You are on page 1of 4

TRƯỜNG THPT QUẢNG XƯƠNG 1 ĐÁP ÁN GIAO LƯU KIẾN THỨC CÁC

ĐỀ CHÍNH THỨC TRƯỜNG THPT LẦN 2 - NĂM HỌC 2022 - 2023


MÔN: TIẾNG ANH
MÃ ĐỀ 121

Đáp
Câu Giải thích chi tiết đáp án
án
1 C
2 B
3 A
4 C
5 D
6 D
7 B
8 D
9 A
10 B wits = be at one’s wits’end : lo lắng
11 B
12 C take measures : thực hiện các biện pháp
13 D
14 D
15 A
16 A identify = diagnose : chuẩn đoán
17 A traditionally = customarily = theo truyền thống
Dịch nghĩa: Theo ba đoạn văn đầu, những thiết bị công nghệ mà từng được
thiết kế để giúp cuộc sống tốt đẹp hơn __________.
C. thực tế lại gây nhiều nguy hại hơn lợi ích
Giải thích: Các phương án A, B, D, đều có thông tin phủ định lại trong bài,
như là the technological tools we use to make our lives easier are killing
18 C
our leisure time... we are more stressed than ever as increased use of e-
mail, voice mail, cell phones, and the Internet is destroying any idea of
privacy and leisure... It would seem that technology almost never does
what we expect.
Hiểu nội dung của bài, ta chọn được phương án C
Dịch nghĩa: Từ “They” ở đoạn 4 nhắc tới __________
Giải thích: ở ngay phía trước, có nói nhân viên thấy cần phải kiểm tra công
19 C
việc. Họ thấy áp lực khi làm việc ngoài giờ … Như vậy, they - họ - ở đây là
thay thế cho employees.
Dịch nghĩa: Có thể suy ra từ đoạn 4 là ____________.
D. ông chủ yêu cầu cao hơn và có các cách hiệu quả để quản lí nhân viên.
Giải thích: Thực tế thì điện thoại và đồ công nghệ khiến cuộc sống áp lực
hơn, không hề thư giãn nữa. Các nhân viên phải kiểm tra công việc có thể qua
20 D Internet nhưng không phải đi đến công ty vào ngày nghỉ vì họ có thể làm
chúng tại nhà. Các nhân viên tự do hơn cũng sai, họ bị động hơn chứ không hề
chủ động hơn.
employers demand increased productivity, expecting workers to put in
longer hours and to keep in touch almost constantly via fax, cell phones,
e-mail, or other communications devices - Đó chính là những công cụ hỗ trợ
đắc lực cho việc quản lí của ông chủ.

Dịch nghĩa: Từ “inconceivable” - không thể hiểu, tưởng tượng được - gần
21 A nghĩa nhất với “__________”.
A. không thể tưởng tượng được
C. Những kỳ vọng và sự thật phũ phàng
Giải thích: Bài viết đề cập đến những bất lợi mà công nghệ đem đến cho cuộc
sống con người, thay vì những giá trị mà chúng ta định hướng trước. Như vậy
22 C
phương án C 1à đúng nhất. A, B, D không phải là nội dung của bài nên không
thể chọn làm nhan đề.
C. con người đã từng có nhiều thời gian và sự riêng tư hơn sau giờ làm
D. những tiến bộ công nghệ mới đã gây thêm áp lực cho cuộc sống hàng
ngày.
Giải thích: Đoạn 5 đưa ra những ví dụ cụ thể để chứng minh công nghệ khiến
các mối quan hệ đi xuống.
Giải thích: Công nghệ khiến cho cuộc sống áp lực hơn vì họ khiến mọi người
23 D
bị yêu cầu trả lời mail, thư tín nhanh hơn, mọi người phải làm việc nhiều hơn.
Thực chất nó tăng hiệu quả công việc nên B sai, còn việc có ảnh hướng đến
các mối quan hệ hay không hay là có phải lựa chọn giải trí thông minh hay
không thì không được đề cập.

Dịch nghĩa: Với cụm từ “at a predictable time” - vào một thời kì có thể
24 B
đoán trước được, tác giả ngụ ý rằng ___________.
Kiến thức về từ vựng
D. far-reaching (a): có tác động sâu rộng
Thông tin: Polar bears are being increasingly threatened by the effects of
25 D
climate change, but their disappearance could have far-reaching consequences.
Tạm dịch: Gấu Bắc Cực đang ngày càng bị đe dọa bởi tác động của biến đổi
khí hậu, nhưng sự biến mất của chúng có thể gây ra những hậu quả sâu rộng.
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ta cần 1 trạng từ quan hệ để thay cho the Arctic Circle = in which
Thông tin: They are uniquely adapted to the extreme conditions of the Arctic
26 B
Circle, where temperatures can reach -40°C.
Tạm dịch: Chúng thích nghi một cách độc đáo với các điều kiện khắc nghiệt
của Vòng Bắc Cực, nơi nhiệt độ có thể đạt đến âm 40 độ C.
A. yet: nhưng, tuy nhiên
Hai mệnh đề mang nghĩa đối lập nhau nên đáp án A hợp lý
Thông tin: Humans with comparative levels of adipose tissue would be
considered obese and would be likely to suffer from diabetes and heart
27 A
disease. Yet the polar bear experiences no such consequences.
Tạm dịch: Những người có mức mô mỡ tương đương sẽ được coi là béo phì
và có khả năng mắc bệnh tiểu đường và bệnh tim. Tuy nhiên, gấu Bắc Cực
không trải qua những hậu quả như vậy.
28 D Cấu trúc : one of…..
B. associate with: kết hợp, gắn liền, liên kết
Xét về nghĩa ta thấy đáp án B hợp lý
29 B Thông tin: In humans, mutations of this gene are associated with increased
risk of heart disease. Polar bears may therefore be an important study model to
understand heart disease in humans.
Tạm dịch: Ở người, các đột biến của gen này có liên quan đến việc tăng nguy
cơ mắc bệnh tim. Do đó, gấu Bắc Cực có thể là một mô hình nghiên cứu quan
trọng để hiểu về bệnh tim ở người.
30 A Excited: vui vẻ, phấn khởi >< up in arms: lo lắng
31 D worsen: làm kém đi, làm xấu đi >< enhance : tăng cường, thúc đẩy
32 B it => them (car toys)
33 C has disappeared => disappeared (ago)
34 B exhausting research => exhaustive research
35 C Devote = động từ âm thứ 2 nhận trọng âm, còn lại âm thứ 1
36 C solution = âm thứ 2, còn lại âm thứ 1
37 C C. This month’s electricity bill is too high
38 C .C. That would be great
39 B Đáp án B. although /ɔːlˈðəʊ/
40 D Đáp án D. drive /draɪv/
41 D Đáp án D. She may have missed the train to Tokyo.
42 A Đáp án A. I last met my grandparents five years ago.
43 C Đáp án C. Jack asked Lucy how long she had lived there.
D. tự sự tốt cho sức khỏe!
44 D Đoạn văn nói về việc tự nói chuyện với bản thân “self-talk” để tránh các suy
nghĩ tiêu cực vì những người có suy nghĩ tích cực thường có sức khỏe tốt hơn
D. hoàn toàn không bị căng thẳng
Căn cứ vào thông tin:
According to research done by the Mayo Clinic, optimism can have a strong
positive effect on your health. Their research shows that optimists may live
longer, get colds less often, and be less likely to suffer from cardiovascular
disease. Optimists may even deal with stress better than pessimists do.
(Theo nghiên cứu được thực hiện bởi Mayo Clinic, sự lạc quan có thể có tác
45 D
động tích cực mạnh mẽ đến sức khỏe của bạn. Nghiên cứu của họ cho thấy
những người lạc quan có thể sống lâu hơn, ít bị cảm lạnh hơn và ít mắc bệnh
tim mạch hơn. Những người lạc quan thậm chí có thể đối phó với căng thẳng
tốt hơn những người bi quan.)
→ Chỉ là đối phó với căng thẳng tốt hơn chứ không hoàn toàn thoát khỏi căng
thẳng.

46 D → steer: hướng sang, chuyển sang = turn


Từ "it" trong đoạn 4 đề cập đến ___________
B. một suy nghĩ tiêu cực
Căn cứ vào ngữ nghĩa của câu:
When you “hear" a negative sentence go through your mind, think about
47 B whether or not you would feel comfortable saying it to a friend.
(Khi bạn “nghe thấy” một câu tiêu cực lướt qua tâm trí, hãy nghĩ xem liệu
bạn có cảm thấy thoải mái khi nói câu đó với một người bạn hay không.)→ it
= a negative though

Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?


B. Có mối tương quan trực tiếp giữa sự lạc quan và sức khoẻ.
48 B Căn cứ vào thông tin: According to research done by the Mayo Clinic,
optimism can have a strong positive effect on your health. Their research
shows that optimists may live longer, get colds less often, and be less likely to
suffer from cardiovascular disease. Optimists may even deal with stress better
than pessimists do.
(Theo nghiên cứu được thực hiện bởi Mayo Clinic, sự lạc quan có thể có tác
động tích cực mạnh mẽ đến sức khỏe của bạn. Nghiên cứu của họ cho thấy
những người lạc quan có thể sống lâu hơn, ít bị cảm lạnh hơn và ít mắc bệnh
tim mạch hơn. Những người lạc quan thậm chí có thể đối phó với căng thẳng
tốt hơn những người bi quan.)
-
49 C Đáp án C. If he weren’t short-sighted, he wouldn’t have to wear the glasses
Đáp án A. No sooner had the boy got out of his house than it started to
50 A
rain heavily.

You might also like