại, khô nóng,… cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

You might also like