You are on page 1of 8

Phần 1: Tâm lý đạo đức y học

Câu 1: Người đầu tiên có công tách y học ra khỏi thần học thành một khoa học độc lập, tách
việc chữa bệnh khỏi việc thờ cúng, tách nơi chữa bệnh ra khỏi các đền thờ là:
A. Hippocrates
B. Hải Thượng Lãn Ông
C. Alexander Yersin
D. Hồ Chí Minh.

Câu 2: Hiện tượng tâm lý người là những hiện tượng:


A. Tức giận, vui vẻ, âu sầu, chóng mặt
B. Giận dữ, đỏ mặt, phấn khởi, lo lắng
C. Giận dữ, vui vẻ, buồn rầu, đam mê
D. Tự tin, đau khổ, buồn nôn, nhức đầu

Câu 3: Ngồi trong lớp học nhưng tâm trí bạn M. vẫn đang còn nghĩ vẩn vơ về buổi sinh nhật
mình hôm qua. Như vậy, hiện tượng của chú ý thể hiện ở bạn M. trong tình huống này là sự:
A. Dao động của chú ý
B. Phân phối của chú ý
C. Phân tán chú ý
D Di chuyển chú ý.

Câu 4: Các phương pháp thường sử dụng để nghiên cứu tâm lý con người là:
A. Thống kê toán học, thực nghiệm, phỏng vấn, xét nghiệm, phân tích sản phẩm hoạt động
B. Phỏng vấn, trắc nghiệm, thử nghiệm, phẫu thuật, quan sát
C. Thực nghiệm, quan sát, trắc nghiệm, phân tích sản phẩm hoạt động, phỏng vấn.
D. Thống kê toán học, phân tích sản phẩm hoạt động, xét nghiệm, quan sát, phân tích tiểu sử
cá nhân .

Câu 5: Trong giao tiếp với lãnh đạo cộng đồng, bạn nên thể hiện cho họ thấy
A. Họ là người quan trọng
B. Bạn là người quan trọng
C. Bạn và họ bình đẳng
D. Cả hai đều quan trọng.

Câu 6: Khi giao tiếp với người nhà người bệnh, để tìm hiểu thông tin phù hợp phục vụ tốt cho
người bệnh, nhân viên y tế cần biết.
A. Người nhà có trình độ hiểu biết cao.
B. Người nhà cởi mở dễ tiếp xúc.
C. Mối quan hệ của người nhà người bệnh với người bệnh
D. Thời gian người nhà có thể chăm sóc người bệnh.

Câu 7: Người đầu tiên đã hệ thống các kiến thức đông y, đưa lý luận vào nghề Y ở Việt Nam
là:
A. Hồ Chí Minh
B. Tuệ Tĩnh
C. Hải Thượng Lãn Ông
D. Hồ Đăc Di.

Câu 8: Một cảm giác sợ hãi bỗng xuất hiện khi bạn S. nhớ lại lần đầu tiên khi đi thực tập ở
Viện giải phẫu. Như vậy, hiện tượng này xảy ra do ảnh hưởng của loại trí nhớ:
A. Hình ảnh
B. Từ ngữ - logic
C. Cảm xúc
D. Vận động.

Câu 9: Xu hướng của nhân cách biểu hiện qua các mặt:
A. Nhu cầu, lí tưởng, niềm tin, nhận thức, hứng thú
B. Nhu cầu, lí tưởng, thế giới quan, hứng thú, niềm tin
C. Lý tưởng, niềm tin, nhân sinh quan, đức hy sinh, sở thích
D. Lý tưởng, nhu cầu, thế giới quan, nhân sinh quan, tình cảm

Câu 10: Vừa thi xong môn thể dục nên một số sinh viên chưa tập trung vào học môn sinh lý
học ngay được. Như vậy, thuộc tính của chú ý thể hiện trong tình huống này là:
A. Sức tập trung chú ý
B. Sự phân phối chú ý
C. Sự bền vững chú ý
D. Sự di chuyển chú ý

Câu 11: Khả năng dễ bị ám thị các triệu chứng bệnh lý ở người bệnh bị bệnh mạn tính là do:
A. Đau đớn, mệt mỏi do bệnh tật
B. Thể tạng của người bệnh
C. Đặc điểm nhân cách
D. Trình độ học vấn.

Câu 12: Cân nhắc về quyền lợi tốt nhất của người bệnh là sự xem xét đến lựa chọn liệu pháp
điều trị này có
A. Giá thành thấp hay không
B.Thông dụng hay không
C. Lợi cho bác sĩ hay không
D. Lợi cho tình trạng người bệnh hay không.

Câu 13: Một người bệnh bị u đại tràng và có chỉ định phẫu thuật. Bác sĩ đã giải thích cho
người bệnh nhưng người bệnh vẫn không đồng ý để phẫu thuật vì nghĩ rằng nếu phẫu thuật
thì có thể sẽ bị chết trên bàn mổ. Trong trường hợp này, để có được sự đồng ý của người
bệnh mà không vi phạm các nguyên lý đạo đức trong y học, việc bác sĩ cần làm là:
A. Nhờ tới sự tư vấn của Hội đồng chuyên môn và Ban lãnh đạo khoa, bệnh viện.
B. Cố gắng thuyết phục người bệnh đồng ý
C. Giải thích rủi ro của việc không phẫu thuật
D. Nhờ người nhà thuyết phục người bệnh

Câu 14: Phản ứng của người bệnh theo chiều hướng tích cực là:
A. Hơi lo lắng
B. Vô cùng lo lắng
C.Hoảng hốt
D. Sốc.
Câu 15: Vừa nhìn thấy bóng áo blu trắng của cô y tá, đứa trẻ liền ôm chặt lấy mẹ và khóc thét
lên. Như vậy, quy luật của quá trình tri giác được thể hiện ở đứa trẻ trong tình huống này là
tính:
A. Trọn vẹn
B. Lựa chọn
C. Có ý nghĩa
D. Ổn định.

Câu 16: Nguyên nhân gây ra stress xuất phát từ phía gia đình là:
A. Người thân bị đau ốm
B. Tính cách nóng nảy, khó kiểm soát cảm xúc.
C. Công việc chiếm quá nhiều thời gian.
D. Bản thân mệt mỏi, đau ốm.

Câu 17: Cứ vào những phút cuối của buổi học, bạn N. lại mệt mỏi không tập trung nghe cô
giáo giảng được. Như vậy, thuộc tính của chú ý thể hiện ở bạn N. trong tình huống này là:
A. Sức tập trung chú ý
B. Sự phân phối chú ý
C. Sự bền vững chú ý
D. Sự di chuyển chú ý

Câu 18: Trong các trường hợp dưới đây, hành vi có ý thức là:
A. Những người say rượu, trong cơn say họ có thể chửi trời, và có những hành vi gây gổ, đập
phá bất cứ thứ gì xung quanh không tiếc tay
B. Nhiều người bệnh dù được cán bộ y tế nhắc nhở nhưng vẫn không tuân theo quy
định của bệnh viện: chen lấn, xô dẩy khi mua phiếu khám
C. Bạn Minh có tật cứ khi ngồi suy nghĩ, làm bài tập lại rung đùi
D. Ở một số người, họ có thể cười nói thậm chí đi lại cả trong lúc ngủ

Câu 19: Khi thấy một người đàn ông cứ nhắc đi nhắc lại, kể lại nhiều lần sự kiện đã xảy ra
trước đây. Dần dần ba A, mới nhận ra đó chính là mình. Như vật, mức độ trong “sự quên”
của hiện tượng này là
A. Hiện tượng sực nhớ
B. Quên tạm thời
C. Quên hoàn toàn
D. Quên cục bộ

Câu 20: Người bệnh có quyện lựa chọn đồng ý hoặc từ chối mọi :
A. Hoạt động chăm sóc có liên quan đến bản thân
B. Thuốc điều trị
C. Hoạt động can thiệp
D. Xét nghiệm do bác sĩ chỉ định

Câu 21: Đạo đức y học là khoa học nghiên cứu về


A. Chăm sóc sức khỏe
B. Vấn đề về đạo đức trong thực hành y khoa
C. Đạo đức của nhân viên y tế, đặc biệt là bác sĩ
D. Quyền lợi của người bệnh trong các nghiên cứu y sinh học

Câu 22: Trong các sự kiện sau đây, sự kiện biểu hiện của thuộc tính tâm lý là:
A. Bác vốn là một người sống nội tâm, hay lo lắng, suy nghĩ
B. Bác A, là một người bệnh có dáng nười gầy gò, ốm yếu, bác cứ hay bị đau nhói ở
vùng tim và phải nằm bệnh viện hơn một tuần nay
C. Thời gian này bác thườn thấp thỏm, lo âu, nhất là khi phải chờ đọi kết quả xét
nghiệm
D. Bác đã hình dung ra cái ngày phải bước vào phòng can thiệp tim mạch như những
người bệnh nặng khác

Câu 23: Nguyên nhân gây ra stress xuất phát từ công việc là
A. Công việc không phù hợp với năng lực
B. Công việc rất lý thú, hấp dẫn
C. Nhiều cơ hội được phát triển trong công việc
D. Công việc an nhàn thư thái

Câu 24: Người bệnh không đủ năng lực là người bệnh


A. Bị bệnh tâm thần hoặc đang trong tình trạng hôn mê
B. Bị nhiễm HIV/ AIDS hoặc đang là phạm nhân bị giam giữ
C. Không thể tự quyết định những vấn đề liên quan tới quá trình chăm sóc và
khám chữa bệnh
D. Yêu cầu những người khác trong gia đình quyết định quá trình chăm sóc khám chữa
bệnh

Câu 25: Tâm lý của bệnh nhân bị bệnh mãn tính thường là. Trừ:
A. Mệt mỏi
B. Bị động
C. Trầm cảm mất hy vọng
D. Suy sụp

Câu 26: Tính dễ bị ám thị các triệu chứng bệnh lý ở người bệnh mắc bệnh mạn tính sẽ:
A. Ảnh hưởng tốt tới quá trình điều trị
B. Không ảnh hưởng tới bệnh nhân và quá trình điều trị
C. Tác động xấu tới quá trình điều trị
D. Làm cho bệnh nhân mệt mỏi

Câu 27: Những quá trình tâm lý là


A. Nhìn, đau, tưởng tượng, vui vẻ, hung phấn
B. Nghe, tưởng tượng, ghi nhớ, suy nghĩ, khát
C. Say mê, suy nghĩ, đói, đau đớn, buồn nôn
D. Mệt mỏi, căng thẳng, thất vọng, kiên trì, lơ đãng

Câu 28: Khi tiêm vào một vị trí ở trên da cô y tá thường gãi nhẹ vào vùng da như vậy, quy
luật của cảm giác đã được ứng dụng trong trường hợp này là
A. Sự phân tán chú ý
B. Sự thích ứng của cảm giác
C. Ngưỡng cảm giác
D. Sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các cảm giác
Câu 29: Vừa nhìn thấy bóng áo blu trắng của cô y tá, đứa trẻ liền ôm lấy mẹ rồi khóc thé lên.
Như vật, quy luật của quá trình tri giác được hình thành trong tình huống này là:
A. Tính trọn vẹn
B. Tính có ý nghĩa
C. Tính lựa chọn
D. Tính ổn định
Câu 30: Bản chất của hiện tượng tâm lý người là :
A. Sự phát triển tự nhiên về chức năng của não bộ con người
B. Sự phản ánh nguyên vẹn hiện thực khách quan vào não bộ qua lăng kính chủ quan của
con người
C. Sự phản ánh quá trính hình thành của xã hội loài người vào não bộ, mang tính chủ thể
D. Sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ não con người, mang tính chủ thể

Câu 31: Những tác động thường gay ra stress bao gồm các yếu tố sau, Trừ
A. Chuyển chỗ ở, chuyển công tác, chuyển nơi sinh sống
B. Công việc bận rộn , quá tải, nhiều nguy hiểm
C. Cuộc sống bình yên, thư thái
D. Những biến cố xảy ra bất ngờ trong cuộc sống: tai nạn , đau đớn

Câu 32: cấu trúc nhân cách bao gồm:


A. Xu hướng, Khả năng và động cơ của nhân cách
B. xu hướng tính cách khí chất, năng lực
C. khí chất, năng lực, định hướng phát triển
D. tính cách thế giới quan, lý tưởng

Câu 33: Trạng thái tâm lý là những hiện tượn tâm lý diễn ra:
A. trong một thời ian ngắn
B. trong một khoảng thời gian nhất định
C. Không có giới hạn rõ rang về thời gian
D. có sự ngắt quãng về thời gian
Câu 34: nhân viên y tế được mở thông tin khi:
A. Được người bệnh đồng ý cho mở thông tin
B. Người bênh đồng ý tham gia điều trị
C. Được người nhà người bệnh đồng ý
D. Người bệnh đà đồn ý cho ghi thông tin vào hồ sơ bệnh án

Câu 35: Trong hội chứng thích nghi chung, sress bệnh lý xảy ra :
A. báo động
B. suy kiệt
C. Rối loạn
D. Thích nghi

Câu 36: Hiệu quả của ghi nhớ có chủ định phụ thuộc chủ yếu là
A. hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần
B. Khả năng gây cảm xúc của tài liệu
C. Động cơ, mục đích ghi nhớ
D. Tính mới mẻ của tài liệu

Câu 37: Thầy thuốc cần bảo mật các thông tin liên quan tới người bệnh là
A. Quy trình chuẩn đoán và điều trị
B. Thông tin các nhân và thông tin về chuyên môn
C. Thông tin lien quan tới chi phí điều trị
D. Tên, tuổi và địa chỉ của người bệnh

Câu 38: Bạn là sinh viên y khoa năm thứ 6 đang đi thực tập tại bệnh viện sau một tua trực,
bạn tháy bác sĩ P. là một bác sĩ cao học đến nhận trực hơi thở mùi rượu và có những hành xử
bất thường. Việc bạn cần làm trong tình huống này là :
A. Báo cáo ngay với bác sĩ trưởng tua trục về những điều bất thường của bác sĩ P
B. Nói chuyện trực tiếp với bác sĩ P nhưng không báo cáo với bác sĩ trưởng tua trực
C. Không làm rì
D. Cảnh báo với các bệnh nhân của bác sĩ P
Câu 39: Để giúp con đạt được ước mơ của mình, mẹ S, Đã không quan khó khăn, Vất vả, bà
làm rất nhiều việc đểu có tiền nuôi con ăn học, như vậy, chức năng tâm lý được thể hiện ở mẹ
S trong tình huống này là
A. Điều chỉnh hoạt động của cá nhân
B. Động lực thúc đẩy hoạt động của con người
C. Điều khiển hoạt động
D. Định hướng cho hoạt động

Câu 40: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng là biểu hiện ảo giác là:
A. Những người nghiện mà túy trong trạng thái “phê” thường nhìn thấy cảnh bồng
bềnh của mây trời hoặc thấy trước mặt mình toàn là thú dữ…
B. Một người chưa tỉnh ngủ hẳn, nhìn thấy cái dây thắt lung treo trên mắc thì nhầm
tưởng là con rắn
C. Bà ấy hay nhìn gà hóa quốc
D. Vì suốt đêm qua phải trực ở bênh viện nên sang ra, T thấy mệt mỏi, hoa mắt, chóng
mặt, thấy mọi vật xung quanh nư xoay tròn, nghiêng ngả.

Câu 41

You might also like