You are on page 1of 61

900 CÂU TRẮC NGHIỆM MÔN BÀO CHẾ

(THEO BÀI - có đáp án FULL)

BÀI 1 - ĐẠI CƯƠNG VỀ BÀO CHẾ HỌC

BÀI 2 - ĐẠI CƯƠNG VỀ SINH DƯỢC HỌC

BÀI 3 - KỸ THUẬT CÂN

BÀI 4 - KỸ THUẬT ĐONG ĐO - LỌC TRONG BÀO CHẾ THUỐC + PHA CỒN

BÀI 5 - ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN VÀ KỸ THUẬT HÒA TAN HOÀN TOÀN

BÀI 6 - KỸ THUẬT LÀM KHÔ

BÀI 7 - CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỬ KHUẨN

BÀI 8 - DUNG DỊCH THUỐC UỐNG VÀ THUỐC DÙNG NGOÀI

BÀI 9 - SIRO ĐƠN + SIRO THUỐC

BÀI 10 - POTIO + NƯỚC THƠM

BÀI 11 - THUỐC TIÊM

BÀI 12 - THUỐC NHỎ MẮT

BÀI 13 - CÁC PHƯƠNG PHÁP HTCX

BÀI 14 - CAO THUỐC + CỒN THUỐC + RƯỢU THUỐC

BÀI 15 - NHŨ TƯƠNG THUỐC

BÀI 16 - HỖN DỊCH THUỐC

BÀI 17 - THUỐC KHÍ DUNG

BÀI 18 - THUỐC MỠ

BÀI 19 - THUỐC ĐẶT

BÀI 20 - KỸ THUẬT NGHIỀN TÁN + THUỐC BỘT - THUỐC CỐM

BÀI 21 - VIÊN NÉN

BÀI 22 - VIÊN BAO

BÀI 23 - VIÊN TRÒN

BÀI 24 - VIÊN NANG


1/61
BÀI 1 - ĐẠI CƯƠNG VỀ BÀO CHẾ HỌC

Câu 1. Mục đích của giai đoạn NGHIÊN CỨU là tìm ra:
A. Mối tương quan giữa hoạt chất và tá dược trong công thức.
B. Tá dược đạt yêu cầu cho công thức nhất.
C. Tỷ lệ hoạt chất và tá dược sử dụng là tối ưu nhất.
D. Một công thức bào chế tốt nhất.
Câu 2. Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI mục tiêu của môn BÀO CHẾ:
A. Nghiên cứu qui trình chế biến, bào chế các dạng thuốc.
B. Nghiên cứu dạng bào chế đảm bảo tính hiệu nghiệm, không độc hại.
C. Xây dựng ngành bào chế Việt Nam khoa học, hiện đại.
D. Tìm cho mỗi hoạt chất 1 dạng thuốc thích hợp cho việc điều trị.
Câu 3. Dược lực, dược lâm sàng ứng dụng giúp cho môn BÀO CHẾ:
A. Để vận dụng trong nghiên cứu thiết kế dạng thuốc và các giai đoạn sinh dược học của dạng thuốc.
B. Để đánh giá tiêu chuẩn nguyên liệu và chế phẩm bào chế.
C. Để phối hợp dược chất trong dạng bào chế, để hướng dẫn sử dụng chế phẩm bào chế.
D. Để thiết kế công thức và dạng bào chế.
Câu 4. Các quy chế, chế độ về hoạt động chuyên môn nghề nghiệp giúp cho môn BÀO CHẾ:
A. Để thiết kế công thức và dạng bào chế.
B. Để vận dụng trong thiết kế, xin phép sản xuất và lưu hành chế phẩm bào chế.
C. Để phối hợp dược chất trong dạng bào chế, để hướng dẫn sử dụng chế phẩm bào chế.
D. Để đánh giá tiêu chuẩn nguyên liệu và chế phẩm bào chế.
Câu 5. Toán tối ưu giúp cho môn BÀO CHẾ:
A. Để phối hợp dược chất trong dạng bào chế, để hướng dẫn sử dụng chế phẩm bào chế.
B. Để thiết kế công thức và dạng bào chế.
C. Để vận dụng trong nghiên cứu thiết kế dạng thuốc và các giai đoạn sinh dược học của dạng thuốc.
D. Để đánh giá tiêu chuẩn nguyên liệu và chế phẩm bào chế.
Câu 6. Môn VẬT LÝ, HÓA HỌC giúp cho môn BÀO CHẾ:
A. Để phối hợp dược chất trong dạng bào chế, để hướng dẫn sử dụng chế phẩm bào chế.
B. Để đánh giá tiêu chuẩn nguyên liệu và chế phẩm bào chế.
C. Để vận dụng trong nghiên cứu thiết kế dạng thuốc và các giai đoạn sinh dược học của dạng thuốc.
D. Để thiết kế công thức và dạng bào chế.
Câu 7. Những sản phẩm nào sau đây KHÔNG được xem là THUỐC:
A. Bông băng. B. Vật liệu nha khoa.
C. Chỉ khâu y tế. D. Găng tay.
Câu 8. Thành phần nào sau đây KHÔNG CÓ trong thành phần của DẠNG THUỐC:
A. Các chất phụ. B. Dược chất. C. Bao bì thứ cấp. D. Dung môi.
Câu 9. Thành phần nào sau đây KHÔNG xếp vào DẠNG THUỐC:
A. Tá dược. B. Dược chất. C. Kỹ thuật bào chế. D. Bao bì.
Câu 10. Yếu tố ảnh hưởng QUYẾT ĐỊNH đến chất lượng của thuốc là:
A. Hoạt chất. B. Bao bì. C. Kỹ thuật bào chế. D. Tá dược.
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây ĐÚNG với TÁ DƯỢC:
A. Không có tác dụng dược lý riêng.
B. Là chất chính không thể thiếu trong công thức.
C. Là tác nhân tạo tác động sinh học.
D. Trơ về mặt hoá học.
Câu 12. Vai trò tá dược, NGOẠI TRỪ:
A. Giúp cải thiện hiệu quả của dược chất.
B. Giúp việc sản xuất thuốc được dễ dàng.
2/61
C. Là chất không có tác dung dược lý.
D. Trong công thức thêm nhiều tá dược sẽ gây bất lợi cho độ hoà tan của dược chất.
Câu 13. Đóng vai trò NHẬN DẠNG thuốc:
A. Bao bì cấp 1 không giúp nhận dạng thuốc.
B. Bao bì cấp 1 quan trọng như bao bì cấp 2.
C. Bao bì cấp 2 quan trọng hơn bao bì cấp 1.
D. Bao bì cấp 1 quan trọng hơn bao bì cấp 2.
Câu 14. Bao bì có các VAI TRÒ sau, NGOẠI TRỪ:
A. Bảo vệ thuốc tránh ánh sáng. B. Thông tin thuốc.
C. Trình bày. D. Che dấu màu sắc.
Câu 15. Một số ví dụ về các DƯỢC CHẤT hay HOẠT CHẤT:
A. Paracetamol, Cefalosporin, Maalox. B. Nitroglycerin, Hapacol.
C. Panadol, Amoxicillin, Smecta. D. Aspirin, Ampicillin, Acetaminophen.
Câu 16. Thuốc Generic:
A. Phải mang tên gốc hoạt chất.
B. Hapacol 500mg.
C. Là thuốc đã qua giai đoạn độc quyền sản xuất.
D. Do nhà sản xuất đặt tên.
Câu 17. Điểm KHÁC BIỆT trong quá trình nghiên cứu, bào chế, sản xuất thuốc MỚI và thuốc
GENERIC là:
A. Phải đăng ký giấy phép sản xuất.
B. Phải thử tương đương sinh học.
C. Phải đạt tiêu chuẩn dược điển châu Âu.
D. Phải thử tiền lâm sàng và lâm sàng.
Câu 18. Thuốc GỐC là tên:
A. Biệt dược. B. Tên khoa học.
C. Gốc của hoạt chất. D. Phổ biến.
Câu 19. Trong các cách phân loại thuốc sau đây, cách phân loại nào được sử dụng NHIỀU NHẤT:
A. Theo thể chất. B. Theo cấu trúc hệ phân tán.
C. Theo nguồn gốc công thức. D. Theo đường dùng.
Câu 20. Phân loại theo đường đưa thuốc vào cơ thể thì dạng bào chế nào sau đây ÍT GẶP NHẤT ở
Việt Nam:
A. Dung dịch nước. B. Thuốc khí dung.
C. Thuốc tiêm truyền. D. Thuốc nhỏ mắt.
Câu 21. Dung dịch thuốc, cao thuốc, thuốc đặt thuộc cách PHÂN LOẠI theo:
A. Đường đưa thuốc vào cơ thể. B. Cấu trúc hệ phân tán.
C. Nguồn gốc công thức. D. Thể chất.
Câu 22. Thuốc tiêm, thuốc uống, thuốc nhỏ mắt thuộc CÁCH PHÂN LOẠI theo:
A. Nguồn gốc công thức. B. Thể chất.
C. Cấu trúc hệ phân tán. D. Đường đưa thuốc vào cơ thể.
Câu 23. Trong công thức thuốc pha chế theo đơn, chữ Rp có nghĩa là gì:
A. Mệnh lệnh pha chế. B. Liều dùng, cách dùng.
C. Độc tính. D. Dạng bào chế.
Câu 24. Trong công thức thuốc pha chế theo đơn, chữ M.f có nghĩa là gì:
A. Dạng bào chế. B. Mệnh lệnh pha chế.
C. Liều dùng, cách dùng. D. Độc tính.
Câu 25. Trong công thức thuốc pha chế theo đơn, chữ D.S có nghĩa là gì:
A. Độc tính. B. Liều dùng, cách dùng.
C. Dạng bào chế. D. Mệnh lệnh pha chế.
3/61
Câu 26. Một thuốc “hoàn chỉnh” bao gồm bao nhiêu YẾU TỐ?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 27. Thuốc được xem là ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG khi:
A. Duy trì đầy đủ hình thức bên ngoài trong quá trình bảo quản.
B. Không chứa tạp chất.
C. Phải phóng thích hoạt chất theo như thiết kế.
D. Chứa đúng hoặc gần đúng hàm lượng ghi trên nhãn.
Câu 28. Kinh “Vades” là của NƯỚC nào?
A. Ấn Độ. B. La Mã. C. Hy Lạp. D. Trung Quốc.
Câu 29. Kinh “Ebers” là của NƯỚC nào?
A. Trung Quốc. B. Hy Lạp. C. Ai Cập. D. Ấn Độ.
Câu 30. Các tài liệu như “Bản thảo thần nông” là của NƯỚC nào?
A. Ai Cập. B. Trung Quốc. C. Hy Lạp. D. Ấn Độ.
Câu 31. NGƯỜI sáng lập ra môn BÀO CHẾ HỌC là:
A. Aristot. B. Platon. C. Galien. D. Hypocrat.
Câu 32. Ai là người ĐẦU TIÊN đưa khoa học vào thực hành y học tạo tiền đề cho sự phát triển ngành
Bào chế học sau này:
A. Galien. B. Platon. C. Aristot. D. Hypocrat.
Câu 33. Biểu tượng của ngành Dược là:
A. Cây kiếm và con rắn. B. Cây đèn và con rắn.
C. Cái bát và con rắn. D. Cây gậy và con rắn.
Câu 34. Biểu tượng của ngành Y là:
A. Cây đèn và con rắn. B. Cái bát và con rắn.
C. Cây gậy và con rắn. D. Cây kiếm và con rắn.
Câu 35. Trong biểu tượng của ngành Dược, CON RẮN tượng trưng cho:
A. Sự khôn ngoan và thận trọng. B. Tấm lòng lương y và thận trọng.
C. Lòng bát ái và thận trọng. D. Sự thanh liêm và thận trọng.
Câu 36. Ở Việt Nam, Nền y dược học dân tộc đã phát triển rất sớm dưới triều Lê (TK XIV - XVII),
TIÊU BIỂU cho thời kỳ này là:
A. Hồ Đắc Di.
B. Danh y Lê Hữu Trác hiệu là Hải Thượng Lãn Ông với bộ sách “Hải Thượng Y Tông Tâm Lĩnh”.
C. Danh y Nguyễn Bá Tĩnh hiệu là Tuệ Tĩnh.
D. Hoa Đà.
Câu 37. Ở Việt Nam, Nền y dược học dân tộc đã phát triển rất sớm. Danh y tiêu biểu vào đời Nhà
Trần (thế kỉ XII - XIV) là ai?
A. Tiêu biểu cho thời kỳ này là Hoa Đà.
B. Tiêu biểu cho thời kỳ này là Hồ Đắc Di.
C. Tiêu biểu cho thời kỳ này là Danh y Lê Hữu Trác hiệu là Hải Thượng Lãn Ông với bộ sách “Hải Thượng
Y Tông Tâm Lĩnh”.
D. Tiêu biểu cho thời kỳ này là Danh y Nguyễn Bá Tĩnh hiệu là Tuệ Tĩnh.
Câu 38. Người đề ra chủ trương “Nam dược trị nam nhân”:
A. Lê Hữu Trác. B. Nguyễn Bá Tĩnh.
C. Chu Văn An. D. Nguyễn Đình Chiểu.
Câu 39. Tài liệu làm cơ sở cho việc pha chế, kiểm nghiệm chất lượng thuốc:
A. Tài liệu về kiểm nghiệm.
B. Dược điển Việt Nam.
C. Các tài liệu về định tính, định lượng.
D. Các sách bào chế.

4/61
BÀI 2 - ĐẠI CƯƠNG VỀ SINH DƯỢC HỌC

Câu 1. SINH DƯỢC HỌC nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới, NGOẠI TRỪ:
A. Sự bảo vệ hoạt chất trong dạng thuốc.
B. Sự phóng thích dược chất từ dạng thuốc.
C. Sự hấp thu của dược chất vào cơ thể.
D. Sự tác động dược lực của hoạt chất.
Câu 2. SINH DƯỢC HỌC LÂM SÀNG nghiên cứu YẾU TỐ:
A. Tính chất lý hóa của dược chất. B. Kỹ thuật bào chế.
C. Đường sử dụng. D. Dạng thuốc.
Câu 3. SINH DƯỢC HỌC BÀO CHẾ nghiên cứu YẾU TỐ:
A. Cách sử dụng thuốc. B. Điều kiện bao gói.
C. Các thuốc sử dụng chung. D. Đường sử dụng.

Câu 4. Các Ý NGHĨA của việc nghiên cứu SINH DƯỢC HỌC, NGOẠI TRỪ:
A. Là cơ sở để phát triển dược phẩm mới.
B. Giúp người thầy thuốc có cơ sở kê đơn dùng thuốc đúng đắn nhất.
C. Tạo ra dạng thuốc tốt nhất.
D. Tìm ra các thụ thể tác động khác của thuốc.

Câu 5. Thuật ngữ “sinh khả dụng của thuốc” đề cập tỉ lệ thuốc đến:
A. Ruột non. B. Dạ dày. C. Tuần hoàn chung. D. Nơi tác động.
Câu 6. Các thông số DƯỢC ĐỘNG để đánh giá SINH KHẢ DỤNG của thuốc là:
A. Thời gian bán thải, thời gian đạt nồng độ tối đa, hằng số tốc độ hấp thu.
B. Nồng độ tối đa, thời gian đạt nồng độ tối đa, diện tích dưới đường cong.
C. Nồng độ tối đa, thời gian bán thải, hằng số tốc độ thải trừ.
D. Nồng độ trung bình trong huyết tương, diện tích dưới đường cong, thời gian bán thải.
Câu 7. Diện tích dưới đường cong ĐẠI DIỆN cho:
A. Số lượng thuốc hấp thu.
B. Thời gian bán thải của thuốc.
C. Số lượng thuốc nguyên vẹn được bài tiết.
D. Số lượng thuốc được thanh thải bởi thận.
Câu 8. Khoảng cách giữa MTC và MEC là:
A. Khoảng gây chết. B. Khoảng gây độc.
C. Cường độ tác động. D. Khoảng trị liệu.
Câu 9. Khi nói về SINH KHẢ DỤNG của quá trình HẤP THU thì MTC là:
A. Khoảng trị liệu. B. Nồng độ tối thiểu có hiệu lực.
C. Nồng độ tối thiểu có thể gây chết. D. Nồng độ tối thiểu gây độc.
Câu 10. Khi nói về SINH KHẢ DỤNG của quá trình HẤP THU thì MEC là:
A. Khoảng trị liệu. B. Nồng độ tối thiểu có hiệu lực.
C. Nồng độ tối thiểu có thể gây chết. D. Nồng độ tối thiểu gây độc.

Câu 11. Thời gian đạt nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương (tmax) là thông số của:
A. Sự phân bố. B. Sự thải trừ. C. Sự hấp thu. D. Sự chuyển hóa.
Câu 12. Thông số nào sau đây phản ánh MỨC ĐỘ HẤP THU:
A. AUC và Tmax B. Tmax và Cmax C. Tmax D. AUC và Cmax

5/61
Câu 13. Sinh khả dụng TUYỆT ĐỐI là tỉ lệ thuốc nguyên vẹn so với:
A. Nồng độ thuốc dạng tiêm. B. Liều dùng được hấp thu.
C. Nồng độ thuốc dạng uống. D. Liều dùng được phân bố.
Câu 14. Tìm sinh khả dụng TUYỆT ĐỐI của viên nang với liều 100mg có AUC là 20mg/dl và dạng
tiêm tĩnh mạch với liều 100mg có AUC là 25mg/dl:
A. 40%. B. 80%. C. 20%. D. 125%.
Câu 15. Ý NGHĨA của sinh khả dụng TUYỆT ĐỐI là:
A. Giúp xác định thời gian bán hủy của thuốc.
B. Đánh giá ảnh hưởng của các đường sử dụng thuốc trên hiệu quả sinh học.
C. So sánh tốc độ hấp thu giữa các đường dùng thuốc với nhau.
D. Là bước đầu tiên cần thực hiện trước khi tính sinh khả dụng tương đối.
Câu 16. TRƯỜNG HỢP KHÔNG tính được sinh khả dụng TUYỆT ĐỐI mà phải tính sinh khả dụng
TƯƠNG ĐỐI khi:
A. Dược chất không thể sử dụng đường PO.
B. Dược chất không thể sử dụng đường IV.
C. Dược chất không thể sử dụng đường IM.
D. Dược chất không thể sử dụng đường ID.
Câu 17. Giá trị TỐI THIỂU của sinh khả dụng TƯƠNG ĐỐI có thể đánh giá thuốc THỬ NGHIỆM có
thể dùng TỐT bằng đường UỐNG:
A. > 30%. B. > 50%. C. > 80%. D. > 95%.
Câu 18. Giá trị TỐI THIỂU của sinh khả dụng TƯƠNG ĐỐI có thể coi khả năng HẤP THU của thuốc
THỬ NGHIỆM dùng qua đường UỐNG tương đương với đường TIÊM:
A. > 30%. B. > 50%. C. > 80%. D. > 95%.

Câu 19. Cho 2 chế phẩm Tetracycline clorhidrat và Tetracycline phosphate. Vậy 2 chế phẩm này là:
A. Thay thế dược học. B. Thay thế trị liệu.
C. Tương đương bào chế. D. Tương đương sinh học.
Câu 20. Trường hợp nào sau đây được gọi là THAY THẾ TRỊ LIỆU:
A. Viên nén Rutin và viên nang Rutin. B. Ibuprofen và Aspirin.
C. Viên Paracetamol 325mg và 500mg. D. Tất cả đều đúng.
Câu 21. Hai dược phẩm chứa cùng loại HOẠT CHẤT có diện tích dưới đường cong (AUC) bằng
nhau:
A. Cung cấp lượng dược chất như nhau cho cơ thể nhưng không nhất thiết là tương đương sinh học.
B. Là tương đương sinh học theo định nghĩa.
C. Cung cấp lượng dược chất như nhau cho cơ thể và vì thế là tương đương sinh học.
D. Là tương đương sinh học khi đáp ứng tiêu chuẩn của dược điển.
Câu 22. Nơi nhận làm thử nghiệm TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC:
A. Các công ty đạt GMP. B. Trung tâm kiểm nghiệm của Tỉnh.
C. Viện kiểm nghiệm TP.HCM. D. Cục quản lý Dược.
Câu 23. Khi hai chế phẩm có cùng dạng bào chế, cùng hàm lượng và loại dược chất, cùng đường sử
dụng, có hiệu quả trị liệu giống hoặc khác nhau, được gọi là:
A. Thay thế trị liệu. B. Thế phẩm bào chế.
C. Tương đương bào chế. D. Tương đương sinh học.
Câu 24. Mức khác biệt chấp nhận của các thông số SINH KHẢ DỤNG trong xét TƯƠNG ĐƯƠNG
SINH HỌC là:
A. 15%. B. 25%. C. 10%. D. 20%.

Câu 25. Pha SINH DƯỢC HỌC bao gồm các quá trình:
6/61
A. Thuốc kết hợp với thụ thể dược lý để gây tác động sinh học và thu được hiệu quả điều trị.
B. Từ khi dùng thuốc đến khi dược chất được hấp thu vào cơ thể.
C. Quá trình hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ.
D. Quá trình rã, phóng thích, hòa tan dược chất.
Câu 26. Quá trình xảy ra trong pha SINH DƯỢC HỌC đối với thuốc VIÊN NÉN là:
A. Chuyển hóa, thải trừ. B. Hấp thu, phân bố, chuyển hóa.
C. Kết hợp với thụ thể dược lý. D. Rã, hòa tan, hấp thu.
Câu 27. Đối với dung dịch nước, pha sinh dược học KHÔNG CÓ:
A. Quá trình rã và hấp thu. B. Quá trình hòa tan.
C. Quá trình hòa tan và hấp thu. D. Quá trình rã và hòa tan.

Câu 28. Pha DƯỢC ĐỘNG HỌC bao gồm các quá trình:
A. Từ khi dùng thuốc đến khi dược chất được hấp thu vào cơ thể.
B. Quá trình hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ.
C. Thuốc kết hợp với thụ thể dược lý để gây tác động sinh học và thu được hiệu quả điều trị.
D. Quá trình rã, hòa tan, hấp thu dược chất.
Câu 29. Pha DƯỢC LỰC HỌC bao gồm các quá trình:
A. Từ khi dùng thuốc đến khi dược chất được hấp thu vào cơ thể.
B. Quá trình rã, hòa tan, hấp thu dược chất.
C. Thuốc kết hợp với thụ thể dược lý để gây tác động sinh học và thu được hiệu quả điều trị.
D. Quá trình hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ.

Câu 30. Yếu tố làm tăng TỐC ĐỘ HẤP THU của dược chất:
A. Dạng ion hóa. B. Dạng kết tinh.
C. Dạng khan. D. Kích thước tiểu phân lớn.
Câu 31. Các dạng thuốc được xếp THỨ TỰ có sinh khả dụng KÉM DẦN:
A. Viên nang, viên nén, viên bao, bột, hỗn dịch, dung dịch nước.
B. Dung dịch nước, hỗn dịch, bột, viên nang, viên nén, viên bao.
C. Dung dịch nước, viên nang, viên nén, bột, viên bao, hỗn dịch.
D. Dung dịch nước, hỗn dịch, viên nang, bột, viên bao, viên nén.

Câu 32. Trường hợp có các bệnh lý về chức năng gan, thận, rối loạn chuyển hóa, thải trừ, khi sử dụng
các thuốc có ……...phải có chế độ giám sát trị liệu đối với từng cá nhân bệnh nhân:
A. Khoảng tác động hẹp. B. Khoảng tác động rộng.
C. Khoảng trị liệu hẹp. D. Khoảng trị liệu rộng.
Câu 33. Sự khác nhau về sinh khả dụng THƯỜNG THẤY đối với thuốc sử dụng theo đường:
A. Tiêm tĩnh mạch. B. Đặt dưới lưỡi. C. Tiêm dưới da. D. Uống.

7/61
BÀI 3 - KỸ THUẬT CÂN

Câu 1. Sau khi cân đã thăng bằng, đặt 2 quả cân có khối lượng bằng nhau vào 2 bên đĩa cân, đòn cân
vẫn ở thế cân bằng và khi HOÁN VỊ 2 quả cân trên 2 đĩa với nhau, cân vẫn thăng bằng, đó là cân:
A. Nhạy. B. Tin. C. Đúng. D. Tốt.
Câu 2. Sau khi cân đã thăng bằng, đặt 2 quả cân có khối lượng bằng nhau vào 2 bên đĩa cân, đòn cân
vẫn thăng bằng, XÊ DỊCH quả cân trong đĩa cân, cân vẫn thăng bằng đó là cân:
A. Tin. B. Đúng. C. Nhạy. D. Tốt.
Câu 3. Sau khi cân đã thăng bằng, đặt một khối lượng nhỏ vài mg vào một bên đĩa cân, kim cân phải
LỆCH đi một góc rõ rệt, đó là cân:
A. Đúng. B. Nhạy. C. Tốt. D. Tin.

Câu 4. Trong hộp quả cân chuẩn KHÔNG CÓ quả cân nào sau đây:
A. 50g. B. 5g. C. 40g. D. 10g.
Câu 5. Trong hộp quả cân CHUẨN có mấy quả cân 5g và 10g?
A. Hai quả. B. Một quả. C. Ba quả. D. Không qui định.
Câu 6. Trong hộp quả cân CHUẨN có mấy quả cân 20g?
A. Hai quả. B. Không qui định. C. Ba quả. D. Một quả.
Câu 7. Trong hộp quả cân chuẩn KHÔNG CÓ quả cân nào sau đây?
A. 2g. B. 5g. C. 4g. D. 1g.

Câu 8. Cân quang có độ nhạy THẤP NHẤT đến:


A. 5mg. B. 0,05g. C. 0,01g. D. 0,01mg.
Câu 9. Cân đĩa Roberval có độ chính xác CAO NHẤT đến:
A. 0,1g. B. 0,02g. C. 0,1mg. D. 0,02mg.
Câu 10. Cân đĩa Roberval có độ chính xác THẤP NHẤT đến:
A. 0,05g. B. 0,05mg. C. 0,1g. D. 0,1mg.
Câu 11. Cân phân tích là cân:
A. Sai số < 1mg. B. Thường được dùng trong kiểm nghiệm.
C. Có độ nhạy cao. D. Có 2 cánh tay đòn không bằng nhau.
Câu 12. Cân phân tích có độ CHÍNH XÁC đến:
A. < 0,02mg. B. < 0,1g. C. < 0,1mg. D. < 0,02g.
Câu 13. Cân quang có độ nhạy CAO NHẤT đến:
A. 0,01g. B. 0,01mg. C. 0,05g. D. 5mg.

Câu 14. Hoá chất mềm, ăn mòn, oxy hoá (với lượng nhỏ) nên cân trên:
A. Cốc có mỏ. B. Mặt kính đồng hồ. C. Tất cả đều sai. D. Giấy.
Câu 15. Hoá chất mềm, ăn mòn, oxy hoá (với lượng lớn) nên cân trên:
A. Giấy. B. Cốc có mỏ. C. Mặt kính đồng hồ. D. Tất cả đều sai.
Câu 16. Khi lấy hoá chất để cân phải CHÚ Ý:
A. Lấy hóa chất bằng đũa thủy tinh.
B. Cân hóa chất trong cốc có mỏ.
C. Các chất bay hơi phải cân trong bình có nút mài.
D. Xoay nhãn về phía trên, tránh dính hoá chất.
Câu 17. Để xác định khối lượng một vật ở cân, nên lấy quả cân có KHỐI LƯỢNG:

8/61
A. Từ lớn đến nhỏ. B. Từ khoảng giữa đi lên.
C. Từ nhỏ đến lớn. D. Không theo nguyên tắc nào.

Câu 18. Để kỹ thuật CÂN ĐƠN có độ chính xác CAO thì trước khi tiến hành cân phải đảm bảo mấy
yêu cầu?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 19. Phải THĂNG BẰNG CÂN TRƯỚC đối với:
A. Cân đơn. B. Khi 2 đĩa cân bị lệch.
C. Các phép cân. D. Cân kép.
Câu 20. CÂN ĐƠN là so sánh khối lượng của vật với khối lượng của:
A. Bì ở hai bên cánh tay đòn. B. Quả cân ở 2 bên cánh tay đòn.
C. Quả cân ở cùng bên cánh tay đòn. D. Bì ở cùng bên cánh tay đòn.
Câu 21. Khi CÂN ĐƠN, phải tiến hành bước nào ĐẦU TIÊN:
A. Cho hoá chất từ từ vào đĩa cân bên phải.
B. Đặt các quả cân có khối lượng cần cân vào đĩa cân bên trái.
C. Điều chỉnh cho cân thăng bằng.
D. Lót giấy đã gấp vào 2 bên đĩa cân.

Câu 22. CÂN KÉP là so sánh khối lượng của vật với khối lượng của:
A. Bì ở cùng bên cánh tay đòn. B. Quả cân ở cùng bên cánh tay đòn.
C. Bì ở hai bên cánh tay đòn. D. Quả cân ở 2 bên cánh tay đòn.
Câu 23. Cân kép Mendeleev áp dụng trong trường hợp:
A. Cân được các chất tương kỵ chung với nhau.
B. Cân hoá chất để kiểm nghiệm.
C. Mỗi lần cân 1 chất.
D. Cân nhiều chất cùng 1 lúc.
Câu 24. Kỹ thuật cân KÉP có độ chính xác CAO HƠN so với cân ĐƠN vì:
A. Cân kép có 2 lần thăng bằng cân.
B. Cân kép cần có yêu cầu 2 cánh tay đòn của cân phải bằng nhau.
C. Cân kép không cần thăng bằng cân lúc đầu.
D. Cân kép xuất hiện sau cân đơn.
Câu 25. Điều kiện áp dụng kỹ thuật cân kép Borda khi cân 1 vật hay 1 thuốc có khối lượng:
A. < 0,1g. B. < 1g. C. ≥ 1g. D. ≥ 0,1g.
Câu 26. Khi CÂN KÉP, thao tác nào sau đây KHÔNG cần thiết:
A. Đặt các quả cân có khối lượng cần cân vào đĩa cân.
B. Cho bì vào đĩa cân còn lại.
C. Lót giấy đã gấp vào 2 bên đĩa cân.
D. Điều chỉnh để 2 đĩa cân thăng bằng.
Câu 27. Điều kiện áp dụng kỹ thuật cân kép Mendeleev khi cân 1 vật hay 1 thuốc có khối lượng:
A. ≥ 0,1g. B. < 1g. C. < 0,1g. D. ≥ 1g.
Câu 28. Cân kép Borda áp dụng trong trường hợp:
A. Mỗi lần cân 1 chất có khối lượng ≥ 1g.
B. Cân hoá chất để kiểm nghiệm.
C. Cân vật khối lượng < 1g.
D. Cân nhiều chất cùng 1 lúc.

9/61
BÀI 4 - KỸ THUẬT ĐONG ĐO - LỌC TRONG BÀO CHẾ THUỐC + PHA CỒN

Câu 1. Giấy lọc DÀY có THỚ TO được dùng để lọc:


A. Siro thuốc. B. Dung dịch nước. C. Lấy kết tủa. D. Dung dịch cồn.
Câu 2. Giấy lọc KHÔNG TRO dùng để lọc:
A. Các dung dịch không yêu cầu độ trong cao.
B. Siro thuốc.
C. Lấy kết tủa.
D. Dung dịch có tính ăn mòn.
Câu 3. Vật liệu LỌC các dung dịch KHÔNG yêu cầu độ trong cao:
A. Bông thủy tinh. B. Giấy lọc dày có thớ to.
C. Giấy lọc không tro. D. Vải, len, dạ.
Câu 4. Giấy lọc DÀY có THỚ TO được dùng để lọc:
A. Dầu thuốc. B. Dung dịch cồn. C. Lấy kết tủa. D. Dung dịch nước.
Câu 5. Vật liệu LỌC các dung dịch có tính ĂN MÒN hoặc có tính OXY HÓA như các acid, base:
A. Giấy lọc dày có thớ to. B. Giấy trung bình.
C. Bông thủy tinh. D. Giấy lọc không tro.
Câu 6. Dụng cụ nào dùng để lấy thể tích chính xác đến PHẦN LẺ:
A. Ống nhỏ giọt. B. Pipet chia vạch.
C. Pipet không chia vạch. D. Pipet bầu.
Câu 7. Cách sử dụng Pipet sau đây là SAI:
A. Hút chất lỏng quá vạch cần lấy.
B. Dùng ngón tay cái bịt đầu ống hút để giữ chất lỏng.
C. Điều chỉnh đến vạch cần lấy.
D. Chọn pipet có dung tích gần với thể tích muốn lấy.
Câu 8. Cách sử dụng của Pipet sau đây là SAI:
A. Đầu pipet chạm vào thành bình hứng.
B. Cầm pipet thẳng đứng.
C. Thổi trong pipet để đuổi giọt cuối cùng.
D. Cho chất lỏng chảy chậm từng giọt.
Câu 9. Đặc điểm của ỐNG ĐONG để đo tỷ trọng 1 chất lỏng:
A. Chiều cao thấp hơn chiều dài dụng cụ đo.
B. Chiều cao bằng chiều dài dụng cụ đo.
C. Chiều cao lớn hơn chiều dài của dụng cụ đo.
D. Phải có dung tích càng lớn càng tốt.
Câu 10. Cách sử dụng ống đong, NGOẠI TRỪ:
A. Rót thẳng chất lỏng đến vạch cần đong.
B. Để tầm mắt ngang vạch muốn đọc.
C. Chọn ống đong có thể tích phù hợp.
D. Để ống đong nơi bằng phẳng cố định.
Câu 11. Cách sử dụng ỐNG ĐẾM GIỌT, cầm ống nhỏ giọt thẳng đứng và:
A. Cho chảy vào dụng cụ đựng. B. Cho chảy chậm từng giọt.
C. Đầu ống chạm vào dụng cụ đựng. D. Cho chảy nhanh vào dụng cụ đựng.
Câu 12. Ống ĐẾM GIỌT CHUẨN là ống có hình vành khăn có đường kính TRONG:
A. 3cm. B. 3mm. C. 0,6mm. D. 0,6cm.
Câu 13. 1ml nước ở 150C tương ứng với bao nhiêu giọt nước?
A. 10 giọt. B. 30 giọt. C. 40 giọt. D. 20 giọt.
Câu 14. Ống ĐẾM GIỌT CHUẨN là ống có hình vành khăn có đường kính NGOÀI:
10/61
A. 0,6mm. B. 3cm. C. 0,6cm. D. 3mm.
Câu 15. BÌNH CẦU được ứng dụng chủ yếu:
A. Dùng để điều chế thuốc có hoạt chất bay hơi, thăng hoa.
B. Đong thể tích với lượng dung môi lớn.
C. Dùng để chưng cất trong sản xuất.
D. Dùng trong kiểm nghiệm.
Câu 16. DỤNG CỤ dùng để điều chế dung dịch thuốc có hoạt chất BAY HƠI, THĂNG HOA:
A. Bình cầu, cốc có mỏ. B. Bình nón, bình định mức.
C. Bình cầu, bình nón. D. Cốc có mỏ, ly có chân.
Câu 17. Đặc điểm của CỐC CÓ MỎ:
A. Dùng để chứa đựng và ước lượng thể tích.
B. Còn dùng để hoà tan các dược chất tan ở nhiệt độ thường.
C. Có khắc vạch dùng để đong thể tích.
D. Là dụng cụ ít được dùng trong pha chế.
Câu 18. Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với đặc điểm của Buret:
A. Được chia vạch từ 0,01 - 0,1ml.
B. Dung tích thường 5,10, 20, 25ml.
C. Có cấu tạo sao cho hạn chế dòng chảy chất lỏng không quá 0,5ml.
D. Là dạng ống hút có khóa dùng để định lượng.
Câu 19. BÌNH NÓN thường được dùng NHIỀU NHẤT để:
A. Hòa tan các chất bay hơi, thăng hoa.
B. Đong thể tích.
C. Hòa tan các dược chất khó tan.
D. Chứa dung dịch cần định lượng.
Câu 20. LY CÓ CHÂN dùng để hòa tan và:
A. Đong thể tích.
B. Điều chế dung dịch thuốc có hoạt chất bay hơi.
C. Chứa đựng.
D. Đong những dung dịch khó rửa sạch.
Câu 21. Cách đọc thể tích chất lỏng thấm ướt thành bình, CÓ MÀU VÀ ĐỤC:
A. Không qui định cách đọc. B. Vạch thể tích đọc mặt ngang.
C. Vạch thể tích ngang mặt khum lồi. D. Vạch thể tích ngang mặt khum lõm.
Câu 22. Cách đọc thể tích đối với chất lỏng THẤM ƯỚT thành bình:
A. Không qui định cách đọc. B. Vạch thể tích ngang mặt khum lõm.
C. Vạch thể tích đọc mặt ngang. D. Vạch thể tích ngang mặt khum lồi.
Câu 23. Cách đọc thể tích đối với chất lỏng KHÔNG THẤM ƯỚT thành bình như thủy ngân:
A. Vạch thể tích ngang mặt khum lõm. B. Vạch thể tích đọc mặt ngang.
C. Vạch thể tích ngang mặt khum lồi. D. Không qui định cách đọc.
Câu 24. Có 3 loại phù kế chủ yếu, NGOẠI TRỪ:
A. Phù kế đo siro. B. Phù kế đo acid. C. Phù kế đo kiềm. D. Phù kế đo muối.
Câu 25. Tính d của chất lỏng > 1 áp dụng công thức: d =
A. 145 / 135 + n. B. 145 / 135 - n. C. 145 /145 + n. D. 145 / 145 - n.
Câu 26. Tính d của chất lỏng < 1 áp dụng công thức: d =
A. 145 / 135 + n. B. 145 /145 + n. C. 145 / 145 - n. D. 145 / 135 - n.
Câu 27. ĐỘ CỒN là số ml:
A. Ethanol nguyên chất có trong 100ml dung dịch cồn thuốc.
B. Ethanol nguyên chất có trong 100ml dung dịch cồn.
C. Nước cất có trong 100ml dung dịch cồn.
D. Methanol nguyên chất có trong 100ml dung dịch cồn.
11/61
Câu 28. Độ cồn THỰC là độ cồn đọc được trên alcol kế ở nhiệt độ:
A. 200C. B. 100C. C. 250C. D. 150C.
Câu 29. Thao tác sau đây là SAI khi tiến hành đo độ cồn:
A. Cho cồn kế vào ống đong, mặt cồn cách miệng ống đong khoảng 5cm.
B. Nhúng cồn kế vào, cho cồn kế nổi tự do, đọc độ cồn.
C. Khi dùng xong lấy dụng cụ ra rửa sạch và lau khô.
D. Nhúng nhiệt kế để xác định nhiệt độ của cồn, đọc ngay nhiệt độ.
Câu 30. Độ cồn đo được là 480 ở 100C thì độ cồn THỰC sẽ là:
A. 80. B. 480. C. 500. D. 580.
Câu 31. Công thức tính độ cồn thực T = B - 0,4 ( t - 15) trong đó t là:
A. Độ cồn thực cần xác định. B. Độ cồn biểu kiến lúc đo.
C. Thời gian lúc đo. D. Nhiệt độ lúc đo.
Câu 32. Muốn pha 600 ml cồn 600 từ cồn 900 đo ở 150C thì số ml cồn 900 cần lấy để pha là:
A. 500. B. 400. C. 300. D. 200.
Câu 33. Công thức để pha cồn thấp độ từ cồn cao độ với nước:
A. V1 = V2C2 / C1. B. V1 = V2C1 / C2. C. V1C2 = V2C1. D. V1V2 = C2C1.
Câu 34. Công thức tính thể tích cồn cần thêm vào khi độ cồn thực thấp hơn độ cồn muốn pha: V 1 =
V2( C2 -C3) / C1 - C3
A. C3 là độ cồn thực của cồn cao độ cần thêm.
B. V2 là thể tích cồn trung gian cần pha.
C. V1 là thể tích cồn thấp độ cần pha.
D. C2 là độ cồn của cồn mới pha sai.
Câu 35. Cách qui đổi ra độ cồn THỰC, nếu độ cồn BIỂU KIẾN:
A. < 650 thì tiến hành theo công thức. B. ≥ 560 thì tiến hành tra bảng.
C. < 560 thì tiến hành tra bảng. D. ≥ 560 thì tiến hành theo công thức.
Câu 36. Độ cồn BIỂU KIẾN nhỏ hơn 560 thì áp dụng công thức quy đổi:
A. T = B - 0,4(150C - t0C). B. T = B + 0,4(t0C - 150C).
C. T = B - 4,0(t0C - 150C). D. T = B - 0,4(t0C - 150C).
Câu 37. Độ cồn đo được là 440 ở 100C thì độ cồn THỰC sẽ là:
A. 460. B. 500. C. 340. D. 480.
Câu 38. Công thức tính độ cồn thực T = B - 0,4 ( t - 15) trong đó B là:
A. Thời gian lúc đo. B. Độ cồn thực cần xác định.
C. Nhiệt độ lúc đo. D. Độ cồn biểu kiến lúc đo.
Câu 39. Độ cồn BIỂU KIẾN là độ cồn đọc được trên alcol kế ở nhiệt độ sau, NGOẠI TRỪ:
A. 100C. B. 150C. C. 200C. D. 250C.
Câu 40. Muốn pha 300 ml cồn 300 từ cồn 900 đo ở 150C thì số ml cồn 900 cần lấy để pha là:
A. 400. B. 200. C. 300. D. 100.
Câu 41. Công thức tính thể tích cồn cần thêm vào khi độ cồn THỰC thấp hơn độ cồn muốn pha: V 1 =
V2( C2 -C3) / C1 - C3
A. V1 là thể tích cồn cao độ cần thêm.
B. V2 là thể tích của cồn mới pha sai.
C. C2 là độ cồn của cồn mới pha sai.
D. C3 là độ cồn thực của cồn cao độ cần thêm.
Câu 42. Công thức tính độ cồn thực T = B - 0,4 ( t - 15) trong đó T là:
A. Độ cồn thực cần xác định. B. Thời gian lúc đo.
C. Độ cồn biểu kiến lúc đo. D. Nhiệt độ lúc đo.

12/61
BÀI 5 - ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN VÀ KỸ THUẬT HÒA TAN HOÀN TOÀN

Câu 1. ĐỘ TAN một chất là:


A. Lượng chất tan tối đa có thể hòa tan hoàn toàn trong 100ml dung môi ở 20C, 1 atm.
B. Lượng dung môi tối thiểu để hòa tan hoàn toàn một đơn vị chất đó ở 20C, 1 atm.
C. Lượng chất tan tối đa có thể hòa tan hoàn toàn trong một đơn vị dung môi ở 20C, 1 atm.
D. Lượng dung môi tối thiểu để hòa tan hoàn toàn 100g chất đó ở 20C, 1 atm.
Câu 2. CHẤT TAN là chất:
A. Chất tan không bao gồm chất khí.
B. Có tỉ lệ ít nhất trong công thức.
C. Lỏng có sự thay đổi trạng thái sau khi hòa tan.
D. Có mức độ tan giới hạn.
Câu 3. Hệ số tan là:
A. Lượng chất tan tối thiểu có thể hòa tan hoàn toàn trong 100ml dung môi ở 20C, 1 atm.
B. Lượng chất tan tối đa có thể hòa tan hoàn toàn trong 1 đơn vị dung môi ở 20C, 1 atm.
C. Lượng chất tan tối thiểu có thể hòa tan hoàn toàn trong 1 đơn vị dung môi ở 20C, 1 atm.
D. Lượng chất tan tối đa có thể hòa tan hoàn toàn trong 100ml dung môi ở 20C, 1 atm.
Câu 4. Dung dịch:
A. Có thể ở thể rắn. B. Có thể ở dạng lỏng.
C. Có thể ở thể khí. D. Tất cả đều đúng.

Câu 5. Theo qui ước CHẤT KHÓ TAN trong dung môi thì lượng dung môi cần để hòa tan 1g chất đó
từ:
A. 30 - 100 ml. B. 10 - 30 ml. C. 100 - 1000 ml. D. 100 - 300 ml.
Câu 6. Theo qui ước CHẤT DỄ TAN trong dung môi thì lượng dung môi cần để hòa tan 1g chất đó từ:
A. 1 - 20 ml. B. 1 - 10 ml. C. 10 - 30 ml. D. 10 - 20 ml.
Câu 7. Theo qui ước CHẤT HƠI TAN trong dung môi thì lượng dung môi cần để hòa tan 1g chất đó
từ:
A. 100 - 300 ml. B. 100 - 1000 ml. C. 30 - 100 ml. D. 10 - 30 ml.

Câu 8. Dung môi PHÂN CỰC là:


A. Ví dụ: Nước, ethanol, aceton, pentanol.
B. Hình thành từ các phân tử phân cực mạnh nhưng không có cầu nối hydro.
C. Hình thành từ các phân tử phân cực mạnh và có cầu nối hydro.
D. Hình thành từ các phân tử phân cực khá mạnh và có cầu nối hydro.
Câu 9. Dung môi BÁN PHÂN CỰC là:
A. Ví dụ: Nước, ethanol, benzen, dầu thực vật.
B. Hình thành từ các phân tử phân cực mạnh nhưng không có cầu nối hydro.
C. Hình thành từ các phân tử phân cực mạnh và có cầu nối hydro.
D. Hình thành từ các phân tử phân cực yếu.

Câu 10. Điều kiện cần thiết để một chất TAN ĐƯỢC trong dung môi là lực hút:
A. Giữa chất tan và dung môi phải đủ mạnh.
B. Giữa các phân tử, ion chất tan phải đủ mạnh.
C. Giữa các phân tử dung môi phải đủ mạnh.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 11. Sự tương tác giữa phân tử, ion chất tan và phân tử dung môi gọi chung là hiện tượng:
13/61
A. Ion hóa. B. Solvat hóa. C. Hydrat hóa. D. Hydro hóa.
Câu 12. Phenol sẽ DỄ TAN NHẤT trong dung môi nào sau đây?
A. Glycerin. B. Ether. C. Nước. D. Cồn.
Câu 13. Chất có điểm chảy CAO thì:
A. Tương tác giữa các phân tử cùng loại thấp.
B. Không ảnh hưởng độ tan.
C. Độ tan sẽ cao.
D. Độ tan sẽ thấp.
Câu 14. Yếu tố QUYẾT ĐỊNH ĐỘ TAN của một chất trong dung môi là:
A. Nhiệt độ hòa tan.
B. Bản chất hóa học dung môi và chất tan.
C. Sự hiện diện của chất khác.
D. pH của môi trường hòa tan.
Câu 15. Độ tan của Cafein tan trong nước ở điều kiện chuẩn (800C) là:
A. 1:6 B. 1:20 C. 1:50 D. 1:10
Câu 16. Phenacetin tan trong nước:
A. Gấp 20 lần ở 100C. B. Gấp 10 lần ở 100C.
C. Gấp 10 lần ở 80C. D. Gấp 20 lần ở 80C.
Câu 17. Hệ số tan của Saccharose trong nước là:
A. 100 B. 500 C. 0,5 D. 200
Câu 18. NaCl có độ tan:
A. Tăng khi nhiệt độ tăng. B. Giảm khi nhiệt độ tăng.
C. Biến thiên theo nhiệt độ. D. Không thay đổi theo nhiệt độ.
Câu 19. Calcium glycerophosphat có độ tan:
A. Giảm khi nhiệt độ tăng. B. Tăng khi nhiệt độ tăng.
C. Biến thiên theo nhiệt độ. D. Không thay đổi theo nhiệt độ.
Câu 20. Na2SO4.10H2O có độ tan GIẢM khi đun quá:
A. 33,4C. B. 32,5C. C. 31,4C. D. 32,4C.
Câu 21. Novobiocin dạng VÔ ĐỊNH HÌNH dễ tan hơn dạng KẾT TINH gấp:
A. 5 lần. B. 20 lần. C. 10 lần. D. 2 lần.
Câu 22. Độ tan CAFEIN trong nước sẽ TĂNG khi thêm chất nào sau đây vào nước:
A. Aceton. B. Tween. C. Antipyrin. D. Natri salicylat.
Câu 23. Độ tan TINH DẦU trong nước sẽ GIẢM khi thêm chất nào sau đây vào nước:
A. Aceton. B. Tween. C. Cồn. D. Muối.
Câu 24. Độ tan ETHER trong nước sẽ GIẢM khi thêm chất nào sau đây vào nước:
A. Aceton. B. Đường. C. Cồn. D. Muối.
Câu 25. Tốc độ hòa tan:
A. Tăng khi diện tích tiếp xúc giữa chất tan và dung môi lớn.
B. Giảm khi độ nhớt thấp và nhiệt độ pha chế thấp.
C. Giảm khi độ tan một chất lớn.
D. Tăng khi kích thước tiểu phân lớn.
Câu 26. Phương pháp hòa tan “Perdescensum” có tốc độ hòa tan lớn do:
A. Sự khuấy trộn liên tục.
B. Dung dịch có tỷ trọng lớn hơn dung môi.
C. Độ nhớt môi trường thấp.
D. Hòa tan ở nhiệt độ cao.
Câu 27. Nhược điểm phương pháp TẠO DẪN CHẤT DỄ TAN là:
14/61
A. Chất tạo dẫn chất có mùi, vị khó chịu.
B. Phương pháp phức tạp.
C. Khó tạo dẫn chất còn tác dụng sinh học.
D. Chất tạo dẫn chất có tác dụng dược lý riêng.
Câu 28. KI là chất:
A. Tạo dẫn chất giúp hòa tan Iod vào nước.
B. Là chất có tác dụng dược lý như Iod.
C. Trung gian hòa tan Iod vào nước.
D. Trung gian hòa tan Iod vào cồn.
Câu 29. Yêu cầu để làm chất TRUNG GIAN HÒA TAN thì CHẤT DIỆN HOẠT phải:
A. Hoàn toàn không có vị đắng.
B. Có 2 đầu đều thân dầu.
C. Nồng độ phải thấp hơn nồng độ micell tới hạn.
D. Có một đầu thân dầu và một đầu thân nước.
Câu 30. Trong các phương pháp HÒA TAN ĐẶC BIỆT phương pháp áp dụng PHỔ BIẾN NHẤT là:
A. Dùng chất diện hoạt. B. Tạo hỗn hợp dung môi.
C. Tạo dẫn chất dễ tan. D. Dùng chất trung gian thân nước.
Câu 31. Trong các phương pháp HÒA TAN ĐẶC BIỆT phương pháp hòa tan VƯỢT QUÁ giới hạn
nồng độ bão hòa một chất là:
A. Dùng chất trung gian thân nước. B. Tạo dẫn chất dễ tan.
C. Dùng chất diện hoạt. D. Tạo hỗn hợp dung môi.
Câu 32. Phương pháp HÒA TAN ĐẶC BIỆT có NHƯỢC ĐIỂM là chế phẩm có MÙI VỊ KHÓ CHỊU,
có thể ẢNH HƯỞNG đến TÁC DỤNG DƯỢC LÝ của DƯỢC CHẤT và có thể GÂY ĐỘC TÍNH:
A. Dùng chất trung gian thân nước. B. Tạo dẫn chất dễ tan.
C. Dùng chất diện hoạt. D. Tạo hỗn hợp dung môi.

Câu 33. Dùng hỗn hợp dung môi hòa tan nhằm mục đích, NGOẠI TRỪ:
A. Cộng hợp để hòa tan tốt hơn. B. Thay đổi tính phân cực.
C. Giảm giá thành. D. Làm tăng hằng số điện môi.

Câu 34. Hòa tan Glycosid nên dùng HỖN HỢP DUNG MÔI sau:
A. Nước - Alcohol - Aceton. B. Nước - Alcohol.
C. Nước - Alcohol - Glycerin. D. Nước - Glycerin.
Câu 35. Hòa tan Digitalin nên dùng HỖN HỢP DUNG MÔI sau:
A. Nước - Alcohol. B. Nước - Alcohol - Aceton.
C. Nước - Glycerin. D. Alcohol - Glycerin.
Câu 36. Hòa tan Camphor nên dùng HỖN HỢP DUNG MÔI sau:
A. Nước - Alcohol. B. Nước - Alcohol - Aceton.
C. Nước - Glycerin. D. Alcohol - Glycerin.
Câu 37. Hòa tan Cloramphenicol nên dùng HỖN HỢP DUNG MÔI sau:
A. Nước - Alcohol. B. Nước - Alcohol - Aceton.
C. Nước - Glycerin. D. Nước - Alcohol - Glycerin.

15/61
BÀI 6 - KỸ THUẬT LÀM KHÔ

Câu 1. LÀM KHÔ là quá trình loại NƯỚC ra khỏi vật liệu dưới dạng:
A. Nước hấp phụ. B. Nước tự do. C. Nước kết tinh. D. Tất cả đều đúng.
Câu 2. Các yếu tố liên quan đến tốc độ LÀM KHÔ, NGOẠI TRỪ:
A. Áp suất bão hòa hơi nước.
B. Thời gian kéo dài thì tốc độ làm khô càng nhanh.
C. Diện tích tiếp xúc tự do của chất với không khí.
D. Mức độ xáo trộn không khí.

Câu 3. Phát biểu ĐÚNG về PHƠI ÂM CAN, NGOẠI TRỪ:


A. Tốn nhiều thời gian.
B. Phơi ngoài trời nắng.
C. Bị ảnh hưởng lớn bởi điều kiện thời tiết, độ ẩm của không khí.
D. Áp dụng để làm khô các dược liệu chứa hợp chất dễ bay hơi.

Câu 4. Các ƯU ĐIỂM khi làm KHÔ trong TỦ SẤY CHÂN KHÔNG so với TỦ SẤY THƯỜNG,
NGOẠI TRỪ:
A. Thường dùng sấy cốm. B. Thời gian sấy nhanh hơn.
C. Sản phẩm bột tơi xốp hơn. D. Hoạt chất không bị oxy hóa.
Câu 5. Chọn phát biểu ĐÚNG về phương pháp SẤY CHÂN KHÔNG:
A. Thời gian sấy lâu hơn sấy ở áp suất thường do nhiệt độ sấy thấp hơn.
B. Hoạt chất dễ bị oxy hóa.
C. Áp dụng để sấy những chất bột hoặc nhão kém bền nhiệt.
D. Khi áp suất giảm thì nhiệt độ sôi của nước sẽ tăng lên.

Câu 6. Máy SẤY TẦNG SÔI áp dụng để làm khô:


A. Bột dược liệu. B. Cao thuốc.
C. Bột thuốc, cốm thuốc. D. Dược liệu chưa chia nhỏ.

Câu 7. Ưu điểm của máy SẤY BĂNG CHUYỀN, NGOẠI TRỪ:


A. Sấy khô kiệt tới mức tối đa.
B. Làm khô nhanh.
C. Có thể sử dụng ở qui mô công nghiệp.
D. Quá trình sấy liên tục.

Câu 8. Chọn phát biểu SAI về phương pháp sấy khô trên ỐNG TRỤ:
A. Nhiệt độ sấy thấp. B. Thường áp đụng để điều chế cao khô.
C. Hoạt chất bị ảnh hưởng bởi nhiệt. D. Hiệu suất tương đối cao.

Câu 9. Dạng nguyên liệu để LÀM KHÔ bằng phương pháp SẤY PHUN SƯƠNG:
A. Bột ẩm. B. Cao mềm, cao đặc.
C. Dạng lỏng (dung dịch, hỗn dịch). D. Tất cả đều đúng.

Câu 10. Phương pháp làm khô thích hợp với các sản phẩm KÉM BỀN VỚI NHIỆT là:
A. Sấy. B. Phơi. C. Đông khô. D. Làm khô trên trụ.
16/61
Câu 11. Đặc điểm của phương pháp ĐÔNG KHÔ, NGOẠI TRỪ:
A. Tránh được ảnh hưởng của nhiệt độ.
B. Làm khô do sự thăng hoa của nước đá.
C. Quá trình nhanh , ít tốn kém.
D. Phương pháp này chỉ áp dụng cho những dược chất quý hiếm.

Câu 12. Làm khô bằng CHẤT HÚT ẨM, NGOẠI TRỪ:
A. Thường sử dụng silicagel.
B. Cần thông khí với bên ngoài để làm khô nhanh hơn.
C. Cần thực hiện trong bao bì kín.
D. Có thể sử dụng CaCl2 khan, CaO, P2O5.

17/61
BÀI 7 - CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỬ KHUẨN

Câu 1. Ảnh hưởng của VI SINH VẬT đến chất lượng của thuốc:
A. Ảnh hưởng hàm lượng. B. Biến đổi cảm quan của thuốc.
C. Gây độc. D. Tất cả đều đúng.

Câu 2. Chế phẩm đã được TIỆT KHUẨN:


A. Không có mặt của vi sinh vật sống dưới dạng bào tử tiềm ẩn.
B. Không có mặt vi sinh vật sống dưới dạng sinh dưỡng.
C. Không có mặt vi sinh vật sống dưới dạng sinh dưỡng hay bào tử tiềm ẩn.
D. Tất cả đều sai.
Câu 3. Ở nhiệt độ TỐI THIỂU là bao nhiêu thì HẦU HẾT các vi khuẩn gây bệnh bị tiêu diệt:
A. 700C. B. 800C. C. 300C. D. 600C.
Câu 4. Phương pháp nào sau đây có tác dụng DIỆT vi sinh vật:
A. Tia cực tím. B. Bảo quản lạnh.
C. Dùng màng lọc. D. Dùng chất bảo quản.
Câu 5. Phương pháp nào sau đây có tác dụng KÌM HÃM vi sinh vật:
A. Bảo quản lạnh. B. Tia bức xạ.
C. Dùng nhiệt độ cao. D. Dùng màng lọc.

Câu 6. Phạm vi ứng dụng của phương pháp tiệt trùng bằng KHÔNG KHÍ NÓNG (nhiệt khô) là:
A. Dung dịch thuốc tiêm hàn kín.
B. Dụng cụ bằng nhựa, chất dẻo.
C. Dụng cụ thủy tinh, inox, sứ.
D. Tiệt trùng các chế phẩm chứa vitamin C, pilocarpin.
Câu 7. Câu nào sau đây là ĐÚNG:
A. Phương pháp tiệt khuẩn bằng sức nóng khô có ưu điểm là đơn giản dễ thực hiện.
B. Phương pháp Tyndall là phương pháp tiệt khuẩn dùng sức nóng khô.
C. Ở nhiệt độ lớn hơn 500C hầu hết các vi sinh vật, các vi khuẩn gây bệnh cho người bị tiêu diệt.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 8. Tiệt trùng bằng KHÔNG KHÍ NÓNG (nhiệt khô), chọn ý ĐÚNG:
A. Chỉ thích hợp cho một số ít đối tượng chịu được nhiệt độ cao.
B. Nhược điểm là khó thực hiện.
C. Dùng tiệt trùng các dung dịch thuốc.
D. Thường được thực hiện trong các nồi luộc.

Câu 9. Khi sử dụng phương pháp LUỘC SÔI để khử khuẩn, nếu ta thêm chất tan như dụng dịch natri
clorid thì NHIỆT ĐỘ SÔI sẽ đạt được là:
A. 1000C. B. 1100C. C. 1050C. D. 1080C.
Câu 10. Khi sử dụng phương pháp LUỘC SÔI để khử khuẩn, nếu ta thêm chất tan như dụng dịch
natri borat, natri carbonat 2% thì NHIỆT ĐỘ SÔI sẽ đạt được là:
A. 1000C. B. 1050C. C. 1100C. D. 1080C.
Câu 11. Phương pháp tiệt khuẩn bằng NHIỆT nào sau đây được áp dụng RỘNG RÃI vì có độ vô
khuẩn cao:
A. Luộc sôi. B. Dùng hơi nước nén.
C. Tyndall. D. Tia cực tím.
Câu 12. Dùng NỒI HẤP để khử khuẩn với NHIỆT ĐỘ và THỜI GIAN lần lượt là:
18/61
A. 120°C / 20 phút. B. 121°C / 15 phút. C. 100°C / 15 phút D. 160°C / 30 phút.

Câu 13. Để tiệt khuẩn thuốc, dụng cụ CHỊU NHIỆT ĐỘ KÉM có thể dùng phương pháp:
A. Dùng nhiệt khô. B. Phương pháp Tyndall.
C. Dùng hơi nước nén. D. Phương pháp luộc sôi.
Câu 14. Khi tiệt khuẩn bằng phương pháp Tyndall câu nào sau đây là ĐÚNG:
A. Nhược điểm là kéo dài thời gian tiệt khuẩn nên độ tiệt khuẩn là không chắc chắn.
B. Ưu điểm là đơn giản, dễ thực hiện.
C. Dùng để tiệt khuẩn các thuốc và dụng cụ chịu được nhiệt độ cao.
D. Tất cả đều sai.
Câu 15. Hiệu quả tiệt trùng bằng TIA CỰC TÍM ở BƯỚC SÓNG:
A. 265-275nm. B. 200-400nm. C. 375-395nm. D. 255-370nm.
Câu 16. Tia UV dùng để tiệt khuẩn THÀNH PHẦN nào trong phòng pha chế?
A. Bán thành phẩm. B. Thành phẩm. C. Không khí. D. Nguyên liệu.
Câu 17. Khi khử khuẩn bằng tia UV câu nào sau đây là ĐÚNG:
A. Tia UV có bước sóng 265-375µm.
B. Tất cả đều đúng.
C. Nhược điểm là không khử khuẩn được với các thuốc đựng trong bao bì thủy tinh.
D. Trước khi tiến hành pha chế phải bật đèn cực tím hoạt động ít nhất 10 phút.
Câu 18. Tia UV có tác dụng khử khuẩn TỐT NHẤT khi được chiếu:
A. Thẳng trên chai thuỷ tinh màu nâu.
B. Thẳng và trực tiếp trên mầm vi sinh vật.
C. Dung dịch thuốc trong ống tiêm.
D. Thẳng trên chai thuỷ tinh màu nâu.
Câu 19. Phương pháp tiệt khuẩn nào KHÔNG ÁP DỤNG đối với các thuốc đã đóng vào bao bì THỦY
TINH:
A. Tiệt khuẩn bằng nhiệt khô. B. Tiệt khuẩn bằng hơi nước nén.
C. Tiệt khuẩn bằng nhiệt ướt. D. Tiệt khuẩn bằng tia cực tím.

Câu 20. CÁC MÀNG LỌC thường sử dụng trong lọc tiệt khuẩn, NGOẠI TRỪ:
A. Màng lọc milipore. B. Giấy lọc thường không tro.
C. Thủy tinh xốp số 4,5. D. Lọc nến L7.
Câu 21. Tiệt khuẩn dung dịch thuốc CHỊU NHIỆT KÉM nên dùng các phương pháp sau, NGOẠI
TRỪ:
A. Phương pháp luộc sôi. B. Dùng tia cực tím.
C. Dùng hóa chất. D. Phương pháp lọc.
Câu 22. Phương pháp nào sau đây có tác dụng loại VI SINH VẬT ra khỏi đối tượng cần vô trùng:
A. Bảo quản lạnh. B. Tia bức xạ.
C. Dùng màng lọc. D. Dùng chất bảo quản.

Câu 23. Các chất dùng khử khuẩn bằng PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC phải đạt các yêu cầu sau,
NGOẠI TRỪ:
A. Trơ về mặt hoá học và vật lý.
B. Có tính sát khuẩn ngay ở nồng độ thấp.
C. Có hoặc không có tác dụng dược lý.
D. Không độc và không gây tác hại cho người.
Câu 24. Dùng FORMOL để khử khuẩn phòng pha chế và loại FORMOL thừa bằng:
A. Nipagin. B. Acid. C. Amoniac. D. Khí CO2 hóa lỏng.
19/61
Câu 25. Khi thực hiện xong các phương pháp khử khuẩn thích hợp, nếu muốn kiểm tra lại ĐỘ VÔ
KHUẨN người ta thường dùng phương pháp:
A. Phương pháp vi sinh. B. Phương pháp sinh lý.
C. Phương pháp hóa học. D. Tất cả đều đúng.

20/61
BÀI 8 - DUNG DỊCH THUỐC UỐNG VÀ THUỐC DÙNG NGOÀI

Câu 1. Dung dịch DẦU có sinh khả dụng:


A. Phụ thuộc vào hệ số phân bố dầu - nước.
B. Cao hơn dung dịch nước.
C. Trải qua quá trình khuếch tán từ nước sang dầu.
D. Thấp do dược chất được phóng thích không hoàn toàn.

Câu 2. Nhược điểm của DUNG DỊCH THUỐC, NGOẠI TRỪ:


A. Khó che dấu mùi vị. B. Khó vận chuyển, bảo quản.
C. Phân liều khá chính xác. D. Dễ bị nhiễm khuẩn.
Câu 3. Natri bromid dạng dung dịch có ƯU ĐIỂM so với dạng bào chế khác là:
A. Phân liều chính xác.
B. Bền vững do sử dụng chất bảo quản nhiều.
C. Giảm kích ứng khi sử dụng.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 4. NƯỚC là dung môi:


A. Có thể hòa tan alkaloid. B. Phân cực trung bình.
C. Phóng thích dược chất hoàn toàn. D. Hòa tan một phần với dịch thể.

Câu 5. Các loại NƯỚC thường được sử dụng trong bào chế là:
A. Nước cất, nước khoáng, nước suối.
B. Nước cất, nước khử khoáng, nước lọc.
C. Nước cất, nước khử khoáng, nước thẩm thấu ngược.
D. Nước cất, nước khử trùng, nước suối.
Câu 6. NƯỚC THẨM THẤU NGƯỢC là nước tinh khiết về mặt:
A. Vi sinh. B. Chất hữu cơ. C. Hóa học. D. Tất cả đều đúng.
Câu 7. NƯỚC CẤT là nước tinh khiết về mặt:
A. Vi sinh. B. Hóa học. C. Chất hữu cơ. D. Tất cả đều đúng.
Câu 8. NƯỚC KHỬ KHOÁNG là nước tinh khiết về mặt:
A. Hóa học. B. Chất hữu cơ. C. Vi sinh. D. Tất cả đều đúng.

Câu 9. Dung môi KHÔNG THỂ dùng để pha dung dịch uống là:
A. Glycerin. B. Ethanol. C. Propylenglycol. D. Methanol.
Câu 10. ETHANOL là dung môi:
A. Mạch carbon càng dài tính phân cực càng lớn.
B. Không hòa tan được alkaliod dạng muối.
C. Tan giới hạn trong glycerin.
D. Không hòa tan được enzym.
Câu 11. ƯU ĐIỂM của dung môi ETHANOL so với NƯỚC:
A. Đong vón với albumin để làm tăng tác dụng.
B. Giúp kích thích thần kinh.
C. Ít bị oxy hóa.
D. Giúp dẫn thuốc đến nơi tác dụng.
Câu 12. ETHANOL có tính bảo quản KHÁNG KHUẨN với nồng độ lớn hơn:
A. 20%. B. 50%. C. 10%. D. 60%.
21/61
Câu 13. Ethanol được dùng làm dung dịch SÁT TRÙNG ở nồng độ:
A. 50-80%. B. 60-90%. C. 40-70%. D. 30-60%.

Câu 14. Glycerin DƯỢC DỤNG là loại:


A. Glycerin khan. B. Glycerin chứa 1% nước.
C. Glycerin chứa 3% nước. D. Glycerin chứa 5% nước.
Câu 15. Glycerin có tác dụng DIỆT KHUẨN ở nồng độ lớn hơn:
A. 10%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.

Câu 16. DẦU THẦU DẦU có thể hòa tan trong:


A. Hỗn hợp glycerin - cloroform. B. Nước.
C. Hỗn hợp nước - ethanol. D. Ethanol.

Câu 17. Hai kỹ thuật ĐẶC TRƯNG trong điều chế dung dịch thuốc là:
A. Cân và lọc. B. Cân và nghiền tán.
C. Hòa tan và lọc. D. Cân và hòa tan.
Câu 18. Dung dịch PHA CHẾ THEO ĐƠN nên sử dụng trong thời gian:
A. Từ 1 - 7 ngày. B. Từ 1 - 2 ngày. C. Từ 1 - 4 ngày. D. Từ 2 - 4 ngày

Câu 19. Các biến đổi về mặt VẬT LÝ trong quá trình BẢO QUẢN dung dịch thuốc:
A. Sự kết tủa, sự biến màu hoặc có màu, đông vón chất keo.
B. Sự kết tủa, đông vón chất keo, bị oxy hóa, bị thủy phân.
C. Sự tạo phức, sự biến màu hoặc có màu, nhiễm vi sinh vật, bị racemic hóa.
D. Sự biến màu hoặc có màu, bị oxy hóa, sự tạo phức.

Câu 20. Để HẠN CHẾ phản ứng oxy - hóa khử cần, NGOẠI TRỪ:
A. Điều chỉnh về pH ổn định khi hòa tan.
B. Sục khí N2, CO2.
C. Dùng EDTA tạo phức với kim loại.
D. Để thuốc nơi thoáng mát, đầy đủ ánh sáng.
Câu 21. Tác nhân XÚC TÁC phản ứng oxy hóa - khử, NGOẠI TRỪ:
A. Các ion kim loại nặng. B. pH môi trường.
C. Các chất cao phân tử. D. Nhiệt độ.
Câu 22. Để CHỐNG OXY HÓA cho dung dịch DẦU, ta dùng:
A. Vitamin K. B. Vitamin A. C. Vitamin E. D. Vitamin D.
Câu 23. Để hạn chế phản ứng OXY HÓA - KHỬ trong dung dịch thuốc, ta có thể dùng các biện pháp:
A. Loại bỏ oxy khỏi dung dịch bằng cách đun sôi dung môi, sục khí trơ như N2, CO2 khi đóng gói.
B. Thay nước bằng dung môi khan cho những trường hợp có thể.
C. Thay đổi cấu trúc hóa học.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 24. Tác nhân XÚC TÁC phản ứng oxy hóa - khử:
A. Sự có mặt của oxy trong dung môi, bức xạ ánh sáng, nhiệt độ.
B. pH môi trường, nhiệt độ, nồng độ loãng của dung dịch.
C. Bức xạ ánh sáng, lượng nước trong dung dịch, các ion kim loại nặng.
D. pH môi trường, các ion kim loại nặng, tá dược là chất cao phân tử.
Câu 25. Dung môi DẦU cần dùng chất chống phản ứng oxy - hóa là:
A. Ascorbyl palmitat. B. Natri sulfit.
C. Acid ascorbic. D. Natri metabisulfit.
22/61
Câu 26. Tốc độ phản ứng THỦY PHÂN phụ thuộc vào, NGOẠI TRỪ:
A. Sự gia tăng nhiệt độ. B. pH của dung dịch.
C. Nồng độ đậm đặc của dung dịch. D. Lượng nước trong dung dịch.

Câu 27. Để HẠN CHẾ phản ứng RACEMIC thường dùng biện pháp:
A. Thay chất không quang hoạt.
B. Pha chế pH phù hợp.
C. Pha chế trong môi trường tránh ánh sáng.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 28. Nipagin có thể tạo phức, gây tủa với:


A. PVP. B. Kháng sinh. C. PEG. D. Sulfamid.
Câu 29. PVP tạo phức với các chất, NGOẠI TRỪ:
A. Sulfamid. B. Nipagin. C. Kháng sinh. D. Phenobarbital.
Câu 30. Để hạn chế phản ứng TẠO PHỨC trong dung dịch thuốc, ta có thể dùng biện pháp:
A. Thay nước bằng dung môi khan cho những trường hợp có thể.
B. Điều chỉnh pH phù hợp.
C. Loại bỏ oxy khỏi dung dịch bằng cách đun sôi dung môi, sục khí trơ như N2, CO2 khi đóng gói.
D. Nghiên cứu kỹ và chọn lựa các tá dược cao phân tử trước khi đưa vào dạng thuốc.

BÀI 9 - SIRO ĐƠN + SIRO THUỐC

Câu 1. SIRO ĐƠN thành phần gồm có:


A. Dược chất và nước.
B. Đường kính (saccarose) và dược chất.
C. Siro thuốc và nước.
D. Đường kính (saccarose) và nước.
Câu 2. Nồng độ Saccarose BÃO HÒA trong dung dịch chiếm tỉ lệ:
A. 64%. B. 65%. C. 66,6%. D. 66%.
Câu 3. Nếu lượng đường trong SIRO >65% thì sẽ có hiện tượng xảy ra là:
A. Nấm mốc phát triển. B. Đường bị vẫn đục.
C. Đường bị lên men. D. Đường bị kết tinh.
Câu 4. SIRO có hàm lượng đường CAO nên:
A. Có thể bảo quản được lâu. B. Giá thành rất đắc.
C. Không thích hợp cho trẻ em. D. Có mùi vị khó chịu.

Câu 5. Ưu điểm của SIRO điều chế theo phương pháp NÓNG là:
A. Hạn chế khả năng nhiễm khuẩn, điều chế nhanh.
B. Siro không có màu vàng.
C. Đường không bị biến thành đường khử.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 6. Lượng ĐƯỜNG và NƯỚC sử dụng khi điều chế SIRO theo phương pháp NÓNG là:

23/61
A. 180g/100ml nước. B. 165g/100ml nước. C. 105g/100ml nước. D. 265g/100ml nước.
Câu 7. Tỷ trọng của SIRO ĐƠN bào chế theo phương pháp NÓNG là:
A. 1,25 B. 1,26 C. 1,32 D. 1,23

Câu 8. Khi sử dụng 200 ml nước phối hợp với lượng đường thích hợp để điều chế SIRO ĐƠN theo
phương pháp NGUỘI, lượng SIRO ĐƠN thu được là:
A. 360g. B. 430g. C. 560g. D. 530g.
Câu 9. Tỷ trọng của SIRO ĐƠN bào chế theo phương pháp NGUỘI là:
A. 1,38 B. 1,32 C. 1,26 D. 1,25
Câu 10. Lượng ĐƯỜNG và NƯỚC sử dụng khi điều chế SIRO theo phương pháp NGUỘI là:
A. 156g/100ml nước. B. 180g/100ml nước. C. 265g/100ml nước. D. 165g/100ml nước.

Câu 11. SIRO ĐƠN có tỉ trọng d = 1,32 tương ứng độ Baume là:
A. 35o B. 36o C. 34,8o D. 34o
Câu 12. Dụng cụ THÔNG DỤNG được dùng để LỌC SIRO là:
A. Lọc giấy thường. B. Lọc thủy tinh xốp.
C. Lọc vải. D. Lọc gòn.
Câu 13. Phương pháp xác định NỒNG ĐỘ ĐƯỜNG trong SIRO ĐƠN:
A. Tỉ trọng. B. Phương pháp cân. C. Nhiệt độ sôi. D. Tất cả đều đúng.

Câu 14. Phương pháp điều chế SIRO THUỐC thu được nồng độ đường TỐI ĐA là:
A. Hòa tan đường vào dung dịch dược chất.
B. Trộn siro đơn với dung dịch dược chất.
C. Trộn siro thuốc với đường.
D. Trộn đường với dược chất.
Câu 15. Theo DĐVN IV, SIRO THUỐC có nồng độ:
A. 54%. B. 50-54%. C. 64%. D. 54-64%.
Câu 16. SIRO THUỐC thành phần gồm có:
A. Đường kính (saccarose) và nước.
B. Siro đơn và nước.
C. Đường kính (saccarose) và dược chất.
D. Siro đơn và dược chất.

BÀI 10 - POTIO + NƯỚC THƠM

Câu 1. Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của POTIO thuốc:
A. Thường được pha chế theo đơn. B. Không bảo quản lâu.
C. Dùng để uống theo từng muỗng. D. Có tỷ trọng lớn hơn siro.
Câu 2. Hàm lượng SIRO thường có trong POTIO là:
A. 30%. B. 20%. C. 40%. D. 15%.

24/61
Câu 3. Chất nào sau đây đóng vai trò là CHẤT DẪN trong công thức POTIO:
A. Gôm arabic. B. Cồn thấp độ. C. Siro thuốc. D. Siro đơn.

Câu 4. Điều chế POTIO có dược chất là CỒN THUỐC, cho CỒN THUỐC vào:
A. Siro trộn kỹ trước khi thêm chất dẫn.
B. Siro trộn kỹ sau khi thêm chất dẫn.
C. Đường rồi khuấy kỹ, thêm chất dẫn sau.
D. Đường cát dược dụng.
Câu 5. Lưu ý trong kỹ thuật bào chế POTIO có chứa TINH DẦU:
A. Nghiền tinh dầu với đường, sau đó trộn với siro đơn.
B. Thêm chất nhũ hóa, điều chế dạng nhũ dịch.
C. Hòa trong glycerin để hạn chế bay hơi tinh dầu.
D. Trộn tinh dầu với siro đơn trước khi thêm dược chất và các chất dẫn khác.
Câu 6. POTIO trong thành phần có chứa DẦU thảo mộc, DẦU động vật có cấu trúc kiểu:
A. Hỗn dịch. B. Dung dịch nước. C. Nhũ dịch. D. Dung dịch dầu.

Câu 7. Điều chế POTIO thuốc có dược chất từ dược liệu là HOA, LÁ thì tỷ lệ giữa DƯỢC LIỆU và
NƯỚC là:
A. 4%. B. 6%. C. 2%. D. 10%.
Câu 8. Điều chế POTIO có dược chất là GỖ, THÂN, RỄ thì tỷ lệ giữa DƯỢC LIỆU và NƯỚC là:
A. 10%. B. 2%. C. 4%. D. 6%.

Câu 9. Thời gian sử dụng Potio THƯỜNG trong vòng:


A. 2 - 4 giờ. B. 1 - 2 ngày. C. 1 - 2 giờ. D. 2 - 4 ngày.

BÀI 11 - THUỐC TIÊM

Câu 1. DẠNG RẮN để pha dung dịch TIÊM:


A. Áp dụng đối với dược chất khó tan trong dung môi nhưng ổn định.
B. Áp dụng đối với dược chất khó tan trong dung môi và kém ổn định.
C. Áp dụng đối với dược chất dễ tan trong dung môi nhưng kém ổn định.
D. Tất cả đều sai.

Câu 2. Chọn phát biểu ĐÚNG về THUỐC TIÊM khi tiêm TRONG DA:
A. Tiêm thể tích tương đối lớn.
B. Thường áp dụng trong các test chuẩn đoán.
C. Khi cần cho dược chất hấp thu chậm.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3. Chọn phát biểu ĐÚNG về THUỐC TIÊM khi tiêm DƯỚI DA:

25/61
A. Thường sử dụng thuốc tiêm có tính ưu trương.
B. Tiêm lượng thuốc lớn để kéo dài tác dụng.
C. Thường sử dụng thuốc tiêm dạng dung dịch dầu.
D. Thuốc hấp thu chậm.
Câu 4. Chọn phát biểu ĐÚNG về thuốc TIÊM BẮP:
A. Thường tiêm thể tích lớn.
B. Thường nhược trương để tránh đau nhức khi tiêm.
C. Thành phần có thể thêm 1 số chất gây tê để giảm đau nhức khi tiêm.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 5. Chọn phát biểu ĐÚNG về thuốc tiêm TĨNH MẠCH:
A. Thuốc nhanh đạt nồng độ trị liệu sau khi tiêm.
B. Cần thêm chất sát khuẩn để đảm bảo vô khuẩn.
C. Thường có cấu trúc dung dịch nước, dung dịch dầu, hỗn dịch, nhũ tương D/N.
D. Nồng độ cần ưu trương cao so với máu.

Câu 6. Sinh khả dụng THUỐC TIÊM phụ thuộc chủ yếu vào, NGOẠI TRỪ:
A. Bản chất phân tử của hoạt chất. B. Dung môi - chất dẫn pha tiêm.
C. Tuổi tác bệnh nhân. D. Vị trí tiêm.
Câu 7. SINH KHẢ DỤNG của ĐƯỜNG TIÊM nào CAO NHẤT?
A. IM (cơ delta). B. IM (cơ đùi). C. IV. D. SC.
Câu 8. SINH KHẢ DỤNG của ĐƯỜNG TIÊM nào NHẤT NHẤT?
A. IM (cơ delta). B. IM (cơ đùi). C. IV. D. SC.
Câu 9. THUỐC TIÊM tương thích với tế bào SỐNG khi có NỒNG ĐỘ THẨM THẤU:
A. Nhược trương. B. Đẳng trương. C. Ưu trương. D. Tất cả đều đúng.

Câu 10. Thuốc TIÊM có tốc độ giải phóng, hấp thu dược chất NHANH NHẤT:
A. Có cấu trúc hỗn dịch nước. B. Có cấu trúc hỗn dịch dầu.
C. Có cấu trúc dung dịch nước. D. Có cấu trúc dung dịch dầu.
Câu 11. Thuốc TIÊM có tốc độ giải phóng, hấp thu dược chất CHẬM NHẤT:
A. Có cấu trúc dung dịch dầu. B. Có cấu trúc hỗn dịch nước.
C. Có cấu trúc dung dịch nước. D. Có cấu trúc hỗn dịch dầu.

Câu 12. THUỐC TIÊM có những ƯU ĐIỂM sau, NGOẠI TRỪ:


A. Sinh khả dụng cao.
B. Tránh tác dụng phụ ở đường tiêu hóa.
C. Ít gây đau đớn cho người sử dụng.
D. Dùng hiệu quả cao trong cấp cứu.

Câu 13. THUỐC TIÊM có những NHƯỢC ĐIỂM sau, NGOẠI TRỪ:
A. Có nguy cơ gây hậu quả nghiêm trọng.
B. Giá thành đắt hơn các dạng thuốc khác.
C. Sinh khả dụng không cao.
D. Cần phải có người có trình độ chuyên môn để tiêm.

Câu 14. Chất SÁT TRÙNG, BẢO QUẢN sử dụng trong THUỐC TIÊM:
A. Thuốc tiêm vào mắt.
B. Nhóm nipaeste tương đối an toàn (ít có tính phá huyết).

26/61
C. Thuốc tiêm vào tủy sống.
D. Có liều dùng lớn hơn 15ml.
Câu 15. THUỐC TIÊM thể tích đến bao nhiêu thì được dùng CHẤT SÁT TRÙNG?
A. < 5ml. B. < 10ml. C. < 15ml. D. < 20ml.

Câu 16. CHÍ NHIỆT TỐ nếu có trong THUỐC TIÊM sẽ gây phản ứng ĐẶC TRƯNG ở người dùng
là:
A. Co giật. B. Dễ gây sốc phản vệ.
C. Tăng thân nhiệt. D. Viêm, hoại tử tại vị trí tiêm.

Câu 17. Chọn phát biểu ĐÚNG khi nói về MÀU SẮC của THUỐC TIÊM:
A. Không cho chất màu với mục đích nhuộm màu chế phẩm.
B. Không được có màu.
C. Nên cho chất màu để phân biệt các nhóm thuốc tiêm.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 18. Cho HỒNG CẦU vào một dung dịch, sau 1 thời gian:
A. Hồng cầu bình thường, dung dịch đẳng trương.
B. Hồng cầu trương phồng, dung dịch ưu trương.
C. Hồng cầu teo lại, dung dịch nhược trương.
D. Tất cả đều sai.

Câu 19. Yêu cầu CHUNG của hoạt chất dùng trong THUỐC TIÊM, NGOẠI TRỪ:
A. Yêu cầu giới hạn độc tố vi khuẩn nếu cần.
B. Tinh khiết hóa học.
C. Vô trùng.
D. Không chứa chí nhiệt tố.

Câu 20. Yêu cầu về chất lượng và bảo quản nước cất PHA THUỐC TIÊM, NGOẠI TRỪ:
A. Nước cất phải vô trùng và không chứa chất gây sốt.
B. Sử dụng trong vòng 48 giờ.
C. Bảo quản trong bình sạch, kín, đảm bảo vô khuẩn.
D. Nước cất phải đạt độ tinh khiết.
Câu 21. NƯỚC được dùng để PHA TIÊM theo quy định của DĐVN là:
A. Nước tinh khiết. B. Nước cất vô trùng.
C. Nước khử khoáng. D. Nước cất.

Câu 22. NỒNG ĐỘ TỐI ĐA cho phép của ETHANOL dùng làm dung môi pha THUỐC TIÊM là:
A. 25%. B. 15%. C. 5%. D. 20%.

Câu 23. Các chất đẳng trương hóa THUỐC TIÊM thường sử dụng, NGOẠI TRỪ:
A. Nipasol. B. Glucose. C. Acid boric. D. Natri clorid.

Câu 24. Giá trị pH của THUỐC TIÊM phải đáp ứng yêu cầu:
A. Phù hợp với sinh lí và giúp dược chất ổn định.
B. Phù hợp với sinh lí cơ thể đặc biệt là hồng cầu để thuốc dễ hấp thu.

27/61
C. pH thuốc phải ưu trương so với pH máu.
D. pH thuốc phải nhược trương so với pH máu.
Câu 25. Điều chỉnh pH THUỐC TIÊM, NGOẠI TRỪ:
A. Có thể dùng acid yếu hoặc bazo yếu để đưa pH về vùng cần thiết.
B. Giúp hoạt chất ổn định.
C. Phù hợp với pH sinh lí.
D. Nên dùng hệ đệm mạnh.

Câu 26. Yêu cầu chất lượng BAO BÌ THUỐC TIÊM, NGOẠI TRỪ:
A. Không được có màu. B. Không biến dạng trong bảo quản.
C. Không tác động xấu đến môi trường. D. Không nhả tạp gây độc.

Câu 27. Dựa vào ĐIỀU KIỆN NÀO để phân cấp khu vực pha chế THUỐC TIÊM:
A. Cách sắp xếp trong khu vực pha chế.
B. Giới hạn độ ẩm trong 1m3 không khí.
C. Giới hạn vi sinh vật và bụi trong 1m3 không khí.
D. Trang thiết bị máy móc hiện đại có trong khu vực pha chế.

Câu 28. Tiệt khuẩn THUỐC TIÊM BỘT thường sử dụng phương pháp:
A. Dùng tia UV. B. Hấp tiệt khuẩn.
C. Dùng hơi ethylen oxyd. D. Sấy ở nhiệt độ cao.

Câu 29. Phương pháp TIỆT KHUẨN đối với các THUỐC TIÊM không bền với nhiệt:
A. Phương pháp nhiệt ẩm. B. Dùng tia UV.
C. Phương pháp lọc. D. Tất cả đều sai.
Câu 30. Màng lọc kiểm tra ĐỘ TRONG sử dụng trong THUỐC TIÊM lỏng kiểu DUNG DỊCH có kích
thước:
A.  50m. B.  5m. C.  15m. D.  0,45m.
Câu 31. MÀNG LỌC VÔ TRÙNG khi pha chế chế THUỐC TIÊM có kích thước:
A.  0,45m. B.  0,35m. C.  0,25m. D.  0,22m.
Câu 32. Kích thước hạt của THUỐC TIÊM kiểu NHŨ DỊCH:
A.  0,45m. B.  15m. C.  5m. D.  50m.

Câu 33. THUỐC TIÊM nào dưới đây yêu cầu pha chế trong điều kiện VÔ TRÙNG CAO NHẤT:
A. Thuốc tiêm truyền nhũ tương. B. Thuốc tiêm hỗn dịch.
C. Thuốc tiêm dung dịch. D. Tất cả đều đúng.
Câu 34. Bao bì THUỐC TIÊM TRUYỀN KHÔNG ĐƯỢC dùng CHẤT LIỆU là:
A. Thủy tinh tráng silicon. B. Nhựa dẻo.
C. Thủy tinh trung tính. D. Tất cả đều sai.
Câu 35. THUỐC TIÊM truyền tĩnh mạch KHÔNG CÓ cấu trúc nào sau đây?
A. Hỗn dịch. B. Nhũ tương D/N. C. Dung dịch. D. Tất cả đều sai.
Câu 36. Chất nào sau đây KHÔNG dùng trong pha chế thuốc TIÊM TRUYỀN:
A. Chất gây treo. B. Chất đẳng trương.
C. Chất sát khuẩn. D. Chất điều chỉnh pH.

Câu 37. ƯU ĐIỂM của phương pháp thử CHẤT GÂY SỐT bằng Thỏ:
28/61
A. Độ nhạy cao. B. Đơn giản, dễ thực hiện.
C. Thích hợp cho tất cả các chế phẩm. D. Ít bị ảnh hưởng ngoại cảnh.
Câu 38. Phương pháp thử chất gây sốt bằng Thỏ thử trên bao nhiêu con?
A. 5 con. B. 6 con. C. 3 con. D. 4 con.
Câu 39. Phương pháp thử chất gây sốt bằng Thỏ ĐẠT khi tổng thân nhiệt trên các con Thỏ không
vượt quá:
A. 1,1C. B. 1,2C. C. 1,4C. D. 1,3C.
Câu 40. Phương pháp thử chất gây sốt bằng Thỏ ĐẠT khi KHÔNG CÓ con nào vượt quá:
A. 0,4C. B. 0,5C. C. 0,7C. D. 0,6C.

Câu 41. ƯU ĐIỂM của phương pháp Limulus:


A. Phát hiện được tất cả các nội độc tố.
B. Bị ảnh hưởng ngoại cảnh.
C. Khó thực hiện.
D. Độ nhạy thấp.
Câu 42. Độ nhạy của phương pháp Limulus gấp bao nhiêu lần dùng Thỏ?
A. 5 - 15 lần. B. 10 - 15 lần. C. 1 - 5 lần. D. 5 - 10 lần.
Câu 43. Phương pháp Limulus thường được tiến hành theo cách:
A. Gia tăng thân nhiệt. B. Tạo độ đục.
C. Tạo màu. D. Tạo gel.
Câu 44. Phương pháp Limulus nếu cho kết quả ÂM TÍNH thì:
A. Làm tiếp thêm 3 mẫu song song. B. Làm tiếp thêm 4 mẫu song song.
C. Kết luận kết quả. D. Làm tiếp thêm 2 mẫu song song.
Câu 45. Thuốc nào sau đây KHÔNG thích hợp dùng Thỏ thử chất gây sốt:
A. An thần. B. Kháng sinh. C. Gây tê. D. Giảm đau.

Câu 46. Yêu cầu chất lượng bao bì THUỐC TIÊM, NGOẠI TRỪ:
A. Không dùng nguyên liệu rẻ tiền. B. Trong suốt.
C. Bền cơ học. D. Trơ về mặt hóa học.
Câu 47. Chất nào ÍT được cho vào trong điều chế BAO BÌ THUỐC TIÊM:
A. Chất khử màu. B. Chất tạo màu. C. Chất tăng độ bền. D. Chất làm bóng.
Câu 48. Các loại thủy tinh dùng làm bao bì THUỐC TIÊM, NGOẠI TRỪ:
A. Thủy tinh trung tính. B. Thủy tinh kiềm.
C. Thủy tinh thường. D. Thủy tinh acid.

Câu 49. Thủy tinh làm bao bì THUỐC TIÊM được phép sử dụng lại NHIỀU LẦN:
A. Trung tính loại 1. B. Thủy tinh acid.
C. Trung tính loại 2. D. Trung tính loại 3.
Câu 50. Nên sử dụng thủy tinh LOẠI NÀO cho chế phẩm THUỐC TIÊM có nước pH < 7?
A. Trung tính loại 1. B. Thủy tinh acid.
C. Trung tính loại 2. D. Trung tính loại 3.

Câu 51. Nên sử dụng thủy tinh LOẠI NÀO cho chế phẩm THUỐC TIÊM DẦU?
A. Trung tính loại 2. B. Trung tính loại 1.
C. Trung tính loại 3. D. Thủy tinh acid.
Câu 52. Nên sử dụng thủy tinh LOẠI NÀO cho chế phẩm THUỐC TIÊM không có nước?
29/61
A. Thủy tinh acid. B. Trung tính loại 1.
C. Trung tính loại 3. D. Trung tính loại 2.

Câu 53. Ưu điểm bao bì THỦY TINH so với BAO BÌ KHÁC:


A. Dễ vận chuyển. B. Ít nhả tạp chất vào dung dịch.
C. Dễ tái chế. D. Tất cả đều đúng.
Câu 54. Thủy tinh thường nhả vào dung dịch thuốc CHẤT gì?
A. Acid. B. Màu. C. Kiềm. D. Muối.

Câu 55. Đặc tính NỔI TRỘI cần có của NHỰA DẺO dùng làm bao bì THUỐC TIÊM là:
A. Tính đàn hồi. B. Tính kính tế. C. Tính dẻo. D. Tất cả đều đúng.
Câu 56. ƯU ĐIỂM của bao bì NHỰA DẺO, NGOẠI TRỪ:
A. Khối lượng nhẹ. B. Có khả năng tự co bóp.
C. Khá trơ với nhiều hoạt chất. D. Phạm vi ứng dụng rộng.

Câu 57. Vật liệu nào sau đây KHÔNG được dùng điều chế BAO BÌ THUỐC TIÊM:
A. Cao su. B. Arsen. C. Nhôm. D. Thiếc.

BÀI 12 - THUỐC NHỎ MẮT

Câu 1. Yếu tố bảo vệ TỰ NHIÊN của MẮT là:


A. Amylase. B. Glucosidase. C. Vitamin E. D. Lysozym.
Câu 2. Nơi chứa NHIỀU mạch máu của MẮT là:
A. Kết mạc. B. Giác mạc. C. Tuyến lệ. D. Mống mắt.
Câu 3. Yêu cầu CAO NHẤT về chất lượng THUỐC NHỎ MẮT cần có là:
A. Độ nhớt và độ thẩm thấu phải phù hợp với mắt.
B. Có chất sát khuẩn trong thuốc nhỏ mắt.
C. Có pH phù hợp.
D. Vô khuẩn.

Câu 4. THUỐC MỠ TRA MẮT thông thường LƯU LẠI tại mắt trong THỜI GIAN khoảng:
A. 5 - 10 phút. B. 30 - 60 phút. C. 10 - 15 phút. D. 15 - 20 phút.
Câu 5. Chọn phát biểu SAI về THUỐC MỠ TRA MẮT:
A. Được đưa vào túi kết mạc nhờ tính dẻo, dính của tá dược.
B. Giúp giảm số lần dùng thuốc trong ngày so với dạng dung dịch.
C. Làm mờ mắt tạm thời.
D. Thường tiệt khuẩn bằng phương pháp lọc.
Câu 6. THUỐC MỠ TRA MẮT dùng PHÙ HỢP NHẤT vào THỜI ĐIỂM:
A. Buổi sáng. B. Buổi chiều. C. Ban đêm. D. Buổi trưa.

Câu 7. Các YÊU CẦU về DƯỢC CHẤT của THUỐC NHỎ MẮT cần có, NGOẠI TRỪ:
A. Bền vững và không gây kích ứng mắt.
B. Chỉ có những hoạt chất có độ ổn định trên 1 tháng mới được pha chế trong quy mô công nghiệp.
C. Hoạt chất thường dùng: kháng sinh, kháng viêm, vitamin, enzyme, kháng histamine.
D. Phải có tác dụng mạnh ở nồng độ thấp.
30/61
Câu 8. TIÊU CHUẨN NƯỚC dùng làm DUNG MÔI pha THUỐC NHỎ MẮT phải là:
A. Nước cất pha tiêm. B. Nước cất vô khuẩn.
C. Nước cất 2 lần. D. Nước cất 2 lần có pha chất sát khuẩn.

Câu 9. Yêu cầu của DẦU THỰC VẬT làm dung môi THUỐC NHỎ MẮT:
A. Được acid hóa và tiệt khuẩn ở 135 - 1400C/1g.
B. Được bazơ hóa và tiệt khuẩn ở 135 - 1400C/1g.
C. Được trung tính hóa và tiệt khuẩn ở 135 - 1400C/1g.
D. Tất cả đều sai.

Câu 10. Vai trò của CHẤT BẢO QUẢN trong THUỐC NHỎ MẮT:
A. Giúp mắt tránh bị kích ứng.
B. Chống sự phát triển của vi khuẩn, nấm mốc.
C. Giúp thuốc có tác dụng kéo dài hơn.
D. Giúp thuốc ổn định với oxi, ánh sáng.
Câu 11. CHẤT BẢO QUẢN có trong THUỐC NHỎ MẮT phải ƯU TIÊN có tác dụng với:
A. Trực khuẩn mủ xanh. B. Tụ cầu.
C. Candida albicans. D. Aerobacter facealis.
Câu 12. Yêu cầu CHẤT SÁT KHUẨN dùng trong THUỐC NHỎ MẮT, NGOẠI TRỪ:
A. Phổ kháng khuẩn hẹp. B. Có tác dụng mạnh ở nồng độ thấp.
C. Không gây tương kỵ. D. Không độc, không gây kích ứng mắt.
Câu 13. CHẤT BẢO QUẢN thường KHÔNG cho vào THUỐC NHỎ MẮT:
A. Trong thành phần đã có kháng sinh. B. Dạng bào chế đơn liều.
C. Dùng cho mắt bị tổn thương. D. Sử dụng cho trẻ em.

Câu 14. Chất sát khuẩn Methyl parapen (0,05% - 0,1%) trong THUỐC NHỎ MẮT có ƯU ĐIỂM:
A. Kháng nấm tốt hơn kháng khuẩn.
B. Kháng khuẩn tốt hơn kháng nấm.
C. Giúp chất sát khuẩn bám vào tế bào vi khuẩn.
D. Tất cả đều sai.
Câu 15. Chất sát khuẩn Propyl parapen trong THUỐC NHỎ MẮT có ƯU ĐIỂM:
A. Kháng nấm tốt hơn kháng khuẩn.
B. Kháng khuẩn tốt hơn kháng nấm.
C. Giúp chất sát khuẩn bám vào tế bào vi khuẩn.
D. Tất cả đều sai.
Câu 16. Chất sát khuẩn Clorobutanol (0,5%) trong THUỐC NHỎ MẮT có ƯU ĐIỂM:
A. Dùng cho thuốc nhỏ mắt dạng dầu.
B. Giúp chất sát khuẩn bám vào tế bào vi khuẩn.
C. Bền vững trong môi trường kiềm.
D. Không bị phân hủy ở nhiệt độ cao.

Câu 17. Ý nghĩa về pH thuốc nhỏ mắt, NGOẠI TRỪ:


A. Giúp hoạt chất ổn định. B. Giúp mắt không bị kích ứng.
C. Giúp thuốc lưu giữ lâu tại mắt. D. Giúp hoạt chất dễ hấp thu.
Câu 18. THUỐC NHỎ MẮT có thể gây KÍCH ỨNG khi dùng có thể do:
A. Chất bảo quản không đủ nồng độ. B. pH không phù hợp.
C. Sử dụng quá liều. D. Nước cất không thuộc loại pha tiêm.

31/61
Câu 19. Các CHẤT ĐẲNG TRƯƠNG HÓA thường dùng trong THUỐC NHỎ MẮT, NGOẠI TRỪ:
A. Natri clorid. B. Natri bisulfit.
C. Kali clorid. D. Glucose và Manitol.

Câu 20. Các CHẤT CHỐNG OXY HÓA thường dùng trong THUỐC NHỎ MẮT, NGOẠI TRỪ:
A. Natri sulfit. B. Natri bisulfit.
C. Natri metabisulfit. D. Metyl cellulose.

Câu 21. Các chất làm TĂNG ĐỘ NHỚT dùng trong THUỐC NHỎ MẮT nhằm mục đích, NGOẠI
TRỪ:
A. Làm bóng mắt.
B. Khắc phục tình trạng khô mắt ở người già.
C. Kéo dài tác dụng của thuốc.
D. Làm tăng độ tan của hoạt chất.

Câu 22. Dạng THUỐC NHỎ MẮT nào sau đây KHÔNG được phép LỌC:
A. Hỗn dịch. B. Dung dịch.
C. Nhũ tương và hỗn dịch. D. Nhũ tương.

Câu 23. Lọc vô khuẩn THUỐC NHỎ MẮT với màng lọc có KÍCH THƯỚC:
A. ≤ 0,5mm. B. ≤ 0,2mm. C. ≤ 0,2µm. D. ≤ 0,5µm.

Câu 24. Phần lớn THUỐC NHỎ MẮT có yêu cầu pH từ:
A. 5,1 - 6,4. B. 7,1 - 7,4. C. 6,4 - 7,8. D. 7,0 - 7,8.

Câu 25. Các PHƯƠNG PHÁP đẳng trương hóa THUỐC NHỎ MẮT thường dùng, NGOẠI TRỪ:
A. Dựa vào độ hạ băng điểm. B. Phương trình White – Vincent.
C. Dùng đương lượng NaCl. D. Dùng trị số Sprowls.

Câu 26. Yêu cầu về hình thức cảm quan thuốc nhỏ mắt dạng HỖN DỊCH, KHÔNG được có tiểu phân
nào có KÍCH THƯỚC:
A. ≥ 90nm. B. ≥ 60nm. C. ≥ 90µm. D. ≥ 60µm.
BÀI 13 - CÁC PHƯƠNG PHÁP HTCX

Câu 1. Quá trình HÒA TAN CHIẾT XUẤT là quá trình:


A. Hòa tan chọn lọc hay hòa tan hoàn toàn.
B. Hòa tan không chọn lọc hay hòa tan không hoàn toàn.
C. Hòa tan không chọn lọc hay hòa tan hoàn toàn.
D. Hòa tan chọn lọc hay hòa tan không hoàn toàn.
Câu 2. Các yếu tố dược liệu ẢNH HƯỞNG đến quá trình HÒA TAN CHIẾT XUẤT là:
A. Nhiệt độ. B. Cấu trúc dược liệu.
C. Sự khuấy trộn. D. Bản chất dung môi.
Câu 3. Dược liệu để CHIẾT XUẤT cần được phân chia MỊN thích hợp nhằm:
A. Tăng hiệu suất chiết. B. Tăng tính hòa tan chọn lọc.
C. Tăng khả năng thấm của dung môi. D. Tiết kiệm thời gian chiết.

32/61
Câu 4. Trong kỹ thuật HÒA TAN CHIẾT XUẤT, với phương pháp NGÂM nói chung thì lượng dung
môi sử dụng TỐI THIỂU gấp:
A. 6 - 7 lần dược liệu. B. Tối thiểu 8 lần dược liệu.
C. 5 - 6 lần dược liệu. D. 4 - 5 lần dược liệu.

Câu 5. Trong kỹ thuật HÒA TAN CHIẾT XUẤT, nếu DUNG MÔI sử dụng DỄ BAY HƠI như: Cồn,
ether, giấm, rượu vang…thì ta sẽ áp dụng PHƯƠNG PHÁP nào sau đây để điều chế dịch chiết?
A. Ngấm kiệt. B. Ngâm lạnh. C. Hãm. D. Hầm.
Câu 6. Trong kỹ thuật HÒA TAN CHIẾT XUẤT, nếu hoạt chất DỄ TAN Ở NHIỆT ĐỘ THƯỜNG
hoặc DỄ PHÂN HỦY Ở NHIỆT ĐỘ CAO, thì ta sẽ áp dụng PHƯƠNG PHÁP nào sau đây để điều chế
dịch chiết?
A. Hãm. B. Ngâm lạnh. C. Sắc. D. Hầm.
Câu 7. Trong kỹ thuật HÒA TAN CHIẾT XUẤT, khi thực hiện phương pháp NGÂM LẠNH, nếu
dung môi là CỒN hoặc dung môi HỮU CƠ khác thì THỜI GIAN ngâm là:
A. Không quá 48 giờ. B. Trên 7 ngày. C. Không quá 24 giờ. D. 2 - 4 ngày.
Câu 8. Trong kỹ thuật HÒA TAN CHIẾT XUẤT khi thực hiện phương pháp NGÂM LẠNH, đối với
dung môi là NƯỚC thì THỜI GIAN ngâm là:
A. 2 - 4 ngày. B. Trên 7 ngày. C. Không quá 48 giờ. D. Không quá 24 giờ.

Câu 9. Trong kỹ thuật HÒA TAN CHIẾT XUẤT, nếu dung môi có ĐỘ NHỚT CAO như dầu thực vật,
thì ta sẽ áp dụng PHƯƠNG PHÁP nào sau đây để điều chế dịch chiết?
A. Hầm. B. Hãm. C. Ngâm lạnh. D. Ngấm kiệt.
Câu 10. Trong kỹ thuật HÒA TAN CHIẾT XUẤT, khi thực hiện phương pháp HẦM thì NHIỆT ĐỘ
hầm khoảng từ:
A. 700C - 900C. B. 500C - 700C. C. 600C - 800C. D. 800C - 1000C.
Câu 11. Trong kỹ thuật HÒA TAN CHIẾT XUẤT, khi thực hiện phương pháp HẦM thì THỜI GIAN
HẦM thường kéo dài trong:
A. 1 - 2 giờ. B. 24 giờ. C. 2 - 4 giờ. D. 2 - 3 giờ.

Câu 12. Trong kỹ thuật HÒA TAN CHIẾT XUẤT, nếu dược liệu MỎNG MANH (hoa, lá, hạt), thì ta
sẽ áp dụng PHƯƠNG PHÁP nào sau đây để điều chế dịch chiết?
A. Hãm. B. Ngấm kiệt. C. Hầm. D. Sắc.
Câu 13. Trong kỹ thuật HÒA TAN CHIẾT XUẤT, khi thực hiện phương pháp HÃM thì thời gian để
NGUỘI DẦN là:
A. 7 giờ. B. 15 phút. C. 2 - 4 giờ. D. 30 phút.

Câu 14. Trong kỹ thuật HÒA TAN CHIẾT XUẤT, phương pháp SẮC được áp dụng cho HOẠT
CHẤT:
A. Rất bền với nhiệt hoặc dược liệu mỏng manh.
B. Kém bền với nhiệt hoặc dược liệu rắn chắc.
C. Rất bền với nhiệt hoặc dược liệu rắn chắc.
D. Kém bền với nhiệt hoặc dược liệu mỏng manh.
Câu 15. Trong kỹ thuật HÒA TAN CHIẾT XUẤT, dịch chiết của phương pháp nào thường dùng để
điều chế CAO THUỐC:
A. Sắc. B. Hầm. C. Ngấm kiệt. D. Hãm.
Câu 16. Trong kỹ thuật HÒA TAN CHIẾT XUẤT, khi thực hiện phương pháp SẮC thì thời gian sắc
theo Dược điển Mỹ qui định là:

33/61
A. 7 giờ. B. 15 phút. C. 30 phút. D. 2 - 4 giờ.
Câu 17. Trong kỹ thuật HÒA TAN CHIẾT XUẤT, khi thực hiện phương pháp SẮC thì thời gian sắc
theo Dược điển Việt Nam qui định là:
A. 7 giờ. B. 15 phút. C. 30 phút. D. 2 - 4 giờ.

Câu 18. Nếu dung môi chiết là NƯỚC và dược liệu chứa nhiều TINH BỘT, GÔM NHẦY thì kỹ thuật
HÒA TAN CHIẾT XUẤT nào sẽ KHÔNG được áp dụng?
A. Ngấm kiệt. B. Ngâm lạnh. C. Sắc. D. Hãm.
Câu 19. Trong kỹ thuật HÒA TAN CHIẾT XUẤT, khi thực hiện phương pháp NGẤM KIỆT thì lượng
DUNG MÔI CHIẾT thường gấp:
A. 6 - 7 lần dược liệu. B. 4 - 5 lần dược liệu.
C. Tối thiểu 8 lần dược liệu. D. 5 - 6 lần dược liệu.
Câu 20. Ưu điểm CHÍNH của phương pháp NGẤM KIỆT là:
A. Tốn ít dung môi. B. Thiết bị đơn giản.
C. Chiết kiệt hoạt chất. D. Thời gian chiết nhanh.

Câu 21. Trong kỹ thuật HÒA TAN CHIẾT XUẤT, khi thực hiện phương pháp NGẤM KIỆT thì dược
liệu sử dụng thường được phân chia ở KÍCH THƯỚC PHÙ HỢP là:
A. 0,2 - 0,5 mm. B. 0,3 - 0,4 mm. C. 0,1 - 0,2 mm. D. 2 - 5 mm.
Câu 22. Trong kỹ thuật HÒA TAN CHIẾT XUẤT, khi thực hiện phương pháp NGẤM KIỆT thì thời
ngan NGÂM LẠNH trong bao nhiêu ngày?
A. 2 - 3 giờ. B. 1 - 2 giờ. C. 1 - 2 ngày. D. 2 - 3 ngày.
Câu 23. Trong kỹ thuật HÒA TAN CHIẾT XUẤT, khi thực hiện phương pháp NGẤM KIỆT thì lượng
dược liệu đã làm ẩm cho vào bình ngấm kiệt tới KHÔNG QUÁ:
A. 2/3 bình. B. 3/4 bình. C. 1/3 bình. D. 1/2 bình.
Câu 24. Trong kỹ thuật HÒA TAN CHIẾT XUẤT, khi thực hiện phương pháp NGẤM KIỆT thì THỜI
GIAN LÀM ẨM dược liệu là khoảng:
A. 1 - 2 ngày. B. 2 - 3 giờ. C. 2 - 3 ngày. D. 1 - 2 giờ.

Câu 25. Trong kỹ thuật HÒA TAN CHIẾT XUẤT, khi thực hiện phương pháp NGẤM KIỆT nếu
lượng dược liệu lớn hơn 5 kg thì TỐC ĐỘ rút dịch chiết là:
A. 10 - 20 giọt / phút. B. Trên 20 giọt / phút.
C. 10 giọt / phút. D. 5 - 10 giọt / phút.
Câu 26. Trong kỹ thuật HÒA TAN CHIẾT XUẤT, khi thực hiện phương pháp NGẤM KIỆT nếu
lượng dược liệu nhỏ hơn 1 kg thì TỐC ĐỘ rút dịch chiết là:
A. 10 - 20 giọt / phút. B. Trên 20 giọt / phút.
C. 10 giọt / phút. D. 5 - 10 giọt / phút.
Câu 27. Trong kỹ thuật HÒA TAN CHIẾT XUẤT, khi thực hiện phương pháp NGẤM KIỆT nếu
lượng dược liệu từ 1 - 5 kg thì TỐC ĐỘ rút dịch chiết là:
A. 10 - 20 giọt / phút. B. 10 giọt / phút.
C. Trên 20 giọt / phút. D. 5 - 10 giọt / phút.

BÀI 14 - CAO THUỐC + CỒN THUỐC + RƯỢU THUỐC

Câu 1. Phân loại CAO THUỐC, khi 1ml cao lỏng tương ứng 1g dược liệu, CAO đó gọi là:
A. Cao đặc. B. Cao khô. C. Cao lỏng. D. Cao mềm.
34/61
Câu 2. Phân loại CAO THUỐC, khi dung môi dùng để chiết suất còn lại trong CAO không quá 5%,
CAO đó gọi là:
A. Cao đặc. B. Cao khô. C. Cao lỏng. D. Cao mềm.
Câu 3. Phân loại CAO THUỐC, khi dung môi dùng để chiết suất còn lại trong CAO trên 5% và không
quá 20%, CAO đó gọi là:
A. Cao đặc. B. Cao khô. C. Cao lỏng. D. Tất cả đều sai.

Câu 4. Đặc điểm của CAO THUỐC, NGOẠI TRỪ:


A. Đã loại một phần tạp chất. B. Tỷ lệ hoạt chất cao.
C. Thường được sử dụng trực tiếp. D. Có tác dụng tốt và dễ sử dụng.

Câu 5. Khi điều chế CAO THUỐC thì giai đoạn CUỐI CÙNG là quá trình:
A. Loại tạp chất trong dịch chiết (nếu cần).
B. Cô đặc, sấy khô.
C. Điều chế dịch chiết.
D. Điều chỉnh cao thuốc.
Câu 6. Khi điều chế CAO THUỐC thì giai đoạn nào có ảnh hưởng QUYẾT ĐỊNH đến hoạt chất và
chất lượng của CAO:
A. Điều chế dịch chiết.
B. Điều chỉnh cao thuốc.
C. Loại tạp chất trong dịch chiết (nếu cần).
D. Cô đặc, sấy khô.

Câu 7. Đối với CAO THUỐC, ở giai đoạn điều chế dịch chiết thì PHƯƠNG PHÁP điều chế dịch chiết
nào thường áp dụng TỐT cho cả 2 loại dung môi CỒN VÀ NƯỚC?
A. Ngâm lạnh. B. Ngấm kiệt. C. Hầm. D. Hãm.

Câu 8. Đối với CAO THUỐC, để LOẠI tạp chất tan trong NƯỚC ta có thể sử dụng CHẤT nào sau
đây?
A. Bột talc. B. Chì acetat. C. Dùng ether. D. Dùng nước acid.
Câu 9. Khi điều chế CAO THUỐC, loại tạp bằng cách thay đổi pH thường áp dụng với DƯỢC LIỆU
chứa:
A. Tannin, tinh dầu. B. Alcaloid, chất thơm.
C. Glycosid tim, tinh dầu. D. Flavonoid, alcaloid.
Câu 10. Đối với CAO THUỐC, tạp chất nào sau đây là tạp chất TAN TRONG CỒN:
A. Chất nhầy. B. Gôm. C. Nhựa. D. Tinh bột.
Câu 11. Đối với CAO THUỐC, để LOẠI tạp chất tan trong CỒN ta có thể sử dụng CHẤT nào sau
đây?
A. Dầu parafin. B. Sữa vôi. C. Dùng nhiệt. D. Cồn 900.

Câu 12. Khi điều chế CAO THUỐC, ở giai đoạn cô đặc - sấy, thì NHIỆT ĐỘ CÔ:
A. Không quá 500C. B. Không quá 600C. C. Không quá 400C. D. Không quá 700C.
Câu 13. Khi điều chế CAO THUỐC, giai đoạn CÔ ĐẶC cần khuấy trộn nhằm:
A. Tiết kiệm nhiên liệu, tránh nhiệt độ cao.
B. Tiết kiệm công sức, rút ngắn thời gian cô.
C. Tránh cháy khét, bốc hơi dung môi nhanh.
D. Rút ngắn thời gian cô, tránh nhiệt độ cao.

35/61
Câu 14. Khi điều chế CỒN THUỐC, nếu dược liệu có chứa HOẠT CHẤT DỄ BỊ THỦY PHÂN thì ta
sẽ chọn cồn có NỒNG ĐỘ nào sau đây để làm dung môi?
A. 800 - 900. B. 300 - 600. C. 900 - 950. D. 700.
Câu 15. Khi điều chế CỒN THUỐC, nếu dược liệu có chứa TINH DẦU, NHỰA THƠM thì ta sẽ chọn
cồn có NỒNG ĐỘ nào sau đây để làm dung môi?
A. 700. B. 800 - 900. C. 300 - 600. D. 900 - 950.
Câu 16. Khi điều chế CỒN THUỐC, nếu dược liệu có chứa ALKALOID thì ta sẽ chọn cồn có NỒNG
ĐỘ nào sau đây để làm dung môi?
A. 700. B. 800 - 900. C. 300 - 600. D. 900 - 950.
Câu 17. Khi điều chế CỒN THUỐC, nếu dược liệu có chứa hoạt chất TAN TRONG NƯỚC thì ta sẽ
chọn cồn có NỒNG ĐỘ nào sau đây để làm dung môi?
A. 700. B. 800 - 900. C. 300 - 600. D. 900 - 950.

Câu 18. Khi điều chế CỒN THUỐC bằng DƯỢC LIỆU ĐỘC thì TỈ LỆ của lượng dược liệu và thành
phẩm là:
A. 1:2 B. 1:5 C. 1:1 D. 1:10
Câu 19. Khi điều chế CỒN THUỐC bằng DƯỢC LIỆU THÔNG THƯỜNG thì TỈ LỆ của lượng dược
liệu và thành phẩm là:
A. 1:1 B. 1:10 C. 1:2 D. 1:5

Câu 20. Phương pháp thường áp dụng điều chế CỒN THUỐC từ dược liệu ĐỘC:
A. Sắc. B. Hầm. C. Ngâm lạnh. D. Ngấm kiệt.
Câu 21. Điều chế CỒN THUỐC bằng phương pháp HÒA TAN áp dụng cho DƯỢC LIỆU:
A. Không độc. B. Chứa tinh dầu.
C. Độc. D. Chứa tạp chất tan trong cồn.

Câu 22. Hàm lượng ETHANOL trong rượu thuốc KHÔNG QUÁ:
A. 30%. B. 45%. C. 35%. D. 40%.
Câu 23. Khi điều chế RƯỢU THUỐC, nếu dược liệu là ĐỘNG VẬT thì THỜI GIAN ngâm:
A. Ít nhất là 14 ngày.
B. Khoảng trên 20 ngày, có khi tới 3 tháng.
C. Ít nhất là 7 ngày.
D. Ít nhất là 3 tháng.
Câu 24. Khi điều chế RƯỢU THUỐC, nếu dược liệu là THẢO MỘC thì THỜI GIAN ngâm:
A. Ít nhất là 7 ngày.
B. Ít nhất là 3 tháng.
C. Ít nhất là 14 ngày.
D. Khoảng trên 20 ngày, có khi tới 3 tháng.

Câu 25. Độ rượu của rượu thuốc SAU KHI CHIẾT XUẤT thường là:
A. 20 - 30%. B. 60 - 70%. C. 40 - 50%. D. 50 - 60%.
Câu 26. Độ rượu của rượu thuốc khi ra THÀNH PHẨM thường là:
A. 40 - 50%. B. 50 - 60%. C. 20 - 30%. D. 60 - 70%.

36/61
BÀI 15 - NHŨ TƯƠNG THUỐC

Câu 1. NHŨ TƯƠNG thuộc hệ phân tán:


A. Vi dị thể. B. Keo. C. Dị thể thô. D. Đồng thể.
Câu 2. NHŨ TƯƠNG là một hệ gồm:
A. Chất lỏng hòa tan trong một chất khí hóa lỏng.
B. Chất rắn hòa tan trong một chất lỏng.
C. Chất rắn phân tán đều trong một chất lỏng dưới dạng hạt nhỏ.
D. Chất lỏng phân tán đều trong một chất lỏng khác dưới dạng hạt nhỏ.
Câu 3. Trong đa số trường hợp, để giúp cho NHŨ TƯƠNG hình thành và có độ bền vững nhất định,
cần sử dụng:
A. Chất gây thấm. B. Chất ổn định. C. Chất nhũ hóa. D. Chất bảo quản.

Câu 4. Thành phần chính của NHŨ TƯƠNG THUỐC là:


A. Pha dầu + pha nước + chất nhũ hóa.
B. Pha nội + pha ngoại + chất gây thấm.
C. Pha dầu + pha phân tán.
D. Pha nước + chất nhũ hóa.

Câu 5. Một nhũ tương N/D có nghĩa là:


A. Pha ngoại là nước. B. Pha liên tục là dầu.
C. Pha nội là dầu. D. Môi trường phân tán là nước.

Câu 6. Một nhũ tương N/D có nghĩa là:


A. Pha ngoại là nước. B. Pha liên tục là nước.
C. Pha nội là dầu. D. Môi trường phân tán là dầu.

Câu 7. Khi điều chế NHŨ TƯƠNG, khi NỒNG ĐỘ PHA PHÂN TÁN > 2% ta có thể:
A. Phải dùng chất nhũ hóa để nhũ tương bền vững.
B. Chỉ điều chế được kiểu nhũ tương D/N.
C. Không dùng chất nhũ hóa.
D. Ổn định bằng cách tăng độ nhớt.
Câu 8. Khi điều chế NHŨ TƯƠNG, khi NỒNG ĐỘ PHA PHÂN TÁN < 0,2% ta có thể:
A. Phải dùng chất nhũ hóa để nhũ tương bền vững.
B. Chỉ điều chế được kiểu nhũ tương D/N.
C. Không dùng chất nhũ hóa.
D. Ổn định bằng cách tăng độ nhớt.
Câu 9. Khi điều chế NHŨ TƯƠNG, khi NỒNG ĐỘ PHA PHÂN TÁN 0,2 - 2% ta có thể:
A. Ổn định bằng cách tăng độ nhớt.
B. Phải dùng chất nhũ hóa để nhũ tương bền vững.
C. Không dùng chất nhũ hóa.
D. Chỉ điều chế được kiểu nhũ tương D/N.

Câu 10. NHŨ TƯƠNG tương phụ thuộc vào:


A. Sự khác biệt tỉ trọng 2 tướng.
B. Độ tan tương đối của chất nhũ hóa trong mỗi pha.
C. Độ nhớt của tướng ngoại.
D. Kích thước của tiểu phân pha nội.
37/61
Câu 11. Để nhận biết KIỂU NHŨ TƯƠNG có thể xác định bằng các PHƯƠNG PHÁP sau, NGOẠI
TRỪ:
A. Pha loãng. B. Nhuộm màu.
C. Quan sát bằng kính lúp. D. Đo độ dẫn điện.
Câu 12. Chọn câu phát biểu ĐÚNG NHẤT về NHŨ TƯƠNG:
A. Tiêm tĩnh mạch có thể dùng 2 kiểu nhũ tương D/N và N/D.
B. Không được tiêm nhũ tương thuốc trực tiếp vào cột sống bất kể nhũ tương đó là D/N hay N/D.
C. Nhũ tương uống chỉ được phép dùng kiểu D/N.
D. Tiêm bắp chỉ dùng kiểu nhũ tương N/D

Câu 13. Chọn câu phát biểu ĐÚNG NHẤT về NHŨ TƯƠNG:
A. Tiêm tĩnh mạch có thể dùng 2 kiểu nhũ tương D/N và N/D.
B. Chỉ cho phép tiêm nhũ tương D/N trực tiếp vào cột sống.
C. Cả hai loại nhũ tương N/D và D/N đều được sử dụng tốt cho các thuốc dùng ngoài.
D. Tiêm bắp chỉ dùng kiểu nhũ tương N/D.

Câu 14. NHŨ TƯƠNG kiểu N/D THÍCH HỢP dùng trong dạng bào chế:
A. Potio. B. Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch.
C. Thuốc mỡ. D. Tất cả đều đúng.

Câu 15. Các yếu tố ảnh hưởng QUAN TRỌNG đến độ bền NHŨ TƯƠNG trong hệ phân tán là,
NGOẠI TRỪ:
A. Chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha. B. Kích thước tiểu phân.
C. Ánh sáng môi trường. D. Độ nhớt của hệ phân tán.
Câu 16. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến ĐỘ BỀN của hệ phân tán:
A. Tỉ lệ pha phân tán. B. Kích thước các tiểu phân.
C. Hoạt động của vi sinh vật. D. Chuyển động Brown.

Câu 17. Gôm ARABIC làm CHẤT NHŨ HÓA thường dùng:
A. Trong nhũ tương uống hoặc tiêm. B. Trong nhũ tương tiêm.
C. Trong nhũ tương uống. D. Trong nhũ tương dùng ngoài.
Câu 18. Gôm ARABIC thích hợp dùng làm CHẤT NHŨ HÓA để điều chế kiểu:
A. Nhũ tương N/D. B. Nhũ tương N/D và nhũ tương D/N.
C. Nhũ tương D/N. D. Tất cả đều sai.
Câu 19. Các Saponin làm CHẤT NHŨ HÓA thường dùng:
A. Trong nhũ tương uống hoặc tiêm. B. Trong nhũ tương tiêm.
C. Trong nhũ tương uống. D. Trong nhũ tương dùng ngoài.
Câu 20. Chọn chất nhũ hóa TỐT NHẤT cho NHŨ TƯƠNG TIÊM TRUYỀN trong số các chất sau
đây:
A. Tween. B. Span. C. Lecithin. D. Bentonit.

Câu 21. Các CHẤT DIỆT HOẠT nào sau đây dùng cho NHŨ TƯƠNG kiểu D/N:
A. Xà phòng natri, Tween. B. Xà phòng natri, Span.
C. Xà phòng calci, Tween. D. Xà phòng calci, Span.
Câu 22. Các CHẤT DIỆT HOẠT nào sau đây dùng cho NHŨ TƯƠNG kiểu N/D:
A. Xà phòng natri, Span. B. Xà phòng calci, Span.
38/61
C. Xà phòng natri, Tween. D. Xà phòng calci, Tween.

Câu 23. Trong thành phần NHŨ TƯƠNG, PEG được xếp vào nhóm:
A. Chất nhũ hóa thiên nhiên.
B. Chất diện hoạt.
C. Chất nhũ hóa ổn định.
D. Các chất nhũ hóa rắn ở dạng hạt nhỏ.
Câu 24. Trong thành phần NHŨ TƯƠNG, Gelatin được xếp vào nhóm:
A. Chất nhũ hóa thiên nhiên.
B. Chất diện hoạt.
C. Chất nhũ hóa ổn định.
D. Tất cả đều sai.
Câu 25. Trong thành phần NHŨ TƯƠNG, các DẪN CHẤT của Cellulose được xếp vào nhóm:
A. Chất nhũ hóa thiên nhiên.
B. Chất diện hoạt.
C. Chất nhũ hóa ổn định.
D. Tất cả đều sai.

Câu 26. Các NGUYÊN TẮC điều chế NHŨ TƯƠNG sau đây là HỢP LÝ, NGOẠI TRỪ:
A. Các dược chất dễ tan trong pha nước được hòa tan trong pha nước.
B. Các hoạt chất độc mạnh nên hòa tan vào một lượng nhỏ nước hoặc dầu trước khi tiến hành phối hợp.
C. Các thành phần tan trong pha nội phải hòa tan trong pha nội sau khi tiến hành nhũ hóa.
D. Các hoạt chất tan trong dầu được hòa tan vào pha dầu.
Câu 27. Các NGUYÊN TẮC điều chế NHŨ TƯƠNG sau đây là HỢP LÝ, NGOẠI TRỪ:
A. Các dược chất dễ tan trong pha nước được hòa tan trong pha nước.
B. Các hoạt chất độc mạnh cần cho nhanh và trực tiếp vào khi tiến hành phối hợp.
C. Các thành phần tan trong pha nội phải hòa tan trong pha nội trước khi tiến hành nhũ hóa.
D. Các thành phần tan trong pha ngoại tùy ý từng trường hợp có thể phối hợp trước hay sau khi nhũ hóa.

Câu 28. Nguyên tắc thực hiện phương pháp KEO ƯỚT khi điều chế NHŨ TƯƠNG: Chất nhũ hóa
được hòa tan trong lượng lớn (1), sau đó thêm (2) (3) vào, vừa phân tán đến khi hết (4) và tiếp tục
phân tán cho đến khi nhũ tương đạt yêu cầu:
A. (1) pha nội, (2) từ từ, (3) pha ngoại, (4) pha ngoại.
B. (1) pha nội, (2) nhanh, (3) pha ngoại, (4) pha ngoại.
C. (1) pha ngoại, (2) từ từ, (3) pha nội, (4) pha nội.
D. (1) pha ngoại, (2) nhanh, (3) pha nội, (4) pha nội.

Câu 29. Phương pháp KEO KHÔ thường được áp dụng điều chế NHŨ TƯƠNG khi:
A. Có phương tiện gây phân tán tốt.
B. Phương tiện gây phân tán thường là cối chày.
C. Hai pha dầu và nước đã được đun nóng.
D. Điều chế nhũ tương N/D.
Câu 30. Khi điều chế NHŨ TƯƠNG, phương pháp KEO KHÔ còn được gọi là phương pháp 4:2:1 là
muốn lưu ý đến TỈ LỆ của:
A. Nước: Gôm: Dầu. B. Nước: Dầu: Gôm. C. Dầu: Gôm: Nước. D. Dầu: Nước: Gôm.

Câu 31. Trong phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi ĐUN NÓNG để điều chế NHŨ TƯƠNG, khi tiến
hành trộn lẫn 2 pha nên duy trì NHIỆT ĐỘ:
39/61
A. Pha dầu cao hơn pha nước 5-100C. B. Pha dầu cao hơn pha nước 3-50C.
C. Pha nước cao hơn pha dầu 5-100C. D. Pha nước cao hơn pha dầu 3-50C.
Câu 32. Phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi ĐUN NÓNG trong điều chế NHŨ TƯƠNG là:
A. Phương pháp keo ướt. B. Phương pháp keo khô.
C. Phương pháp ngưng kết. D. Phương pháp điều chế đặc biệt.

Câu 33. Phương pháp XÀ PHÒNG HÓA để điều chế NHŨ TƯƠNG có đặc điểm:
A. Chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế.
B. Chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức.
C. Chất nhũ hóa là xà phòng được thay bằng chất nhũ hóa khác.
D. Không xuất hiện chất nhũ hóa trong quá trình pha chế.

Câu 34. Khi điều chế NHŨ TƯƠNG, phương pháp nhũ hóa các TINH DẦU và các CHẤT DỄ BAY
HƠI là:
A. Phương pháp lắc chai. B. Phương pháp keo ướt.
C. Phương pháp phân tán cơ học. D. Phương pháp sử dụng chất diện hoạt.

BÀI 16 - HỖN DỊCH THUỐC

Câu 1. HỖN DỊCH thuốc là một hệ phân tán:


A. Dị thể thô. B. Keo. C. Đồng thể. D. Vi dị thể.
Câu 2. Theo DĐVN, HỖN DỊCH có KÍCH THƯỚC tiểu phân chất rắn:
A. Đường kính > 0,1μm. B. Đường kính < 10μm.
C. Đường kính < 100μm. D. Đường kính > 0,01μm.
Câu 3. HỖN DỊCH còn có tên gọi khác là:
A. Dịch treo. B. Huyền dịch. C. Huyền phù. D. Tất cả đều đúng.

Câu 4. Trạng thái CẢM QUAN thường có của một HỖN DỊCH THÔ là:
A. Trắng đục, không có lắng cặn. B. Trong suốt, có thể có màu.
C. Trong suốt, không màu. D. Đục, có thể có lắng cặn.

Câu 5. Thành phần BẮT BUỘC của HỖN DỊCH:


A. Dược chất, chất gây thấm, chất bảo quản.
B. Dược chất, chất dẫn, chất gây thấm.
C. Dược chất, chất dẫn.
D. Dược chất, chất gây thấm, chất ổn định.
Câu 6. Dược chất KHÔNG được điều chế dưới dạng HỖN DỊCH là:
A. Dược chất an thần. B. Dược chất điều trị bệnh tim mạch.
C. Dược chất độc A, B ít tan. D. Tất cả đều đúng.

Câu 7. HỖN DỊCH THÔ có KÍCH THƯỚC tiểu phân:


A. 10 - 70 m. B. 10 - 60 m. C. 1 - 50 m. D. 1 - 75 m.
Câu 8. HỖN DỊCH MỊN có KÍCH THƯỚC tiểu phân:
A. 10 - 20 m. B. 0,01 – 0,1 m. C. 1 - 5 m. D. 0,1 - 1 m.

40/61
Câu 9. HỖN DỊCH TIÊM thường có ƯU ĐIỂM:
A. Thời gian tác dụng dài hơn so với dạng dung dịch.
B. Cho tác dụng nhanh.
C. Không gây kích ứng nơi tiêm.
D. Cho tác dụng tại chỗ vì dược chất không khuếch tán được.
Câu 10. Ứng dụng của HỖN DỊCH, NGOẠI TRỪ:
A. Hoạt chất kém bền trong nước. B. Không thích hợp cho trẻ em.
C. Kéo dài tác dụng của thuốc. D. Phù hợp chất khó tan trong nước.

Câu 11. Nhãn thành phẩm dạng bào chế nào LUÔN có chữ “Lắc trước khi dùng”:
A. Hỗn dịch, dung dịch. B. Dung dịch, nhũ tương.
C. Hỗn dịch, nhũ tương. D. Hỗn dịch, dung dịch, nhũ tương.

Câu 12. Chất diện hoạt thường dùng làm CHẤT GÂY THẤM vì có tác dụng:
A. Làm tăng sức căng liên bề mặt.
B. Làm giảm sức căng liên bề mặt.
C. Làm giảm độ nhớt của môi trường phân tán.
D. Làm tăng độ nhớt của môi trường phân tán.

Câu 13. Các tiểu phân chất rắn có trong HỖN DỊCH lỏng có khuynh hướng tạo thành những khối
KẾT TỤ NHẸ, đây là hiện tượng:
A. Sự kết tụ. B. Sự đóng bánh. C. Sự lên bông. D. Sự kết dính.
Câu 14. Các tiểu phân có trong HỖN DỊCH có thể có thể liên kết với nhau bằng những lực liên kết
mạnh tạo thành những KHỐI KẾT TỤ, đây là hiện tượng:
A. Sự kết tụ. B. Sự lên bông. C. Sự kết dính. D. Sự đóng bánh.
Câu 15. Để khắc phục hiện tượng ĐÓNG BÁNH trong HỖN DỊCH, ta cần:
A. Thêm tác nhân gây kết bông.
B. Tăng lượng hoặc thay thế tác nhân gây treo.
C. Thay đổi pH.
D. Tất cả đều sai.
Câu 16. Những hiện tượng BIẾN ĐỔI của HỖN DỊCH trong quá trình bảo quản, NGOẠI TRỪ:
A. Sự không kết bông. B. Sự hình thành tinh thể.
C. Sự đóng bánh. D. Sự lên bông.
Câu 17. Trong quá trình bảo quản, HỖN DỊCH bị đóng bánh là do, NGOẠI TRỪ:
A. Nồng độ chất điện giải quá cao.
B. Tác nhân gây treo không đủ hoặc kém hiệu quả.
C. Có sự hình thành tinh thể.
D. Hệ không kết bông.
Câu 18. Hiện tượng hình thành TINH THỂ trong HỖN DỊCH là do nguyên nhân:
A. Tác nhân gây treo không đủ hoặc kém hiệu quả.
B. Nồng độ chất điện giải quá cao.
C. Hiện tượng đa hình.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 19. Các phương pháp điều chế HỖN DỊCH:


A. Phương pháp keo khô, phương pháp keo ướt.
B. Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng.
41/61
C. Phương pháp ngưng kết, phương pháp dùng dung môi chung.
D. Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp ngưng kết.

Câu 20. Khi điều chế HỖN DỊCH bằng phương pháp PHÂN TÁN CƠ HỌC, giai đoạn QUYẾT ĐỊNH
độ mịn, chất lượng sản phẩm là:
A. Nghiền khô. B. Nghiền ướt.
C. Pha loãng hỗn dịch bằng chất dẫn. D. Phối hợp chất gây thấm.

Câu 21. Trong PHƯƠNG PHÁP NGƯNG KẾT mà TỦA tạo ra do hoạt chất bị thay đổi dung môi,
chất dẫn là nước, để thu được HỖN DỊCH mịn, điều nào sau đây KHÔNG NÊN làm:
A. Hòa tan dược chất rắn vào dung môi thích hợp.
B. Trộn trước dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa với dịch thể của chất thân nước.
C. Đổ 1 lần vừa khuấy mạnh dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa vào toàn bộ chất dẫn.
D. Đổ từ từ từng ít một, vừa đổ vừa khuấy mạnh hỗn hợp hoạt chất đã kết tủa trong dịch thể thân nước vào
toàn bộ chất dẫn.

Câu 22. Khi điều chế HỖN DỊCH bằng phương pháp TẠO TỦA hoạt chất do PHẢN ỨNG HÓA HỌC
cần lưu ý:
A. Phải trộn trước dung dịch hoạt chất với các chất thân nước có độ nhớt cao như siro, glycerin, dung dịch
keo thân nước.
B. Khi vừa phối hợp hai dung dịch vừa phải khuấy đều liên tục.
C. Đun cách thủy từng hỗn hợp và phối hợp từ từ với nhau.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 23. DĐVN quy định tính chất của HỖN DỊCH: “khi để yên, hoạt chất rắn phân tán có thể tách
thành lớp riêng nhưng phải (1) trong chất dẫn khi lắc (2) chai thuốc trong (3) và (4) được trạng thái
phân tán đều này trong (5)”:
A. (1) trở lại trạng thái phân tán đều, (2) nhẹ, (3) 1 - 2 phút, (4) giữ nguyên, (5) vài phút.
B. (1) trở lại trạng thái phân tán đều, (2) mạnh, (3) 1 - 2 phút, (4) giữ nguyên, (5) vài giây.
C. (1) giữ nguyên trạng thái phân tán đều, (2) mạnh, (3) 1 - 2 giây, (4) giữ nguyên, (5) vài phút.
D. (1) giữ nguyên trạng thái phân tán đều, (2) nhẹ, (3) 1 - 2 giây, (4) giữ nguyên, (5) vài giây.

Câu 24. Bột, cốm pha HỖN DỊCH UỐNG áp dụng trong trường hợp:
A. Dược chất dễ bị thủy phân. B. Dược chất dễ bị oxy hóa.
C. Dược chất dễ hút ẩm. D. Dược chất không tan trong nước.

BÀI 18 - THUỐC MỠ

Câu 1. Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về THUỐC MỠ:
A. Bảo vệ niêm mạc, da.
B. Chỉ có tác dụng tại chỗ.
C. Thường dùng ở dạng bôi lên da, niêm mạc.
D. Có thể chất mềm mịn.
Câu 2. Yêu cầu nào sau đây KHÔNG được đặt ra cho THUỐC MỠ:
A. Vô khuẩn.
B. Thể chất mềm, mịn màng.

42/61
C. Không gây bẩn áo quần và dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước.
D. Phải là hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất giữa hoạt chất và tá dược.

Câu 3. Phân loại thuốc mỡ KHÔNG căn cứ vào:


A. Cấu trúc hóa lý. B. Phạm vi tác dụng.
C. Kích thước tiểu phân. D. Thể chất và thành phần cấu tạo.

Câu 4. Phân loại THUỐC MỠ theo thể chất và thành phần cấu tạo, NGOẠI TRỪ:
A. Gel. B. Bột nhão bôi da.
C. Thuốc mỡ kiểu dung dịch. D. Kem bôi da.
Câu 5. BỘT NHÃO là dạng thuốc:
A. Hoạt chất rắn > 40% phân tán đồng đều trong tá dược.
B. Chỉ dùng tá dược thuộc nhóm thân nước.
C. Tá dược là glycerin và nước.
D. Có chứa 25% dược chất lỏng trong thành phần.
Câu 6. GEL là dạng THUỐC MỠ:
A. Tan trong nước.
B. Tan trong dầu.
C. Thân dầu hay thân nước tùy thuộc vào tác nhân tạo gel.
D. Nhũ tương N/D.
Câu 7. Theo quy định, THUỐC MỠ phải KHÔNG TAN CHẢY ở nhiệt độ:
A. > 40oC. B. 37 - 39oC. C. 37 - 40oC. D. 36 - 40oC.
Câu 8. Kem bôi da thường có CẤU TRÚC:
A. Nhũ tương. B. Dung dịch. C. Hỗn dịch. D. Tất cả đều sai.

Câu 8. Ưu điểm quan trọng NHẤT của thuốc dùng trên DA với mục tiêu trị liệu TOÀN THÂN là:
A. Tránh được sự phân hủy, chuyển hóa thuốc qua gan lần đầu.
B. Dược chất tiếp xúc trực tiếp với tác nhân gây bệnh.
C. Đưa được dược chất đến vùng da bị tổn thương.
D. Kiểm soát được tốc độ hấp thu thuốc qua da.
Câu 9. So với đường dùng thuốc qua HỆ TIÊU HÓA, hệ trị liệu qua DA có ƯU ĐIỂM:
A. Thích hợp với nhiều loại bệnh.
B. Duy trì được nồng độ thuốc trong máu cao.
C. Giá thành rẻ.
D. Tránh được ảnh hưởng của pH dịch vị.

Câu 10. Yêu cầu chất lượng của THUỐC MỠ:


A. Khó rửa sạch khi đó thuốc sẽ bám dính tốt.
B. Có thể gây kích ứng, dị ứng nhẹ với da và niêm mạc nhưng không đáng kể.
C. Là hỗn hợp đồng nhất hoặc không đồng nhất của hoạt chất và tá dược.
D. Hiệu quả điều trị cao.
Câu 11. Yêu cầu chất lượng THUỐC MỠ, NGOẠI TRỪ:
A. Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể, dễ bắt dính lên da.
B. Gây được hiệu quả điều trị cao.
C. Là hỗn hợp đồng nhất giữa dược chất và tá dược.
D. Không gây bẩn quần áo và dễ rửa sạch.

43/61
Câu 12. Tính chất của MÀNG CHẤT BÉO bảo vệ trên bề mặt biểu bì DA:
A. Chứa chất nhũ hóa là cholesterol và ester.
B. Ảnh hưởng nhiều đến sự hấp thu thuốc.
C. Kiểu nhũ tương D/N.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 13. Cấu trúc nào của DA được xem là KHO DỰ TRỮ hoạt chất:
A. Lớp Malpighi. B. Lớp niêm mạc.
C. Lớp sừng. D. Vùng hàng rào Rein.
Câu 14. Vùng hàng rào “Rein” nằm ở:
A. Dưới cùng của lớp biểu bì.
B. Ranh giới giữa biểu bì và trung bì.
C. Ranh giới giữa 2 lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì.
D. Trong lớp biểu bì.
Câu 15. Nơi chứa nhiều mao mạch và sợi thần kinh của tổ chức DA là:
A. Trung bì. B. Biểu bì. C. Niêm mạc. D. Hạ bì.
Câu 16. Thuốc muốn thấm qua DA cho tác dụng TOÀN THÂN phải thấm được đến lớp:
A. Hạ bì.
B. Trung bì.
C. Biểu bì vì lớp biểu bì chứa nhiều mạch máu.
D. Sừng.

Câu 17. Thuốc thấm qua DA theo đường các BỘ PHẬN PHỤ gồm, NGOẠI TRỪ:
A. Hạ bì. B. Tuyến mồ hôi. C. Tuyến bã nhờn. D. Bao lông.

Câu 18. Chức năng sinh lý nào QUAN TRỌNG NHẤT của DA là:
A. Chức năng dự trữ. B. Chức năng bảo vệ.
C. Chức năng hô hấp. D. Chức năng bài tiết.
Câu 19. Chức năng ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘ QUAN TRỌNG của DA nằm ở:
A. Hạ bì. B. Lớp trung bì. C. Lớp biểu bì. D. Lớp sừng.
Câu 20. Chức năng BẢO VỆ QUAN TRỌNG của DA nằm ở:
A. Lớp biểu bì. B. Lớp hạ bì.
C. Lớp trung bì. D. Bao lông.

Câu 21. Sự hấp thu thuốc qua DA chủ yếu theo con đường:
A. Đi xuyên qua khe hỡ giữa các tế bào.
B. Thấm qua da theo các bộ phận phụ.
C. Thấm trực tiếp qua tế bào.
D. Được vận chuyển chủ động qua da.
Câu 22. Lớp SỪNG trên DA:
A. Làm tăng cường sự hấp thu thuốc thân nước.
B. Cản trở sự hấp thu thuốc qua da.
C. Làm tăng cường sự hấp thu thuốc thân dầu.
D. Làm tăng cường sự hấp thu thuốc có cấu trúc nhũ tương.

Câu 23. Điều nào sau đây ĐÚNG với sự hấp thu thuốc qua DA:
A. Da vùng cánh tay hấp thu tốt hơn vùng bụng, sau tai và đùi.

44/61
B. Da nhờn hấp thu chất thân dầu tốt hơn da khô.
C. Da người lớn hấp thu tốt hơn da trẻ em vì diện tích lớn hơn.
D. Da nữ hấp thu tốt hơn da nam vì mềm, mỏng hơn.
Câu 24. DA vùng nào trên cơ thể hấp thu thuốc TỐT NHẤT:
A. Cánh tay. B. Vùng bụng. C. Sau tai. D. Đùi.

Câu 25. Biện pháp làm TĂNG sự hấp thu thuốc qua lớp SỪNG của DA, NGOẠI TRỪ:
A. Chà xát, xoa da trước khi bôi thuốc.
B. Băng kín sau khi bôi thuốc.
C. Làm giảm tính đối kháng của lớp sừng.
D. Thêm chất làm khô vào công thức bào chế.
Câu 26. Dược chất DỄ hấp thu qua da NHẤT khi có hệ số phân bố D/N:
A. = 1 B. < 1
C. Hệ số phân bố D/N không ảnh hưởng D. > 1

Câu 27. Vai trò của tá dược THUỐC MỠ KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?
A. Tăng cường sự phân tán dược chất.
B. Dẫn thuốc thấm vào nơi cần điều trị.
C. Không có tác dụng dược lý riêng và không cản trở dược chất phát huy tác dụng.
D. Chống tác dụng của vi khuẩn.
Câu 28. Vai trò của TÁ DƯỢC THUỐC MỠ, KHÔNG bao gồm yếu tố:
A. Gây tác dụng điều trị. B. Tạo với dược chất thành hỗn hợp đồng nhất.
C. Dẫn thuốc thấm vào nơi điều trị. D. Không cản trở dược chất phát huy tác dụng.
Câu 29. Đối với tá dược THUỐC MỠ cần phải dùng lâu dài, điều quan trọng NHẤT cần quan tâm là:
A. Không tách lớp. B. Không gây dị ứng, kích ứng.
C. Thấm sâu. D. Không khô cứng.

Câu 30. Ưu điểm chính của tá dược THUỐC MỠ thuộc phân nhóm thân DẦU:
A. Dầu mỡ có nguồn gốc thực vật có khả năng thấm sâu.
B. Giải phóng hoạt chất mạnh.
C. Dễ bắt dính trên da và niêm mạc.
D. Dễ bị ôi khét khi bảo quản.

Câu 31. Tính chất nào KHÔNG ĐÚNG với SÁP:


A. Cấu tạo bởi các ester của acid béo cao với các alcol béo cao và các alcol thơm.
B. Làm chất nhũ hóa phối hợp để tăng khả năng nhũ hóa.
C. Thể chất cứng hoặc mềm dẻo.
D. Kém bền vững hơn dầu mỡ.
Câu 32. SÁP TỰ NHIÊN được xếp vào nhóm tá dược nào của THUỐC MỠ?
A. Tá dược nhũ hóa. B. Tá dược nhũ tương N/D.
C. Tá dược dầu mỡ sáp. D. Tá dược nhũ tương D/N.

Câu 33. Khi nói đến tá dược THUỐC MỠ thì Lanolin có nguồn gốc từ:
A. Dầu mỏ. B. Mỡ lợn. C. Sáp lông cừu. D. Triglycerid.
Câu 34. Khi nói đến tá dược THUỐC MỠ thì Lanolin khan có khả năng HÚT NƯỚC đến:
A. 50%. B. 100%. C. 200%. D. 180%.
Câu 35. Khi nói đến tá dược THUỐC MỠ thì Lanolin ngậm nước có chứa:
45/61
A. 3% nước. B. 50% nước. C. 0,25% nước. D. 30% nước.
Câu 36. Khi nói đến tá dược THUỐC MỠ thì nhược điểm LỚN NHẤT của lanolin ngậm nước là:
A. Độ bền vững. B. Khả năng phối hợp với dược chất.
C. Khả năng nhũ hóa. D. Thể chất.
Câu 37. Khi nói đến tá dược THUỐC MỠ thì Lanolin ngậm nước có khả năng HÚT NƯỚC đến:
A. 180%. B. 200%. C. 50%. D. 100%.

Câu 38. Nhóm dầu, mỡ, sáp được HYDROGEN HÓA sử dụng làm tá dược điều chế THUỐC MỠ có
các đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ:
A. Khả năng nhũ hóa mạnh hơn nhóm dầu, mỡ, sáp.
B. Thuộc nhóm tá dược thân dầu.
C. Thể chất không thay theo mức độ hydrogen hóa.
D. Kém bền vững hơn nhóm dầu, mỡ, sáp.

Câu 39. Hãy chọn một ý SAI về tính chất của tá dược THUỐC MỠ thuộc nhóm Hydrocarbon:
A. Dẫn thuốc thấm sâu.
B. Bền vững về tính chất lý hóa và với vi sinh vật.
C. Khả năng nhũ hóa kém.
D. Dễ phối hợp để điều chỉnh thể chất.
Câu 40. Nhóm HYDROCARBON dùng làm tá dược điều chế THUỐC MỠ có đặc điểm:
A. Khả năng nhũ hóa mạnh.
B. Khả năng phối hợp với nhiều dược chất rất hạn chế.
C. Phóng thích hoạt chất tốt.
D. Bền vững, ít bị vi khuẩn nấm mốc phát triển.
Câu 41. Tá dược của THUỐC MỠ nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm Hydrocacbon:
A. Parafin. B. Dầu parafin. C. Vaselin. D. Lanolin.

Câu 42. TÁ DƯỢC nào sau đây có thể sử dụng trong thành phần THUỐC MỠ bảo vệ da:
A. Silicon. B. Nhũ tương.
C. Gel. D. Dẫn chất Cellulose.

Câu 43. Ưu điểm NỔI BẬT NHẤT của tá dược gel THUỐC MỠ là:
A. Hòa tan được nhiều dược chất. B. Hình thức đẹp và mịn màng.
C. Giải phóng dược chất nhanh. D. Dễ rửa sạch, không trơn nhờn.
Câu 44. Tá dược gel THUỐC MỠ phải thêm CHẤT GIỮ ẨM là:
A. Nước cất. B. Acid béo không no.
C. Ure hoặc dẫn chất. D. Glycerin - Propylen glycol.
Câu 45. Các GEL dẫn chất của CELLULOSE dùng làm tá dược THUỐC MỠ có các ƯU ĐIỂM sau,
NGOẠI TRỪ:
A. Thể chất ít bị ảnh hưởng bởi pH. B. Có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt.
C. Có thể dùng làm tá dược thuốc mỡ tra mắt. D. Có khả năng thấm qua da tốt.

Câu 46. Tá dược THUỐC MỠ nhũ tương khan:


A. Chỉ chứa pha nước và chất nhũ hóa thân dầu.
B. Chỉ chứa pha dầu và chất nhũ hóa thân dầu.
C. Chỉ chứa pha dầu và chất nhũ hóa thân nước.
D. Chỉ chứa pha nước và chất nhũ hóa thân nước.

46/61
Câu 47. Tá dược THUỐC MỠ nhũ tương hoàn chỉnh:
A. Giải phóng dược chất kém.
B. Bền vững.
C. Thành phần gồm: pha dầu, pha nước, chất nhũ hóa.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 48. Khả năng giải phóng hoạt chất ra khỏi tá dược THUỐC MỠ phụ thuộc nhiều NHẤT vào:
A. Hệ số phân bố. B. Hệ số khuếch tán.
C. Độ tan của dược chất. D. Gradient nồng độ.

Câu 49. Một ưu điểm LỚN NHẤT của tá dược THUỐC MỠ thuộc loại nhũ tương D/N là:
A. Dẫn thuốc thấm sâu. B. Dễ rửa.
C. Phóng thích hoạt chất chậm. D. Mịn màng, hấp dẫn, êm dịu.
Câu 50. Loại tá dược THÍCH HỢP NHẤT để điều chế THUỐC MỠ gây tác dụng điều trị TOÀN
THÂN là:
A. Tá dược thân dầu. B. Tá dược nhũ tương D/N.
C. Tá dược nhũ tương N/D. D. Tá dược thân nước.

Câu 51. Về mặt bào chế THUỐC MỠ, cần quan tâm NHIỀU NHẤT đến chức năng nào của DA?
A. Bài tiết, điều hòa thân nhiệt. B. Dự trữ, hô hấp.
C. Bảo vệ, dự trữ. D. Bảo vệ, bài tiết.

Câu 52. Khi DƯỢC CHẤT TAN TRONG TÁ DƯỢC thì áp dụng phương pháp điều chế THUỐC MỠ
nào sau đây?
A. Trộn đều đơn giản. B. Trộn đều nhũ hóa.
C. Phương pháp hòa tan. D. Tất cả đều đúng.
Câu 53. Phương pháp TRỘN ĐỀU ĐƠN GIẢN khi điều chế THUỐC MỠ được thực hiện với điều
kiện:
A. Các thành phần hoạt chất và tá dược tương kỵ nhau.
B. Hoạt chất lỏng không đồng tan trong tá dược.
C. Hoạt chất cần gây tác dụng toàn thân.
D. Hoạt chất rắn không tan hoặc rất ít tan trong tá dược.
Câu 54. Trong phương pháp TRỘN ĐỀU ĐƠN GIẢN, công đoạn nào sau đây QUYẾT ĐỊNH chất
lượng THUỐC MỠ:
A. Làm thuốc mỡ đặc. B. Cán mịn thuốc mỡ. C. Trộn bột kép. D. Xử lý tá dược.
Câu 55. Cấu trúc của THUỐC MỠ điều chế bằng phương pháp TRỘN ĐỀU ĐƠN GIẢN:
A. Nhũ dịch. B. Hỗn nhũ tương. C. Hỗn dịch. D. Dung dịch.

Câu 56. Phương pháp TRỘN ĐỀU NHŨ HÓA khi điều chế THUỐC MỠ được thực hiện với điều
kiện:
A. Dược chất rắn tan trong tá dược.
B. Chỉ dùng dược chất lỏng thân nước và không được tan trong tá dược.
C. Dược chất rắn không tan trong tá dược nhưng tan trong dung môi trơ phân cực.
D. Dược chất lỏng tan trong tá dược.
Câu 57. Tinh dầu khuynh diệp + tá dược nhũ hóa, chọn phương pháp điều chế THUỐC MỠ thích
hợp:

47/61
A. Trộn đều nhũ hóa.
B. Vừa trộn đều đơn giản vừa trộn đều nhũ hóa.
C. Trộn đều đơn giản.
D. Hòa tan.

Câu 58. Trong kỹ thuật điều chế THUỐC MỠ kiểu nhũ tương, yếu tố QUAN TRỌNG NHẤT là:
A. Nhiệt độ lúc phối hợp 2 tướng.
B. Nồng độ chất nhũ hoá và chất bảo quản.
C. Tướng Nước, tướng Dầu phải pha chế riêng.
D. Chất nhũ hoá thích hợp.

BÀI 19 - THUỐC ĐẶT

Câu 1. Điều kiện bảo quản THUỐC ĐẠN:


A. Dưới 500C. B. Nhiệt độ 5 - 100C.
C. Trên 200C. D. Dưới 300C.

Câu 2. THUỐC ĐẶT TRỰC TRÀNG hấp thu theo đoạn tĩnh mạch nào mà HẠN CHẾ được sự
chuyển hóa lần đầu ở GAN:
A. Tĩnh mạch trĩ dưới và tĩnh mạch trĩ trên.
B. Tĩnh mạch trĩ giữa và tĩnh mạch trĩ dưới.
C. Tĩnh mạch trĩ trên và tĩnh mạch trĩ giữa.
D. Tất cả đều sai.
Câu 3. Sự hấp thu dược chất từ dạng THUỐC ĐẠN:
A. Theo tĩnh mạch trĩ giữa qua gan.
B. Theo tĩnh mạch trĩ trên qua gan.
C. Theo tĩnh mạch trĩ dưới và trĩ giữa qua gan.
D. Theo tĩnh mạch trĩ dưới qua gan.

Câu 4. Ưu điểm của dạng THUỐC ĐẶT:


A. Sự hấp thu như nhau giữa các cá thể.
B. Sinh khả dụng cao hơn dạng thuốc tiêm.
C. Thích hợp với người trẻ, người già.
D. Được sử dụng chủ yếu với mục đích điều trị tại chỗ.
Câu 5. Ưu điểm của dạng THUỐC ĐẶT:
A. Bảo quản dễ dàng.
B. Thích hợp với mọi đối tượng sử dụng.
C. Cách sử dụng tiện lợi.
D. Thích hợp với những dược chất có gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, dược chất chuyển hóa mạnh ở
gan.
Câu 6. THUỐC ĐẶT TRỰC TRÀNG thích hợp cho các loại DƯỢC CHẤT:
A. Có thời gian bán thải ngắn. B. Dễ bị oxy hóa.
C. Có độ tan thấp. D. Kích ứng đường tiêu hóa.

Câu 7. Yêu cầu chất lượng của THUỐC ĐẶT, NGOẠI TRỪ:
A. Phải giữ được hình dạng trong quá trình bảo quản.
B. Phải bền vững khi nhiệt độ đạt 36,50C.
C. Phải chảy lỏng ở thân nhiệt.
48/61
D. Phải hòa tan trong niêm dịch.

Câu 8. Để điều chỉnh ĐỘ CỨNG của THUỐC ĐẶT điều chế bằng BƠ CA CAO, thường dùng:
A. PEG 6000 5%. B. Paraffin rắn 5%. C. Lanolin khan 5%. D. Sáp ong 5%.

Câu 9. Loại tá dược Witepsol có nhiệt độ nóng chảy cao thích hợp với VÙNG NHIỆT ĐỚI:
A. Witepsol E. B. Witepsol H. C. Witepsol S. D. Witepsol W.
Câu 10. Để điều chỉnh độ cứng của THUỐC ĐẶT điều chế bằng nhóm tá dược THÂN DẦU thường
dùng:
A. Vaselin. B. Sáp ong. C. PEG 6000. D. Lanolin khan.
Câu 11. Tá dược Witepsol của THUỐC ĐẶT giải phóng hoạt chất theo CƠ CHẾ:
A. Tan rã trong cơ thể.
B. Vừa chảy lỏng, vừa hòa tan trong niêm dịch.
C. Hòa tan trong niêm dịch.
D. Chảy lỏng ở thân nhiệt.
Câu 12. Cơ chế giải phóng dược chất từ dạng THUỐC ĐẶT sử dụng TÁ DƯỢC THÂN NƯỚC:
A. Hòa tan trong niêm dịch.
B. Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể.
C. Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng.
D. Hòa tan trong lớp chất nhầy.
Câu 13. CƠ CHẾ giải phóng hoạt chất của THUỐC ĐẶT:
A. Tá dược thân nước hòa tan trong niêm dịch.
B. Tá dược thân nước chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể.
C. Tá dược thân dầu hòa tan trong lớp chất nhầy.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 14. Khi sử dụng Gelatin - Glycerin làm tá dược THUỐC ĐẶT, NHIỆT ĐỘ phối hợp thích hợp là:
A. Đun cách thủy trên 600C. B. Đun trực tiếp 50-600C.
0
C. Đun cách thủy dưới 60 C. D. Đun cách thủy 70-800C.
Câu 15. Khi sử dụng Gelatin - Glycerin làm tá dược THUỐC ĐẶT cần chú ý:
A. Có thể cho thêm chất bảo quản. B. Không đun quá 400C.
C. Thời gian bảo quản thuốc lâu. D. Viên có độ bền cơ học cao.
Câu 16. Lưu ý khi sử dụng tá dược Gelatin - Glycerin làm tá dược THUỐC ĐẶT:
A. Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên.
B. Phải sử dụng ngay sau khi điều chế.
C. Phải bảo quản viên trong ngăn đông.
D. Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng.

Câu 17. Tá dược PEG điều chế THUỐC ĐẶT thuộc nhóm:
A. Keo thân nước thiên nhiên. B. Dầu mỡ hydrogen hóa.
C. Triglycerid bán tổng hợp. D. Keo thân nước tổng hợp.
Câu 18. THUỐC ĐẶT sử dụng tá dược PEG giải phóng dược chất theo CƠ CHẾ:
A. Chảy lỏng ở thân nhiệt.
B. Hòa tan trong niêm dịch.
C. Hòa tan trong lớp chất nhầy.
D. Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng.
Câu 19. Lưu ý khi sử dụng PEG làm tá dược THUỐC ĐẶT:

49/61
A. Phải sử dụng ngay sau khi điều chế.
B. Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên.
C. Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng.
D. Phải bảo quản viên trong ngăn đông.
Câu 20. Tá dược PEG sử dụng điều chế THUỐC ĐẶT có đặc điểm, NGOẠI TRỪ:
A. Không gây nhuận tràng.
B. Có thể phối hợp nhiều loại dược chất.
C. Không thích hợp với vùng nhiệt đới.
D. Độ bền cơ học cao.
Câu 21. Tá dược nào sau đây THƯỜNG dùng cho THUỐC TRỨNG đặt âm đạo:
A. Lactose. B. Witepsol. C. PEG. D. Tinh bột.

Câu 22. CƠ CHẾ phóng thích hoạt chất của THUỐC ĐẶT điều chế từ TÁ DƯỢC NHŨ HÓA:
A. Vừa chảy lỏng, vừa hòa tan trong niêm dịch.
B. Vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch.
C. Chảy lỏng ở thân nhiệt.
D. Hòa tan trong niêm dịch.

Câu 23. Cho công thức THUỐC ĐẶT paracetamol (1 viên) bao gồm: Paracetamol 325 mg; Witepsol
100g. Tính lượng Witepsol cần sử dụng để điều chế 10 viên thuốc đặt với hao hụt do dính dụng cụ là
80%:
A. 1800g. B. 2000g. C. 1000g. D. 2800g.

Câu 24. Khi bào chế THUỐC ĐẠN với cấu trúc HỖN DỊCH, khi để NGUỘI cần:
A. Để yên để tránh tạo bọt.
B. Để yên để tránh lắng đọng hoạt chất.
C. Khuấy đều để thuốc mau nguội.
D. Khuấy đều để tránh hoạt chất lắng đọng hoạt chất.

Câu 25. Điều chế THUỐC ĐẶT theo phương pháp ÉP KHUÔN có ƯU ĐIỂM hơn so với phương pháp
NẶN là:
A. Viên thuốc có hình dạng đẹp hơn. B. Thực hiện đơn giản hơn.
C. Tránh phân hủy hoạt chất. D. Độ vô khuẩn cao hơn.

Câu 26. Điều chế THUỐC ĐẶT theo phương pháp nào cho độ VÔ KHUẨN CAO NHẤT:
A. Đun chảy đổ khuôn.
B. Phương pháp nặn và phương pháp ép khuôn.
C. Đun chảy đổ khuôn và phương pháp nặn.
D. Đun chảy đổ khuôn và phương pháp ép khuôn.
Câu 27. Điều chế THUỐC ĐẶT theo PHƯƠNG PHÁP nào áp dụng cho TÁ DƯỢC THÂN NƯỚC và
CẢ TÁ DƯỢC THÂN DẦU:
A. Phương pháp nặn và phương pháp ép khuôn.
B. Đun chảy đổ khuôn.
C. Đun chảy đổ khuôn và phương pháp ép khuôn.
D. Đun chảy đổ khuôn và phương pháp nặn.
Câu 28. Điều chế THUỐC ĐẶT theo phương pháp ĐUN CHẢY ĐỔ KHUÔN nếu TÁ DƯỢC THÂN
NƯỚC thì ta:
50/61
A. Bôi khuôn thuốc bằng dầu parafin. B. Bôi trơn khuôn thuốc bằng nước cất.
C. Bôi khuôn thuốc bằng cồn xà phòng. D. Không cần bôi trơn khuôn thuốc.
Câu 29. Điều chế THUỐC ĐẶT theo phương pháp ĐUN CHẢY ĐỔ KHUÔN nếu TÁ DƯỢC THÂN
DẦU thì ta:
A. Bôi khuôn thuốc bằng dầu parafin. B. Bôi trơn khuôn thuốc bằng nước cất.
C. Bôi khuôn thuốc bằng cồn xà phòng. D. Không cần bôi trơn khuôn thuốc.
Câu 30. Điều chế THUỐC ĐẶT theo phương pháp ĐUN CHẢY ĐỔ KHUÔN nếu TÁ DƯỢC có khả
năng co rút thể tích TỐT thì ta:
A. Bôi khuôn thuốc bằng dầu parafin. B. Bôi khuôn thuốc bằng cồn xà phòng.
C. Không cần bôi trơn khuôn thuốc. D. Bôi trơn khuôn thuốc bằng nước cất.

Câu 31. Phương pháp ĐUN CHẢY ĐỔ KHUÔN để điều chế THUỐC ĐẶT phải chú ý đến HỆ SỐ
THAY THẾ khi LƯỢNG DƯỢC CHẤT trong viên:
A. Lớn hơn 0,5g. B. Lớn hơn 50mg. C. Nhỏ hơn 0,5g. D. Nhỏ hơn 50mg.

Câu 32. Khi bào chế THUỐC ĐẶT, trước khi đổ khuôn cần để khối thuốc NGUỘI đến gần nhiệt độ
ĐÔNG ĐẶC nhằm:
A. Để thuốc đông rắn từ từ sau khi đổ khuôn, tránh lắng đọng hoạt chất.
B. Tránh phân hủy hoạt chất.
C. Hạn chế hiện tượng dính viên vào khuôn.
D. Hạn chế hiện tượng nứt viên.
Câu 33. Khi bào chế THUỐC ĐẶT, trước khi đổ khuôn cần để khối thuốc NGUỘI đến gần nhiệt độ
ĐÔNG ĐẶC nhằm mục đích sau, NGOẠI TRỪ:
A. Để thuốc đông rắn nhanh sau khi đổ khuôn, tránh lắng đọng hoạt chất.
B. Tránh nứt khuôn khi nhiệt độ cao.
C. Hạn chế hiện tượng co rút thể tích quá mức.
D. Hạn chế nứt viên.

Câu 34. Đánh giá chất lượng THUỐC ĐẶT có thể dựa vào các CHỈ TIÊU sau, NGOẠI TRỪ:
A. Độ cứng. B. Độ nhiễm khuẩn.
C. Thời gian tan rã. D. Độ phóng thích dược chất.
Câu 35. Dược điển Việt Nam qui định thời gian rã của THUỐC ĐẠN điều chế bằng TÁ DƯỢC THÂN
NƯỚC là:
A. 15 phút. B. 60 phút. C. 5 phút. D. 30 phút.
Câu 36. Dược điển Việt Nam qui định thời gian rã của THUỐC ĐẠN điều chế bằng TÁ DƯỢC BÉO
là:
A. 30 phút. B. 5 phút. C. 15 phút. D. 60 phút.
Câu 37. Cho biết yêu cầu THỜI GIAN RÃ của THUỐC ĐẶT điều chế theo công thức sau; Cloral
hydrat (0,5g), Witepsol (vừa đủ 1 viên):
A. 60 phút. B. 30 phút. C. 15 phút. D. 5 phút.
Câu 38. Yêu cầu về NHIỆT ĐỘ CHẢY của THUỐC ĐẶT phải:
A. Thấp hơn 350C. B. Lớn hơn 370C. C. Thấp hơn 36,50C. D. Lớn hơn 36,50C.

Câu 39. Điều chế THUỐC ĐẶT ÂM ĐẠO người ta thường thêm BICARBONAT nhằm mục đích:
A. Giảm giá thành nhưng vẫn có chất lượng tốt.
B. Cải thiện độ tan rã của viên.
C. Tạo pH phù hợp với môi trường âm đạo cho vi sinh vật có lợi phát triển.
D. Tạo độ ngọt giúp bảo vệ hoạt chất tránh bị vi sinh vật phá hủy hoạt chất.

51/61
Câu 40. Điều chế THUỐC VIÊN NÉN ĐẶT ÂM ĐẠO người ta thường sử dụng TÁ DƯỢC ĐỘN là
LACTOSE nhằm mục đích:
A. Tạo độ ngọt giúp bảo vệ hoạt chất tránh bị vi sinh vật phá hủy hoạt chất.
B. Tạo pH phù hợp với môi trường âm đạo cho vi sinh vật có lợi phát triển.
C. Cải thiện độ tan rã của viên.
D. Giảm giá thành nhưng vẫn có chất lượng tốt.

BÀI 20 - KỸ THUẬT NGHIỀN TÁN + THUỐC BỘT - THUỐC CỐM

Câu 1. RÂY là biện pháp TỐT NHẤT:


A. Giúp cho bột trộn đều. B. Dễ uống.
C. Để dễ nhồi thành khối dẻo. D. Để dễ phân loại.
Câu 2. Mục đích của RÂY là để:
A. Dễ dàng hoà tan. B. Được bột có kích thước gần nhau.
C. Dễ điều chế các dạng thuốc. D. Lấy bột mịn.
Câu 3. Khi RÂY BỘT cần phải lưu ý:
A. Lắc rây thật mạnh. B. Chà sát mạnh lên rây.
C. Cho nhiều bột lên rây. D. Sấy khô nguyên liệu (nếu cần).

Câu 4. Tỷ lệ QUA RÂY nào sau đây là của BỘT THÔ:


A. 1400/355. B. 355/180. C. 710/250. D. 125/90.
Câu 5. Tỷ lệ QUA RÂY nào sau đây là của BỘT RẤT MỊN:
A. 710/250. B. 180/125. C. 355/180. D. 125/90.
Câu 6. Tỷ lệ QUA RÂY nào sau đây là của BỘT NỬA THÔ:
A. 180/125. B. 355/180. C. 1400/355. D. 710/250.
Câu 7. Tỷ lệ QUA RÂY nào sau đây là của BỘT NỬA MỊN:
A. 710/250. B. 1400/355. C. 355/180. D. 180/125.
Câu 8. Tỷ lệ QUA RÂY nào sau đây là của BỘT MỊN:
A. 1400/355. B. 180/125. C. 355/180. D. 710/250.

Câu 9. Mục đích của việc NGHIỀN TÁN:


A. Hạn chế hao hụt trong quá trình điều chế.
B. Giúp tăng tác dụng của hoạt chất.
C. Giúp cho việc hoà tan dễ dàng và trộn bột dễ đồng nhất.
D. Làm tăng diện tiếp xúc giữa dược chất và dung môi.

Câu 10. LOẠI CỐI CHÀY thường sử dụng nghiền tán các chất là HÓA CHẤT:
A. Cối chày sành sứ. B. Cối chày thủy tinh.
C. Cối chày mã não. D. Cối chày kim loại.
Câu 11. LOẠI CỐI CHÀY thường sử dụng nghiền tán các chất cần có ĐỘ MỊN CAO:
A. Cối chày sành sứ. B. Cối chày thủy tinh.
C. Cối chày kim loại. D. Cối chày mã não.
Câu 12. LOẠI CỐI CHÀY thường sử dụng nghiền tán các chất là THẢO MỘC, ĐỘNG VẬT,
KHOÁNG CHẤT RẮN:

52/61
A. Cối chày thủy tinh. B. Cối chày mã não.
C. Cối chày kim loại. D. Cối chày sành sứ.
Câu 13. LOẠI CỐI CHÀY thường sử dụng nghiền tán các chất tính OXY HÓA, CHẤT ĂN MÒN,
HẤP PHỤ:
A. Cối chày mã não. B. Cối chày sành sứ.
C. Cối chày kim loại. D. Cối chày thủy tinh.

Câu 14. Trong đơn THUỐC BỘT KÉP, khi NGHIỀN BỘT ĐƠN phải bắt đầu nghiền từ DƯỢC
CHẤT:
A. Khó nghiền mịn. B. Có tỷ trọng nặng.
C. Có khối lượng nhỏ. D. Có khối lượng lớn.

Câu 15. Khi điều chế THUỐC BỘT KÉP có dược chất có tỷ trọng nhẹ, cho dược chất có tỷ trọng nhẹ
vào:
A. Tuỳ trường hợp. B. Đầu tiên. C. Giai đoạn giữa. D. Sau cùng.
Câu 16. Khái niệm nào sau đây khi nói về THUỐC BỘT KÉP là chính xác nhất, thuốc bột kép trong
thành phần:
A. Chứa nhiều loại dược chất. B. Chỉ chứa 2 loại dược chất.
C. Chứa từ 2 loại dược chất trở lên. D. Chỉ chứa 1 loại dược chất.
Câu 17. Khi TRỘN BỘT KÉP phải theo NGUYÊN TẮC sau, cho bột:
A. Có tỷ trọng nặng vào cối sau. B. Có tỷ trọng nhẹ vào cối trước.
C. Có khối lượng ít vào cối trước. D. Có khối lượng nhiều vào cối trước.
Câu 18. Khi TRỘN BỘT phải lưu ý các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ:
A. Tránh tương kỵ xảy ra.
B. Đồng lượng.
C. Chất có tỷ trọng nặng cho vào trước.
D. Chất độc cho vào sau cùng.
Câu 19. Khi trộn BỘT KÉP phải lưu ý các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ:
A. Đồng lượng.
B. Chất có tỷ trọng nặng cho vào trước.
C. Tránh tương kỵ xảy ra.
D. Chất bay hơi cho vào đầu tiên.
Câu 20. Bột thuốc CÓ MÀU hoặc CHẤT MÀU cho vào THUỐC BỘT có vai trò:
A. Để phân biệt các thuốc bột với nhau.
B. Để dễ bảo quản hơn.
C. Để kiểm tra độ đồng đều của thuốc bột.
D. Để hấp dẫn hơn khi sử dụng.

Câu 21. DĐVN qui định dược chất độc A,B khi trộn BỘT KÉP phải dùng bột đã pha loãng (bột mẹ)
khi KHỐI LƯỢNG của chất độc A,B là:
A. Lớn hơn 100mg. B. Nhỏ hơn 100mg. C. Lớn hơn 50mg. D. Nhỏ hơn 50mg.
Câu 22. Khi TRỘN THUỐC BỘT có CHẤT ĐỘC với số lượng NHỎ để tránh hao hụt ta cần:
A. Cho chất độc vào cuối cùng.
B. Lót cối bằng lactose.
C. Lót cối bằng bột khác có trong công thức.
D. Cho chất độc vào giai đoạn giữa.
Câu 23. Thông thường với DƯỢC CHẤT ĐỘC liều dùng ở hàng Centigam thì dùng bột NỒNG ĐỘ:
A. 0.1%. B. 10%. C. 0,01%. D. 1%.
53/61
Câu 24. Thông thường với dược chất ĐỘC liều dùng ở hàng mg thì dùng bột NỒNG ĐỘ:
A. 1%. B. 0.1%. C. 0,01%. D. 10%.
Câu 25. TÁ DƯỢC thường dùng làm bột pha loãng các DƯỢC CHẤT ĐỘC là:
A. Glucose. B. Fructose. C. Mannitol. D. Lactose.
Câu 26. Tỷ lệ CHẤT MÀU cho vào khi trộn THUỐC BỘT có DƯỢC CHẤT ĐỘC là:
A. 1 - 2%. B. 0.5 - 2%. C. 0.25 - 1%. D. 0.5 - 1%.

Câu 27. Nếu CHẤT LỎNG quá 10% so với CHẤT RẮN có trong THUỐC BỘT ta khắc phục bằng
cách:
A. Loại bớt dung môi bằng cách đem sấy khô.
B. Tăng lượng chất rắn có trong công thức.
C. Không khắc phục được.
D. Thêm bột trơ có tác dụng hút và chú thích lượng bột trơ.
Câu 28. Khi TRỘN BỘT trường hợp có DƯỢC CHẤT LỎNG, nếu muốn THUỐC BỘT sau khi trộn
vẫn giữ được thể chất khô, rời thì tỷ lệ dược chất lỏng so với dược chất rắn không được vượt quá TỶ
LỆ nào sau đây:
A. 1:5 B. 1:10 C. 1:20 D. 1:1

Câu 29. KHỐI LƯỢNG dược chất sau khi đã trộn đều theo QUI ĐỊNH TỐI THIỂU là bao nhiêu thì
có thể rây lại:
A. 20g. B. 40g. C. 10g. D. 30g.

BÀI 21 - VIÊN NÉN

Câu 1. ƯU ĐIỂM của dạng thuốc VIÊN NÉN:


A. Tất cả các dược chất đều có thể sản xuất dưới dạng viên nén.
B. Chia liều tương đối chính xác.
C. Sinh khả dụng ít bị tác động bởi kỹ thuật sản xuất.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 2. ƯU ĐIỂM của dạng thuốc VIÊN NÉN:
A. Sinh khả dụng cao hơn các dạng thuốc lỏng khác.
B. Dược chất ổn định.
C. Sinh khả dụng ít bị tác động bởi kỹ thuật sản xuất.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 3. NHƯỢC ĐIỂM của dạng thuốc VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Sử dụng tốt cho trẻ nhỏ.
B. Không phù hợp cho người đang bị hôn mê.
C. Sinh khả dụng thường thấp hơn các đường dùng thuốc khác.
D. Có thể gây kích ứng, viêm loét, chảy máu đường tiêu hóa.

Câu 4. ĐỘ ẨM của khối bột, hạt thuốc dùng dập viên ẢNH HƯỞNG đến, NGOẠI TRỪ:
A. Tính trơn chảy. B. Độ đồng nhất của khối bột, hạt.
C. Tính dính. D. Độ ổn định của hoạt chất.
Câu 5. Mục đích của việc TẠO HẠT khi sản xuất VIÊN NÉN:
A. Cải thiện tính trơn, chảy của khối bột.
54/61
B. Giảm giá thành sản xuất.
C. Làm giảm bớt khả năng kết dính của khối bột khi dập viên.
D. Đây là khâu bắt buộc trong quá trình sản xuất.
Câu 6. MỤC ĐÍCH của việc TẠO HẠT khi sản xuất VIÊN NÉN:
A. Làm giảm bớt tính trơn chảy của khối bột.
B. Giảm giá thành sản xuất.
C. Làm giảm bớt khả năng kết dính của khối bột khi dập viên.
D. Tránh hiện tượng phân lớp.

Câu 7. Ưu điểm của phương pháp DẬP TRỰC TIẾP trong sản xuất VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Có thể áp dụng khi dược chất có dạng tinh thể thích hợp, đặc tính cơ lý thích hợp.
B. Ít gây hư hỏng thuốc.
C. Không tốn nhiều công đoạn.
D. Ít sử dụng nhóm tá dược đa năng.
Câu 8. Ưu điểm của phương pháp DẬP TRỰC TIẾP trong sản xuất VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Dược chất ổn định hơn phương pháp xát hạt ướt.
B. Thích hợp sản xuất viên có hàm lượng cao.
C. Có thể áp dụng khi dược chất có tính trơn chảy, chịu nén, kết dính tốt.
D. Sử dụng nhóm tá dược đa năng khi dập viên.

Câu 9. Chọn phát biểu ĐÚNG cho phương pháp XÁT HẠT KHÔ trong sản xuất VIÊN NÉN:
A. Hiệu suất tạo hạt thấp.
B. Không thích hợp cho hoạt chất kém bền với nhiệt.
C. Sử dụng tá dược dính ở dạng lỏng.
D. Giá thành sản xuất thấp.
Câu 10. Chọn phát biểu ĐÚNG cho phương pháp XÁT HẠT KHÔ trong sản xuất VIÊN NÉN:
A. Giá thành sản xuất cao.
B. Sử dụng tá dược dính ở dạng lỏng.
C. Không thích hợp cho hoạt chất kém bền với nhiệt.
D. Hiệu suất tạo hạt cao.

Câu 11. Chọn phát biểu ĐÚNG cho phương pháp XÁT HẠT ƯỚT trong sản xuất VIÊN NÉN:
A. Thích hợp với tất cả các nhóm hoạt chất.
B. Sử dụng tá dược dính ở dạng lỏng.
C. Kém thông dụng so với phương pháp xát hạt khô và dập trực tiếp.
D. Khó đảm bảo sự đồng nhất về hàm lượng viên so với các phương pháp khác.
Câu 12. Chọn phát biểu ĐÚNG cho phương pháp XÁT HẠT ƯỚT trong sản xuất VIÊN NÉN:
A. Dược chất ít tiếp xúc với ẩm và nhiệt.
B. Sử dụng tá dược dính ở dạng khô.
C. Thường sử dụng dung môi khan cho các hoạt chất kém bền với nhiệt và độ ẩm.
D. Kém thông dụng so với phương pháp dập trực tiếp.

Câu 13. Chọn phát biểu ĐÚNG về TÍNH ĐỒNG NHẤT của khối bột, hạt thuốc dùng DẬP VIÊN:
A. Không làm ảnh hưởng khả năng chịu nén của khối bột, hạt thuốc.
B. Không làm ảnh hưởng đến đồng đều khối lượng viên nén.
C. Khối bột, hạt dễ bị tách lớp trong quá trình dập viên khi kích thước hạt, bột thuốc không đồng nhất.
D. Thời gian trộn ít ảnh hưởng đến tính đồng nhất.
Câu 14. Chọn phát biểu ĐÚNG về TÍNH DÍNH của khối bột, hạt dùng dập VIÊN NÉN:
A. Lực mao dẫn làm giảm tính dính của khối bột, hạt.
55/61
B. Việc xát hạt làm giảm độ dính của khối bột, hạt khi dập viên.
C. Ở trạng thái ẩm dính tốt hơn trạng thái khô.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 15. Các yếu tố ẢNH HƯỞNG đến SINH KHẢ DỤNG của VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Độ dày của viên.
B. Tỉ lệ tá dược trơn bóng.
C. Viên bao hòa tan tốt nên có sinh khả dụng cao hơn.
D. Lực nén.
Câu 16. Các yếu tố ẢNH HƯỞNG đến SINH KHẢ DỤNG của VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Giá thành của thuốc. B. Nhu động dạ dày, ruột.
C. pH dạ dày. D. Sự chuyển hóa lần đầu ở gan.

Câu 17. Các phương pháp để cải thiện ĐỘ RÃ của VIÊN NÉN có thể áp dụng các phương pháp sau,
NGOẠI TRỪ:
A. Sử dụng tá dược siêu rã. B. Tăng lượng tá dược trơn.
C. Giảm lực nén. D. Phối hợp các chất gây thấm.
Câu 18. Yêu cầu ĐỘ RÃ của VIÊN NHAI:
A. 4 giờ. B. 60 phút.
C. 15 phút. D. Không có qui định.
Câu 19. Yêu cầu ĐỘ RÃ của VIÊN SỦI BỌT, phải tan rã TRONG VÒNG:
A. 5 phút. B. 4 giờ. C. 15 phút. D. 60 phút.
Câu 20. Yêu cầu ĐỘ RÃ của VIÊN NÉN bao tan trong ruột, phải tan rã TRONG VÒNG:
A. 5 phút. B. 15 phút. C. 60 phút. D. 4 giờ.

Câu 21. Giải pháp khi VIÊN NÉN không đồng đều HÀM LƯỢNG:
A. Tăng lượng tá dược trơn thích hợp. B. Kiểm tra sự phân bố kích thước hạt.
C. Kiểm tra sự đồng nhất khi trộn bột. D. Tất cả đều đúng.
Câu 22. Một số giải pháp khi VIÊN NÉN không đạt ĐỘ CỨNG yêu cầu, NGOẠI TRỪ:
A. Kiểm tra độ ẩm thích hợp. B. Tăng tá dược dính.
C. Tăng lượng tá dược trơn bóng. D. Tăng độ nén thích hợp.
Câu 23. Đo ĐỘ MÀI MÒN của VIÊN NÉN tiến hành trên:
A. 40 viên. B. 20 viên. C. 10 viên. D. 30 viên.

Câu 24. Vai trò của TÁ DƯỢC ĐỘN sử dụng trong sản xuất VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Cải thiện tính chất cơ lý, tính chịu nén, tính trơn chảy của dược chất.
B. Thường sử dụng các loại đường, tinh bột, dẫn chất cellulose.
C. Giúp viên tăng hàm lượng thuốc điều trị.
D. Đảm bảo khối lượng cần thiết của viên.
Câu 25. TINH BỘT sử dụng trong TÁ DƯỢC VIÊN NÉN có ƯU ĐIỂM là:
A. Đặc tính trương nở kém làm viên chậm rã.
B. Rẻ tiền.
C. Thường dùng làm tá dược trơn chảy.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 26. NHÓM ĐƯỜNG dùng làm tá dược VIÊN NÉN có ĐẶC ĐIỂM sau, NGOẠI TRỪ:
A. Glucose dễ hút ẩm và có độ cứng kém.
56/61
B. Đường saccharose có thể dùng dập thẳng.
C. Thường dùng làm tá dược độn cho viên.
D. Mannitol thường dùng cho viên đặt dưới lưỡi.
Câu 27. Tá dược LACTOSE trong VIÊN NÉN có TÍNH CHẤT sau:
A. Ít nhạy cảm với nhiệt và độ ẩm.
B. Lactose ngậm nước thích hợp cho xát hạt ướt.
C. Thường dùng làm tá dược trơn bóng cho viên.
D. Có phản ứng với một số hoạt chất alkaloid hoặc có gốc amin.
Câu 28. AVICEL dùng làm tá dược VIÊN NÉN có các TÍNH CHẤT sau:
A. Làm viên khó rã.
B. Tính trơn chảy kém.
C. Tính dính rất kém.
D. Cellulose vi tinh thể có thể dập thẳng với một số hoạt chất.

Câu 29. TÁ DƯỢC DÍNH sử dụng trong sản xuất VIÊN NÉN có các TÍNH CHẤT sau, NGOẠI TRỪ:
A. Làm tăng độ bền cơ học của viên nén.
B. Thường dùng hồ tinh bột làm tá dược dính.
C. Ảnh hưởng đến khả năng rã của viên nén.
D. Tá dược dính thường ít được sử dụng.
Câu 30. Vai trò của TÁ DƯỢC DÍNH sử dụng trong sản xuất VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Tá dược ở tráng thái lỏng thường dùng trong phương pháp xát hạt khô.
B. Đảm bảo độ bền cơ học cho viên nén.
C. Tá dược dính thường sử dụng là gelatin, hồ tinh bột.
D. Tá dược dính khô thường dùng trong phương pháp dập trực tiếp.
Câu 31. GÔM ARABIC dùng làm TÁ DƯỢC DÍNH cho VIÊN NÉN có các TÍNH CHẤT sau, NGOẠI
TRỪ:
A. Thường phối hợp với tinh bột hoặc đường.
B. Có tính dính cao.
C. Giúp viên dễ rã.
D. Thường sử dụng trong viên ngậm, viên nhai.

Câu 32. Vai trò của TÁ DƯỢC RÃ sử dụng trong sản xuất VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Viên nén có thể rã bằng phản ứng tạo khí carbonic hoặc khí hydro.
B. Giúp viên rã nhanh và rã mịn.
C. Có thể sử dụng magie carbonat làm tá dược rã.
D. Thường sử dụng tinh bột, bột cellulose.
Câu 33. Tá dược RÃ theo cơ chế vừa TRƯƠNG NỞ vừa HÒA TAN có trong thành phần của VIÊN
NÉN:
A. Saccharose. B. Tinh bột và dẫn chất.
C. PVP. D. Cellulose thủy phân.
Câu 34. Tá dược RÃ theo cơ chế HÒA TAN có trong thành phần của VIÊN NÉN:
A. Cellulose. B. Tinh bột và dẫn chất.
C. PVP. D. Natri alginat.
Câu 35. Các tá dược RÃ theo cơ chế TRƯƠNG NỞ có trong thành phần của VIÊN NÉN, NGOẠI
TRỪ:
A. Glucose. B. Bentonit.
C. Dẫn chất Cellulose. D. PVP.
Câu 36. TÁ DƯỢC RÃ dùng trong VIÊN NÉN theo cơ chế SINH KHÍ:
A. Dẫn chất cellulose.
57/61
B. Hỗn hợp acid citric và canxi carbonat.
C. Tinh bột.
D. PVP.

Câu 37. Chọn câu phát biểu SAI về TÍNH TRƠN CHẢY của khối hạt, bột thuốc dùng DẬP VIÊN:
A. Hạn chế ma sát viên trong quá trình dập viên, bảo quản.
B. Không có vai trò cải thiện đặc tính chịu nén của khối bột, hạt.
C. Giảm sinh nhiệt khi nén.
D. Ảnh hưởng đến độ đồng đều hàm lượng của viên nén.
Câu 38. Tá dược TRƠN BÓNG có trong thành phần của VIÊN NÉN có ĐẶC ĐIỂM sau, NGOẠI
TRỪ:
A. Giúp viên rã nhanh.
B. Cải thiện tính chịu nén của khối bột, hạt.
C. Chống dính trong quá trình dập viên.
D. Sử dụng trong viên nén với lượng nhỏ.
Câu 39. Vai trò của TÁ DƯỢC TRƠN sử dụng trong sản xuất VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Giúp viên có bề mặt bóng, đẹp.
B. Vai trò quan trọng trong kết dính hoạt chất lại với nhau.
C. Các loại tá dược trơn thường dùng: talc, magnesi stearat.
D. Giúp cải thiện độ trơn chảy của khối hạt.
Câu 40. Tá dược TRƠN BÓNG được cho vào bột, hạt để dập viên ở GIAI ĐOẠN:
A. Trộn với hoạt chất, tá dược độn trong quá trình tạo hạt.
B. Trộn chung với hoạt chất trước khi tạo hạt.
C. Trộn vào viên sau khi dập viên xong.
D. Trộn ngay trước khi dập viên.
Câu 41. Tá dược TRƠN - BÓNG được cho vào khối hạt bột trước khi DẬP VIÊN nhằm mục đích sau,
NGOẠI TRỪ:
A. Hạn chế ma sát viên trong quá trình bảo quản.
B. Giảm dính chày, cối.
C. Tăng khối lượng viên.
D. Cải thiện lưu tính của khối hạt, bột thuốc.

Câu 42. Tá dược HÚT dùng trong sản xuất VIÊN NÉN có ĐẶC ĐIỂM sau:
A. Điều chỉnh độ ẩm của các loại cao thuốc khi tạo hạt dập viên.
B. Phối hợp với các hoạt chất ở dạng lỏng.
C. Làm tăng độ ổn định của thuốc.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 43. Tá dược điều chỉnh pH dùng trong sản xuất VIÊN NÉN có ĐẶC ĐIỂM sau, NGOẠI TRỪ:
A. Ổn định hoạt chất.
B. Tạo môi trường pH thuận lợi cho thuốc hòa tan, hấp thu.
C. Hạn chế sự ảnh hưởng của vi sinh vật trong quá trình bảo quản.
D. Bảo vệ dược chất trong đường tiêu hóa.

Câu 44. TÁ DƯỢC BAO sử dụng trong sản xuất VIÊN NÉN nhằm mục đích, NGOẠI TRỪ:
A. Giúp viên tan rã nhanh hơn.
B. Cải thiện sinh khả dụng của viên.
C. Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất.
D. Giúp cải thiện hình thức viên, tăng độ cứng.
58/61
Câu 45. Các loại TÁ DƯỢC sử dụng trong sản xuất VIÊN NÉN nhằm mục đích sau, NGOẠI TRỪ:
A. Giải phóng dược chất tối đa tại nơi hấp thu.
B. Có tác dụng dược lý hỗ trợ điều trị.
C. Đảm bảo độ ổn định của dược chất.
D. Đảm bảo độ bền cơ học của viên nén.

Câu 46. Một số dạng VIÊN NÉN đặc biệt, NGOẠI TRỪ:
A. Viên nhai. B. Viên đặt dưới lưỡi.
C. Viên nén dạng lỏng. D. Viên cấy dưới da.
Câu 47. Phát biểu ĐÚNG về VIÊN NÉN đặt dưới lưỡi:
A. Sinh khả dụng thường thấp hơn đường uống.
B. Hoạt chất tan ở miệng và hấp thu ở dạ dày.
C. Cho tác dụng nhanh thích hợp với các thuốc trợ tiêm, hạ huyết áp.
D. Sinh khả dụng bị ảnh hưởng bởi sự chuyển hóa lần đầu ở gan.
Câu 48. Yêu cầu ĐỘ RÃ của VIÊN NÉN hòa tan hay phân tán nhanh, phải tan rã TRONG VÒNG:
A. 5 phút. B. 3 phút. C. 15 phút. D. 4 giờ.

BÀI 23 - VIÊN TRÒN

Câu 1. Đặc điểm CHÍNH của VIÊN TRÒN là:


A. Ra đời từ rất sớm. B. Hiện nay ít dùng.
C. Thường dùng để uống. D. Dạng thuốc rắn, hình cầu.
Câu 2. Theo DĐVN IV, thời gian rã của viên tròn - viên hoàn, trong vòng:
A. 15 phút. B. 60 phút. C. 5 phút. D. 30 phút.

Câu 3. Ưu điểm chính của MẬT ONG khi dùng làm tá dược DÍNH cho VIÊN HOÀN MỀM là:
A. Đảm bảo độ nhuận dẻo cho viên. B. Chống oxy hóa dược chất.
C. Dính tốt. D. Bổ khí.
Câu 4. Mục đích CHÍNH của việc LUYỆN MẬT khi làm tá dược DÍNH cho VIÊN TRÒN là:
A. Tăng độ dính. B. Tăng khối lượng mật.
C. Đảm bảo độ nhuận dẻo cho viên. D. Tất cả đều đúng.
Câu 5. Tá dược DÍNH dùng cho THỦY HOÀN thường là:
A. Mật luyện. B. Mạch nha. C. Hồ tinh bột. D. Sáp ong.

Câu 6. Tá dược có khả năng DÍNH MẠNH NHẤT trong VIÊN TRÒN là:
A. Siro đơn. B. Dịch gôm arabic. C. Hồ tinh bột 10%. D. Mật ong.

Câu 7. Tá dược có chứa SIRO ĐƠN trong VIÊN HOÀN, ngoài tác dụng kết dính còn có tác dụng:
A. Chống oxy hóa dược chất.
B. Đảm bảo độ nhuận dẻo cho viên.
C. Bổ khí.
D. Bảo quản, chống vi sinh vật phát triển.

Câu 8. Nhóm tá dược QUAN TRỌNG NHẤT cho VIÊN TRÒN là:
59/61
A. Độn. B. Rã. C. Màu. D. Dính.

BÀI 24 - VIÊN NANG

Câu 1. Vỏ viên NANG THƯỜNG được làm từ:


A. Gelatin. B. Tinh bột hoặc nhựa dẻo.
C. Nhựa dẻo hoặc gelatin. D. Tinh bột hoặc gelatin.
Câu 2. Viên NANG có thể dùng để, NGOẠI TRỪ:
A. Uống. B. Đặt trực tràng. C. Đặt âm đạo. D. Cấy dưới da.

Câu 3. Mục đích đóng thuốc vào NANG, NGOẠI TRỪ:


A. Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất.
B. Bảo vệ dược chất tránh tác động bất lợi của ngoại môi như ẩm, ánh sáng.
C. Hạn chế tương kỵ của dược chất.
D. Hình dạng nang giúp thu hút trẻ nhỏ.
Câu 4. Mục đích đóng thuốc vào NANG, chọn câu SAI:
A. Khu trú tác dụng của thuốc ở dạ dày.
B. Sinh khả dụng cao hơn viên nén.
C. Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất.
D. Hạn chế tương kỵ của dược chất.

Câu 5. Nhược điểm của thuốc viên NANG, chọn câu SAI:
A. Khó bảo quản. B. Khó uống.
C. Giá thành cao hơn viên nén. D. Dễ giả mạo.

Câu 6. GELATIN A dùng làm vỏ viên NANG thường được sản xuất ra từ NGUYÊN LIỆU là:
A. Da bò. B. Xương bò. C. Da heo. D. Xương heo.
Câu 7. GELATIN B dùng làm vỏ viên NANG thường được sản xuất ra từ NGUYÊN LIỆU là:
A. Da heo. B. Da bò. C. Xương heo. D. Xương bò.
Câu 8. Các ƯU ĐIỂM của GELATIN dùng làm vỏ VIÊN NANG, NGOẠI TRỪ:
A. Dùng trong thực phẩm, an toàn.
B. Dễ tan trong dịch sinh lý ở thân nhiệt người.
C. Dung dịch đậm đặc 40% vẫn chảy lỏng được ở 500C.
D. Thay đổi thể chất dung dịch – rắn chỉ ở vài độ cao hơn nhiệt độ phòng.
Câu 9. Các ƯU ĐIỂM của GELATIN dùng làm vỏ VIÊN NANG, NGOẠI TRỪ:
A. Có khả năng tạo màng phim linh hoạt ở 100µm.
B. Dễ tan trong dịch sinh lý từ 80C trở lên.
C. Dung dịch đậm đặc 40% vẫn chảy lỏng được ở 500C.
D. Thay đổi thể chất dung dịch – gel chỉ ở vài độ cao hơn nhiệt độ phòng.

Câu 10. Tính chất cần thiết của khối bột, hạt đóng vào NANG CỨNG:
A. Tính trơn chảy, tính chịu nén. B. Tính trơn chảy, tính dính.
C. Tính chịu nén, tính dính. D. Tính rã, tính chịu nén.

Câu 11. Vỏ viên NANG MỀM thường được sản xuất ra từ NGUYÊN LIỆU là:
60/61
A. Tinh bột. B. Gelatin B. C. Gelatin A. D. Chất dẻo hóa.

Câu 12. GELATIN B trước khi dùng cần phải:


A. Phơi khô. B. Luộc sơ với nước ấm.
C. Nghiền mịn. D. Ngâm cho trương nở.
Câu 13. CHẤT HÓA DẺO thường dùng trong sản xuất vỏ NANG MỀM thường là, NGOẠI TRỪ:
A. Glycerin. B. Propylenglycol. C. Sorbitol. D. Tinh bột.
Câu 14. pH của khối thuốc trong NANG MỀM:
A. pH thích hợp 2,5 - 9,5. B. pH thích hợp 1,5 - 4,5.
C. pH thích hợp 1,5 - 3,5. D. pH thích hợp 2,5 - 7,5.
Câu 15. Thuốc đóng NANG MỀM thường là, NGOẠI TRỪ:
A. Hạt thuốc. B. Hỗn dịch. C. Các chất lỏng. D. Dung dịch dầu.

Câu 16. Trong các phương pháp sản xuất viên NANG MỀM, phương pháp nào dùng sản xuất với quy
mô THỦ CÔNG:
A. Phương pháp ép khuôn. B. Phương pháp ép trục.
C. Phương pháp nhúng khuôn. D. Phương pháp nhỏ giọt.
Câu 17. Theo tiêu chuẩn DĐVN IV thì THỜI GIAN tan rã của viên NANG là:
A. Trong vòng 15 phút. B. Trong vòng 60 phút.
C. Trong vòng 30 phút. D. Có chuyên luận riêng.

61/61

You might also like