Professional Documents
Culture Documents
Key Reading GGGG
Key Reading GGGG
Đề số 5
Câu 36: Đáp án A
Ý nào trong các ý sau thể hiện tốt nhất chủ đề chính của đoạn văn?
A. Nguy cơ của các ngôn ngữ thiểu số ở các vùng khác nhau trên thế giới.
B. Sự nổi trội của các ngôn ngữ kinh doanh trên khắp thế giới.
C. Sự chuyển đổi từ ngôn ngữ điạ phương sang ngôn ngữ quốc gia ở nhiều nước.
D. Những lợi ích của ngôn ngữ quốc gia trong xã hội hiện đại.
Căc cứ thông tin đoạn 1:
In our connected globalised world, the languages which dominate communications
and business, Mandarin, Hindi, English, Spanish and Russian amongst others, are
placing small languages spoken in remote places under increasing pressure.
(Trong thế giới được kết nối toàn cầu của chúng ta, những ngôn ngữ mà chi phối
được giao tiếp và kinh doanh, tiếng Trung, tiếng Hindi (Ấn Độ), tiếng Anh, tiếng Tây
Ban Nha và tiếng Nga là những tiếng trong số các ngôn ngữ lớn đó, đang đặt các
ngôn ngữ nhỏ chỉ được nói ở vùng sâu vùng xa dưới áp lực ngày càng lớn).
Như vậy, chủ đề chính nói về những áp lực ngày càng tăng hay nói cách khác là nguy
cơ của các ngôn ngữ thiểu số.
Câu 37: Đáp án C
Theo đoạn văn thứ nhất, tại sao nhiều bố mẹ lại coi sự chuyển đổi sang sử dụng
ngôn ngữ quốc gia là một lựa chọn hợp lý?
A. Bởi vì không nhiều người ngày nay còn quen thuộc với ngôn ngữ của tổ tiên họ.
B. Bởi vì trẻ em ngày nay có thể học nói cả ngôn ngữ địa phương lẫn ngôn ngữ quốc
gia.
C. Bởi vì con cái họ sẽ có cơ hội được học tập, đạt được thành công và có điều kiện
sống tốt hơn.
D. Bởi vì con cái họ có thể giúp kết nối văn hóa địa phương với văn hóa thế giới rộng
lớn hơn.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their
children shift away from the language of their ancestors towards languages which
promise education, success and the chance of a better life. While to many parents, this
may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to achieve the
sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with
their roots.
(Ngày càng ít người nói các ngôn ngữ như Liki, Taushiro và Dumi vì con cái họ đã
chuyển từ ngôn ngữ của tổ tiên sang sử dụng ngôn ngữ quốc gia, cái mà hứa hẹn
cung cấp cho họ giáo dục, thành công và cơ hội có một cuộc sống tốt hơn. Trong khi
với nhiều cha mẹ, điều này có thể là một lựa chọn hợp lý, giúp con cái họ có cơ hội
đạt được các thành tựu mà họ thấy trên truyền hình, thì những đứa trẻ lại tự đánh mất
cội nguồn).
Câu 38: Đáp án D
Từ “this” trong đoạn 1 đề cập đến điều gì?
A. lựa chọn hợp lý hơn
B. nơi mà trẻ em có thể sử dụng song ngữ
C. cơ hội giàu có
D. sự đẩy mạnh sử dụng song ngữ
Căn cứ thông tin đoạn 1:
However, in many places the more reasonable option of bilingualism, where children
learn to speak both a local and a national language, is being promoted. This gives
hope that many endangered languages will survive, allowing people to combine their
links to local tradition with access to wider world culture.
(Tuy nhiên, ở nhiều nơi, một lựa chọn hợp lý hơn là song ngữ, nơi mà trẻ em học nói
cả ngôn ngữ địa phương lẫn ngôn ngữ quốc gia, đang được đẩy mạnh. Điều này mang
lại hi vọng rằng nhiều ngôn ngữ đang có nguy cơ tuyệt chủng sẽ sống sót, cho phép
mọi người kết nối truyền thống của địa phương với văn hóa thế giới rộng lớn hơn).
Như vậy, this (điều này) ở đây chỉ sự đẩy mạnh việc sử dụng song ngữ.
Câu 39: Đáp án B
Từ “constraints” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. tiền đầu tư
B. sự hạn chế
C. khủng hoảng
D. sự suy thoái
Từ đồng nghĩa: constraint (sự hạn chế, sự thắt chặt) = restriction
While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language,
national governments should be under no obligation to provide education in an
economically unproductive language, especially in times of budget constraints.
(Trong khi các cá nhân được tự do chọn lựa liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu
số hay không, thì các chính phủ lại không bắt buộc phải cung cấp một nền giáo dục
không có lợi về mặt kinh tế, đặc biệt là trong thời đại hạn chế về ngân sách).
Câu 40: Đáp án B
Có thể suy ra điều gì từ câu “their government’s position should be one of benign
neglect” trong đoạn 2?
A. Những người không phải là thành viên của chính phủ sẽ được phép nói ngôn ngữ
của địa phương họ.
B. Tốt hơn là nên để các ngôn ngữ thiểu số này bị đào thải một cách tự nhiên bằng
cách phớt lờ chúng.
C. Chính phủ không coi trọng tầm quan trọng của các ngôn ngữ thiểu số.
D. Người dân địa phương sẽ bị phớt lờ nếu họ sử dụng ngôn ngữ của tổ tiên họ.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
This means that while many people may feel a sentimental attachment to their local
language, their government’s position should be one of benign neglect, allowing
people to speak the language, but not acting to prevent its eventual disappearance.
(Điều này có nghĩa rằng trong khi nhiều người cảm thấy khá gắn kết với ngôn ngữ
địa phương họ, thì thái độ của chính phủ nên là nhẹ nhàng phớt lờ, vẫn cho phép họ
nói ngôn ngữ đó, nhưng lại không làm gì để bảo tồn nó khỏi sự biến mất dần dần).
Như vậy, thái độ nhẹ nhàng phớt lờ, không hề bảo tồn các ngôn ngữ thiểu số là cách
để cho nó bị đào thải một cách tự nhiên.
Câu 41: Đáp án C
Ảnh hưởng của sự thiếu hụt về tư liệu ngôn ngữ thiểu số lên các nghiên cứu sinh được
đề cập trong đoạn 3 là gì?
A. Những nghiên cứu sinh này không thể thuyết phục mọi người sử dụng ngôn ngữ
mà họ đang học.
B. Những nghiên cứu có chất lượng có thể không hoàn thành được.
C. Họ sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc thấu hiểu các ngôn ngữ này.
D. Họ phải tự mình trở thành biên dịch và thông dịch của những ngôn ngữ này.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their
language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to
communicate with speakers of the language they are studying. (Nhiều nghiên cứu sinh
đang nghiên cứu các ngôn ngữ thiểu số bị thiếu hụt về tư liệu để phát triển các kĩ năng
của họ, và kết quả là họ phải phụ thuộc vào các biên dịch và thông dịch để giao tiếp
với những người nói ngôn ngữ mà họ đang học).
Câu 42: Đáp án A
Từ “facets” trong đoạn cuối có thể được thay thế bởi từ _____________.
A. khía cạnh, mặt
B. vấn đề
B. tiến trình
D. sản phẩm
Từ đồng nghĩa: facet (mặt, khía cạnh) = aspect
Such a view fails to take into account the fact that a unique body of knowledge and
culture, built up over thousands of years, is contained in a language and that language
extinction and species extinction are different facets of the same process.
(Quan điểm này không thể tính đến sự thật rằng sự hợp nhất của kiến thức và văn
hóa, được xây dựng qua hàng ngàn năm, được chứa đựng trong một ngôn ngữ và
rằng sự tuyệt chủng của ngôn ngữ và sự tuyệt chủng của các loài là các khía cạnh
khác nhau của cùng một quá trình).
Câu 43: Đáp án B
Phát biểu nào sau đây là không đúng theo đoạn văn?
A. Ngôn ngữ địa phương không thể thống nhất và tạo ra nhiều thịnh vượng như ngôn
ngữ quốc gia.
B. Giáo dục nhà nước bắt buộc phải đảm bảo thế hệ trẻ có thể nói và làm việc bằng
ngôn ngữ của địa phương họ.
C. Thiếu kĩ năng ngôn ngữ có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng nghiên cứu
của các nghiên cứu sinh.
D. Mỗi công dân đều có quyền quyết định liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số
hay không.
Căn cứ vào các thông tin sau:
While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language,
national governments should be under no obligation to provide education in an
economically unproductive language, especially in times of budget constraints. It is
generally accepted that national languages unite and help to create wealth while
minority regional languages divide. Furthermore, governments have a duty to ensure
that young people can fulfil their full potential, meaning that state education must
provide them with the ability to speak and work in their national language and so
equip them to participate responsibly in national affairs. (Đoạn 2) (Trong khi các cá
nhân được tự do chọn lựa liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay không, thì
các chính phủ lại không bắt buộc phải cung cấp một nền giáo dục không có lợi về mặt
kinh tế, đặc biệt là trong thời đại hạn chế về ngân sách. Người ta tin rằng các ngôn
ngữ quốc gia hợp nhất và giúp tạo ra nhiều thịnh vượng trong khi các ngôn ngữ thiểu
số địa phương lại chia rẽ. Hơn nữa, chính phủ có trách nhiệm phải bảo đảm rằng thế
hệ trẻ có thể phát huy tất cả tiềm năng của họ, có nghĩa rằng giáo dục nhà nước phải
cung cấp cho họ khả năng nói và làm việc bằng ngôn ngữ quốc gia và do đó trang bị
cho họ để tham gia vào các vấn đề quốc gia một cách có trách nhiệm).
Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their
language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to
communicate with speakers of the language they are studying. This has a detrimental
effect on the quality of their research. (Đoạn 3) (Nhiều nghiên cứu sinh đang nghiên
cứu các ngôn ngữ thiểu số bị thiếu hụt về tư liệu để phát triển các kĩ năng của họ, và
kết quả là họ phải phụ thuộc vào các biên dịch và thông dịch để giao tiếp với những
người nói ngôn ngữ mà họ đang học. Điều này gây tác động tiêu cực đến chất lượng
các nghiên cứu của họ).
Đề số 6
Câu 36: Đáp án B
Câu nào sau đây thể hiện chính xác nhất mục đích chính của tác giả trong bài
đọc?
A. Nhằm chứng minh rằng dải san hô ngầm là động vật.
B. Để cung cấp các thông tin thật về dải san hô ngầm.
C. Để giải thích rằng dải san hô ngầm là hệ sinh thái đa dạng nhất dưới đại dương.
D. Để phân biệt dải san hô ngầm và các động vật khác.
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Bài đọc cung cấp cho chúng ta toàn bộ thông tin về loài san hô, từ cấu tạo (đoạn 2, 3),
nơi sinh sống (đoạn 4) và các loại san hô (đoạn cuối).
Câu 37: Đáp án A
Từ “solitary” trong đoạn đầu có thể được thay thế bởi từ ___________.
A. đơn độc, riêng lẻ
B. riêng tư
C. chung
D. điển hình, tiêu biểu
Từ đồng nghĩa: solitary (đơn độc, riêng lẻ) = single
Appearing as solitary forms in the fossil record more than 400 million years ago,
corals are extremely ancient animals that evolved into modern reef-building forms
over the last 25 million years. (Xuất hiện dưới dạng đơn độc trong hồ sơ hóa thạch
cách đây hơn 400 triệu năm, san hô là loài động vật cực kì cổ xưa đã tiến hóa thành
các rạn san hô hiện nay trong 25 triệu năm qua).
Câu 38: Đáp án B
Từ “rivaling” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. khác với
B. so với, ví như là
C. có liên quan tới
D. thay đổi từ
Từ đồng nghĩa: rivaling (ví như) = compare with
Rivaling old growth forests in longevity of their ecological communities, well-
developed reefs reflect thousands of years of history. (Ví như những khu rừng tồn tại
lâu đời trong cộng đồng sinh thái của chúng, các rặng san hô phát triển tốt cũng
phản chiếu hàng ngàn năm lịch sử).
Câu 39: Đáp án D
Theo đoạn văn, các câu sau đây là đúng về dải san hô ngầm, ngoại trừ
__________.
A. San hô thường bị nhầm lẫn với đá và thực vật vì bề ngoài thô cứng và “bộ rễ” của
chúng.
B. Sinh vật đơn bào dạng ống là thành phần cấu tạo của san hô.
C. Bộ xương của sinh vật đơn bào dạng ống được tạo thành từ CaCO3 trong nước
biển.
D. San hô hấp thụ thức ăn trong ánh sáng mặt trời nhờ các xúc tu.
Căn cứ vào các thông tin sau:
With their hardened surfaces, corals are sometimes mistaken as being rocks. And,
because they are attached, “taking root” to the seafloor, they are often mistaken for
plants. (Đoạn 1) (Với bề mặt thô cứng, san hô đôi khi bị nhầm lẫn với đá. Và bởi vị
chúng dính chặt, “mọc rễ” xuống đáy biển, chúng thường bị nhầm là thực vật).
The branch or mound that we often call “a coral” is actually made up of thousands of
tiny animals called polyps. (Đoạn 3) (Một nhánh hay một ụ mà chúng ta thường gọi
là 1 san hô thực chất được tạo thành từ hàng ngàn sinh vật nhỏ xíu có tên là sinh vật
đơn bào dạng ống).
The polyp uses calcium carbonate (limestone) from seawater to build a hard, cup-
shaped skeleton. (Đoạn 3) (Sinh vật đơn bào dạng ống sử dụng CaCO3 (đá vôi) trong
nước biển để tạo nên một bộ xương cứng hình chén).
The polyps extend their tentacles at night to sting and ingest tiny organisms called
plankton and other small creatures. (Đoạn 3) (Các sinh vật đơn bào dạng ống mở
rộng các xúc tu vào ban đêm để chích và tiêu thụ các sinh vật nhỏ xíu được gọi là
sinh vật phù du và các sinh vật nhỏ khác).
Câu 40: Đáp án A
Với sự giúp sức của rất nhiều loài tảo nhỏ bé, các rạn san hô _________.
A. có thể phát triển nhanh hơn.
B. có thể bảo vệ được cơ thể mềm và mỏng manh của sinh vật đơn bào dạng ống.
C. có thể tìm thấy thức ăn trong sinh vật đơn bào dạng ống.
D. sẽ dễ dàng uốn cong trong nước hơn.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
Various types of microscopic algae, known as Symbiodinium, live inside of the
coral, providing them with food and helping them to grow faster. (Nhiều loài tảo nhỏ,
được biết đến là Symbiodinium, sống bên trong san hô, cung cấp cho chúng thức ăn
và giúp chúng phát triển nhanh hơn).
Câu 41: Đáp án C
Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến từ nào?
A. san hô vòng
B. rạn san hô ngầm (ngăn cách với đất liền bởi 1 eo biển)
C. dãy san hô gần bờ
D. bờ biển
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
The three main types of coral reefs are fringing reefs, barrier reefs, and coral atolls.
The most common type of reef is the fringing reef. This type of reef grows seaward
directly from the shore. They form borders along the shoreline and surrounding
islands. (Có 3 loại rạn san hô là rạn san hô gần bờ, rạn san hô ngầm ngăn cách với
đất liền bởi 1 eo biển và san hô vòng. Loại san hô phổ biến nhất là san hô gần bờ.
Loại san hô này mọc trực tiếp dọc theo bờ biển. Chúng tạo thành các vành đai dọc
theo bờ biển và xung quanh các hòn đảo).
Vậy, “they” ở đây là rạn san hô gần bờ.
Câu 42: Đáp án C
Như được nhắc đến trong đoạn cuối, tại sao một rạn san hô lại được gọi là “barrier
reef”?
A. Vì chúng tiếp tục phát triển từ 1 hòn đảo núi lửa đã hoàn toàn chìm dưới mực nước
biển.
B. Bởi bộ xương của chúng đủ linh hoạt để bảo vệ nhiều sinh vật biển khác.
C. Bởi chúng bảo vệ vùng biển cạn dọc các bờ biển khỏi biển khơi.
D. Vì chúng là 1 trong 1,000 loài san hô cứng bảo vệ bờ biển.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
Any reef that is called a barrier reef gets its name because its presence protects the
shallow waters along the shore from the open sea. (Bất kì rạn san hô nào được gọi tên
là “barrier reef” là bởi vì sự tồn tại của chúng bảo vệ các vùng biển cạn dọc các bờ
biển khỏi biển khơi).
Câu 43: Đáp án D
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng san hô ________________.
A. tiến hóa từ một loại thực vật trên Trái Đất.
B. là cấu trúc lớn nhất từng tồn tại trên Trái Đất.
C. là nguồn gốc của nhiều loài thực vật và động vật dưới biển.
D. đã xuất hiện trên Trái Đất hàng trăm triệu năm trước.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Appearing as solitary forms in the fossil record more than 400 million years ago,
corals are extremely ancient animals that evolved into modern reef-building forms
over the last 25 million years. (Xuất hiện dưới dạng đơn độc trong hồ sơ hóa thạch
cách đây hơn 400 triệu năm, san hô là loài động vật cực kì cổ xưa đã tiến hóa thành
các rạn san hô hiện nay trong 25 triệu năm qua).
Đề số 7
Câu 36: Đáp án A
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn có thể là ___.
A. Lợi ích của du lịch sinh thái.
B. Tận dụng tối đa du lịch sinh thái.
C. Giới thiệu về du lịch sinh thái.
D. Khuyến khích bảo tồn hoặc thêm vào việc khai thác?
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
To quote CREST founder Dr. Martha Honey, we earnestly believe that ecotourism is
"simply a better way to travel." Here's a look at how this transformational approach to
travel benefits conservation, increases cross-cultural understanding, and ultimately
turns travelers into environmental advocates (Trích dẫn người sáng lập CREST, Tiến
sĩ Martha Honey, chúng tôi rất tin tưởng rằng du lịch sinh thái là "một cách đơn giản
hơn để đi du lịch”. Đây là một cái nhìn về cách tiếp cận chuyển đổi để mang lại lợi
ích du lịch bảo tồn, tăng hiểu biết đa văn hóa và cuối cùng biến du khách thành người
ủng hộ môi trường.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về lợi ích của việc du lịch sinh thái.
Câu 37: Đáp án C
Từ "revenue" trong đoạn 2 có thể có nghĩa gần nhất với .
A. phần thưởng
B. lợi ích
C. lợi nhuận
D. lãi
Từ đồng nghĩa revenue (doanh thu) = profit
When you consider the revenue from wildlife photography tours, luxury safari
camps, and other ecotourism offerings, a single Elephant is worth $1.3 million over
the course of its lifetime! (Khi bạn xem xét doanh thu từ các tour chụp ảnh động vật
hoang dã, trại đi săn sang trọng và các dịch vụ du lịch sinh thái khác, một con Voi trị
giá 1,3 triệu đô la trong vòng đời của nó!)
Câu 38: Đáp án C
Theo đoạn 3, du lịch đạo đức có thể giúp ích gì cho xã hội theo hướng nào?
A. Du lịch xanh duy trì sự cân bằng giữa động vật và con người.
B. Du lịch sinh thái cung cấp hỗ trợ tài chính cho cộng đồng địa phương.
C. Du lịch bền vững mang lại lợi ích đáng kể về môi trường.
D. Du lịch sinh thái khuyến khích đối thoại cởi mở về nạn phá rừng.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Nature reserves and national parks help prevent deforestation and pollution, while
also protecting the habitat of endemic species. The revenue that ecotourism provides
can help replace profits from exploitative practices such as mining or slash burn
agriculture. (Khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia giúp ngăn chặn nạn phá rừng
và ô nhiễm, đồng thời bảo vệ môi trường sống của các loài đặc hữu. Doanh thu mà du
lịch sinh thái cung cấp có thể giúp thay thế lợi nhuận từ các hoạt động khai thác mỏ
hoặc đốt nương làm rẫy.)
Câu 39: Đáp án B
Từ "pristine" trong đoạn 3 có thể có nghĩa gần nhất với .
A. tự nhiên
B. hoang sơ
C. đẹp
D. dơ bẩn
Từ đồng nghĩa pristine (nguyên sinh) =untouched
Naturalist guides also help travelers understand the value of a pristine ecosystem, and
teach them about the importance of conservation. (Hướng dẫn tự nhiên cũng giúp
khách du lịch hiểu giá trị của một hệ sinh thái nguyên sinh và dạy họ về tầm quan
trọng của việc bảo tồn.)
Câu 40: Đáp án D
Từ "them” trong đoạn 4 đề cập đến .
A. loài
B. mối quan hệ
C. kẻ săn trộm
D. người địa phương
Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho danh từ người dân địa phương trước đó.
Involving local communities in tourism management empowers them by ensuring
that more revenue is reinvested locally. (Tham gia cộng đồng địa phương trong việc
quản lý du lịch trao quyền cho họ bằng cách đảm bảo rằng nhiều doanh thu được tái
đầu tư tại địa phương.)
Câu 41: Đáp án A
Theo đoạn 5, tại sao tác giả tuyên bố rằng mọi người sẽ thích du lịch sinh thái hơn
du lịch truyền thống?
A. Bởi vì đó là một trải nghiệm thức tỉnh và mở rộng hiểu biết.
B. Bởi vì tác giả là một nhà văn thiết lập xu hướng, người tin vào ảnh hưởng của lời
nói của chính mình.
C. Bởi vì bất cứ điều gì với một nhãn màu xanh lá cây trên đó là các cơn sốt lúc bây
giờ.
D. Vì tiêu chuẩn của dịch vụ du lịch sinh thái thỏa mãn hơn các loại khác.
Căn cứ vào thông tin đoạn năm:
Sure, being a responsible traveler takes a greater level of commitment to being
conscious and mindful of the impact we have on the destinations we visit. (Chắc
chắn, là một du khách có trách nhiệm cần một mức độ cam kết cao hơn để có ý thức
và lưu tâm đến tác động của chúng ta đến các điểm đến chúng ta ghé thăm.)
Learning about ecotourism can permanently change your understanding of mankind’s
role in our planetary ecosystem. (Học về du lịch sinh thái có thể thay đổi vĩnh viễn sự
hiểu biết của bạn về vai trò của loài người trong hành tinh của chúng ta hệ sinh
thái.)
Câu 42: Đáp án C
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Lợi nhuận tạm thời được khuyến nghị nhiều hơn so với lợi nhuận dài hạn.
B. Cư dân bản địa buộc phải tái định cư để phát triển các địa điểm du lịch.
C. Thu nhập từ du lịch sinh thái một phần có thể được thay thế cho ngành công
nghiệp gây hại môi trường.
D. Mọi người tham gia vào du lịch xanh chỉ vì hình ảnh bản thân của họ.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
The revenue that ecotourism provides can help replace profits from exploitative
practices such as mining or slash burn agriculture. It can also help ensure the long-
term financial viability of the area. (Doanh thu mà du lịch sinh thái cung cấp có thể
giúp thay thế lợi nhuận từ các hoạt động khai thác mỏ hoặc đốt nương làm rẫy. Nó
cũng có thể giúp đảm bảo khả năng tài chính lâu dài của khu vực.)
Câu 43: Đáp án C
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Du lịch sinh thái mang tính thời vụ, do đó là ngành dễ bị ảnh hưởng.
B. Dịch vụ du lịch bền vững hiện tại chỉ là “greenwashing”.
C. Du lịch sinh thái là một trải nghiệm cùng có lợi, cả cho tự nhiên và con người.
D. Du lịch có trách nhiệm là một cơ hội duy nhất cho kinh doanh.
Căn cứ vào thông tin các đoạn:
To see how ecotourism benefits nature and wildlife, (Để xem du lịch sinh thái có lợi
cho thiên nhiên và động vật hoang dã như thế nào,)
Learning about ecotourism can permanently change your understanding of mankind’s
role in our planetary ecosystem. (Tìm hiểu về du lịch sinh thái có thể thay đổi vĩnh
viễn sự hiểu biết của bạn về vai trò của loài người trong hệ sinh thái hành tinh của
chúng ta.)