Professional Documents
Culture Documents
Δ’ monoterpen
B. Δ’ sesquiterpen
C. Δ’ có nhân thơm
2
Thành phần hóa học chính
Citrus lim onia Osb.
Quả chanh Rutaceae
4
Citrus sinensis (L.) Osb.
Rutaceae
Thành phần hóa học chính
Quả cam
- đường
- acid citric chua
- vitamin C antiscorbut
- pectin xốp
- flavonoid vitamin P
- limonoid đắng
- tinh dầu Limonen (> 90%)
Hoa cam
- tinh dầu Limonen 5
Citrus sinensis (L.) Osb.
C. aurantium L. var. sinensis
6
Citrus reticulata Blanco - Rutaceae
- pectin
- flavonoid
- limonoid
7
Citrus m ax im a (Burm.)
Citrus grandis (L.) Osbeck
- Farnesol, H
- Linalol … OH O
8
Y học cổ truyền
9
tinh dầu vỏ chanh vỏ quýt vỏ cam vỏ bưởi
α D
20 62 ± 6 70 ± 5 95 ± 4 103
Cách chiết
cất, chiết cất, chiết cất, chiết, ép cất, chiết, ép
xuất
11
Chi Cymbopogon, họ Lúa (Poaceae), gồm khoảng 120 loài,
chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Về mặt kinh tế
của tinh dầu, 7 loài chủ yếu trên thế giới gồm:
1. Sả Java (C. winterianus Jowitt Citronella oil)
2. Sả Sri Lanka (C. nardus Rendle Srilanka grass oil)
3. Sả hoa hồng (C. nardus Stapf. var. motia Palmarosa oil)
4. Sả gừng (C. nardus Stapf. var. sofia Gingergrass oil)
5. Sả chanh (C. citratus Stapf West Indian Lemongrass oil)
6. Sả dịu (C. fleoxus Stapf East Indian Lemongrass oil)
7. Sả Jammu/Sả tía [C. pendulus (Nees ex Steud.) Wats.
Jammu Lemongrass oil]
Việt Nam trồng được nhiều loài Sả, chủ yếu là các loài 1, 3,
5, 7.
12
Cymbopogon spp. - Poaceae
C. winterianus, C. nardus Citronellal, geraniol
(Sả Java/Sả Srilanka)
C. martinii Geraniol (Sả hoa hồng)
C. citratus, C. flexuosus Citral a, citral b (Sả chanh)
CH2OH CHO
CHO CHO
citral (a và b) + NaHSO
3 hợp chất cộng
aldehyd khác
citral (a và b) + hydroxylamin
oxim + HCl tự do
aldehyd khác HCl
+ thiosemicarbazit thiosemicarbazon
+ phenylhydrazin phenylhydrazon
hydroxylamin.HCl
citral (a và b) thừa (pH acid !)
+ aldehyd khác
hydroxylamin.HCl
kiềm chuẩn
19
Bạc hà Âu M entha piperita L. - Lamiaceae
20
Hoa của Bạc hà Âu
M entha piperita L.
21
1. THÀNH PHẦN HÓA HỌC
5
- Flebosmin 500 OH O
22
1. THÀNH PHẦN HÓA HỌC
lá non nụ hoa
(50%) (50%)
tả triền
OH O OAc
O
ủ (khử) peroxyd
23
menthol tả triền
OH
trans cis
OH OH OH OH
OH OH
HO HO
menthol
(eee)
24
Menthol thiên nhiên (nhóm OH và Me trans với nhóm isopropyl) 25
IR (KBr) of menthol
OH
26
71
82 MS of menthol
95
C10H20O = 156
55 OH
123
138
27
2. ĐỊNH TÍNH
2.1. Phản ứng hóa học
- t.dầu + HNO3 + AcOH băng → màu tía (h.quang xanh lơ)
30
4. TÁC DỤNG – CÔNG DỤNG
1,8 α- p- α-
linalol limonen pinen
cineol terpineol cymen
tràm gió 47% 14% 4% 4% 0.9% 1.2%
34
1. THÀNH PHẦN HÓA HỌC
DĐVN V (2017):
- SKLM so với cineol
- Định lượng: quy định hàm lượng≥ 40% (đo điểm đông
đặc hợp chất cộng giữa cinoel và o-cresol)
2.5. Phương pháp dùng nước vôi (loại các acid tự do)
- khuấy ở 25oC x 2 h : (V nước vôi) + (V tinh dầu)
- gạn lấy tinh dầu, rửa đến trung tính
- cất kéo hơi nước, làm khan = natri sulfat
37
3. ĐỊNH TÍNH TINH DẦU TRÀM
3.1. Phản ứng hóa học
- t. dầu + H3PO4 đđ → [cineol-phosphat] (màu đỏ cam)*
- t. dầu (5g) + Iod (1g); 50oC → để nguội → tinh thể
- t. dầu / EP + NaNO2 + AcOH → không tạo khối tinh thể
(phellandren / t. dầu bạch đàn : tạo khối tinh thể)
3.2. SKLM (DĐVN V)
- Si-gel F 254; Bz – EA (9 : 1); VS / AS
- so với cineol chuẩn (vết lớn nhất; hRf # 40)
3.3. HPLC
3.4. GC 38
4. ĐỊNH LƯỢNG CINEOL TRONG TINH DẦU TRÀM
4.1. Ph.pháp xác định điểm đông đặc (ít dùng; > 64%)
2.0 2.0
tinh dầu bị hụt
1.0 1.0
(= cineol)
0.0
(tinh dầu ̶ cineol) 0.0 2 ml tinh dầu
→ 0.8 ml cineol
(40%)
resorcin resorcin
+ cineol + cineol
4.8. Ph.pháp GC
41
42
43
44
45
Gồm nhiều loài Eucalyptus spp.
1. Bạch đàn giàu cineol E. globulus Lab. (BĐ xanh)
(Td 80-85 % cineol)
2. Bạch đàn giàu citronellal E. citriodora Hook.f.
(Td > 70 % citronellal) (BĐ chanh)
3. Bạch đàn giàu piperiton E. piperita Sm.
(Td 42- 48 % piperiton)
Việt Nam đã di thực nhiều loài Bạch đàn gồm chủ yếu
Bạch đàn trắng (E. camaldulensis ), BĐ lá liễu (E. exerta)
và BĐ chanh (E. citriodora). Hiện nay trồng chủ yếu BĐ
trắng và lá liễu để lấy gỗ. 46
Bạch đàn cineol Bạch đàn chanh
(xanh, trắng, liễu) (citronellal)
47
A. Δ’ monoterpen
Citrus, Sa nhân, Thảo quả,
Sả, Bạc hà, Thông,
Tràm, Bạch đàn. Long não,
B. Δ’ sesquiterpen
Gừng, Thanh hao hoa vàng.
C. Δ’ có nhân thơm
Hương nhu, Đinh hương,
Quế, Đại hồi.
48
49
50
51
52
53
camphor thô camphor tinh
(thành bình)
54
Cinnam om um cam phora (L.) P resl. họ Lauraceae
lá gỗ
tinh dầu 1,3% 4,4%
D-camphor 81% 64% / tinh dầu
cineol, terpineol,
khác cineol
safrol, linalol
55
gỗ, lá Long não
O
bột camphor tinh
αD20 = 39 – 44o
mp = 174 – 181oC
56
Định tính camphor
- so sánh phổ IR
- UV : λmax = 289 nm (EtOH)
- αD20 = 39 – 44o
- mp = 174 – 181oC
Camphor
- trợ tim (SCS = Sodium Camphor Sulfonat; Solucamphre*)
- sát khuẩn đường hô hấp
- phối hợp với cồn opi (giảm nhu động ruột)
- giảm đau, kháng viêm (cồn camphor)
58
CH3 CH2SO3H CH2SO3Na
O O O
H2SO4 NaOH
Ac2O
Solucamphre*
Camphor tự nhiên : D
59
α-pinen (Thông)
camphen
isobornyl acetat
isoborneol
60
Quế Cinnamomum cassia Nees et Bl.- Họ Long não (Lauraceae)
(Quế TQ, Quế VN) 62
63
Cinnamomum zeylanicum
64
Cinnam om um cassia Nees et Bl. (Quế TQ, Quế VN)
Cinnam om um zeylanicum Gare et Bl. (Quế Ceylan)
Cinnam om um obtusifolium N ees var. loureirii
Cinnam om um loureirii N ees
Họ Long não (Lauraceae)
69
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA VỎ QUẾ
Vỏ quế chứa :
tinh bột, đường, chất nhầy,
tannin, diterpenoid, coumarin,
flavonoid, tinh dầu 1 – 3% (DĐVN V > 1%)
Thành phần của tinh dầu : không có eugenol
- aldehyd cinnamic : 70 – 95% (DĐVN V > 85%)
- cinnamoyl acetat, cinnamoyl alcol
- methyl cinnamat
- Tinh dầu quế để lâu → màu nâu và hóa đặc:
Tinh dầu Quế nặng hơn nước: d25 ~ 1,01 -1,05 70
Cinnamomum cassia (VN, TQ) C. zeylanicum
vỏ lá vỏ lá
aldehyd
70 – 95% 80% 70% không
cinnamic
71
ĐỊNH TÍNH
OH
C O + NaHSO3 C (tan / NaHSO3 dư)
NaSO3
acid
ald. cinnamic + 2,4 DNPH → hydrazon màu cam
đo ở 412.5 nm
73
NGUYÊN TẮC
74
PHƯƠNG PHÁP DÙNG BÌNH CASSIA
2.0 2.0
tinh dầu bị hụt
(= ald. cinnamic)
1.0 1.0
0.0
(tinh dầu còn lại) 0.0
Cây nhỡ, cao 10-12 m. lá bầu dục, đầu nhọn, không rụng.
Hoa mẫu 4, tạo thành xim ở đầu cành. Đài màu đỏ tồn tại.
Đế hoa dài hình dạng giống cây đinh. Hoa có mùi thơm.
Cây có nguồn gốc ở Indonesia, được trồng ở Indonesia,
Tanzania, Sri Lanka …
Nụ hoa thu hai khi bắt đầu ngả màu trắng sang xanh rồi ve
hồng. Hoa nở sau 4 ngày không còn giá trị
78
79
80
81
Tanzania (Phi châu)
Eugenia caryophyllata Thunb. M yrtaceae
tinh dầu lá
83
ĐỊNH TÍNH ĐINH HƯƠNG VÀ TINH DẦU ĐINH HƯƠNG
(eugenol # 90%)
ĐINH HƯƠNG
TINH DẦU
OH OAc OK
OMe OMe OMe
KOH, Δ
85
CÔNG DỤNG
Đinh hương
nước sắc : Chữa đau bụng,
Kích thích tiêu hóa
86
HƯƠNG NHU TRẮNG
Oscimum gratissimum L. – Họ Hoa môi (Lamiaceae)
Cây nhỡ, cao 0,5-1,5 m. Thân vuông, lá mọc đối chữ thập
Lá hình trứng nhọn, mép lá có răng cưa, mang nhiều lông.
Hoa mọc ở ngọn cành là xim đơn. Quả bế
Cây mọc hoang và trồng nhiều nơi trên nước ta. Cây còn
phân bồ ở nhiều nơi như Thái Lan, Indonesia, Ấn Độ, Sri
Lanka, Nga …
Bộ phân dùng
- Cành mang lá và hoa. Dùng chủ yếu cất tinh dầu
- Tinh dầu
TPHH: DL chứa 0,8-1,4 % tinh dầu (DĐVN > 1%), chứa 60 –
70 % eugenol (DĐVN >60%)
88
HƯƠNG NHU TÍA
Oscimum sanctum L. – Họ Hoa môi (Lamiaceae)
Cây nhỡ, cao khoảng 1 m. Thân vuông, lá mọc đối chữ thập.
Lá hình trứng nhọn, mép là có răng cưa, mang nhiều lông.
Thân và lá có màu tía
Hoa màu tím hay trắng là xim co mọc ở ngọn cành.
Quả bế
Cây trồng nhiều nơi trên nước ta để làm rau và làm thuốc.
Bộ phân dùng
- Cành mang lá và hoa.
- TPHH: chưa khoảng 1% tinh dầu, trong đó eugenol 40-50%.
90
91
I llicium verum Hook.f. – Họ Hồi (Illiciaceae)
Tên khác: Bát giác hồi hương
safrol + alkaloid
93
94
95
96
97
98
99
tinh dầu : bp 232 – 234oC
tinh dầu cũ : nhớt dần, mùi khó chịu, kém kết tinh,
OMe OMe
cis anethol
mp 22.5oC
trans anethol
mp 21.35oC độc gấp 15 – 30 lần
trans-anethol
100
ĐỊNH TÍNH TINH DẦU HỒI