You are on page 1of 20

Tinh dầu là

- một hỗn hợp gồm nhiều thành phần.

- chủ yếu từ thực vật.

- thường có mùi thơm.

- không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.

- bay hơi được ở nhiệt độ thường, điểm sôi thấp.

- có thể điều chế từ thảo mộc bằng ph.pháp cất kéo hơi nước

A. Nhóm hợp chất cơ bản : glucid, lipid, protid.


B. Nhóm hợp chất thứ cấp :

steroid terpenoid polyphenol tinh dầu chất béo

nguồn gốc terpenoid glycerid


steroid đơn giản triterpen phenylpropan
bay hơi dễ rất khó
steroid trợ tim diterpen quinon
mùi thơm có không
steroid saponin sesquiterpen flavonoid
monoterpen lôi cuốn theo hơi nước được không
tannin
chứa N xanthon tan / cồn, AcOH được không***

lignan bị savon hóa / KOH không *** +


cyanogenoid TINH DẦU
tan / chloral hydrat 25% tan không
alkaloid
3 4
làm lạnh phần lỏng (oleopten)
Tinh dầu menthol gồm 5 nhóm chính :
phần đặc (stearopten) borneol
2.1. ∆’ monoterpen (10 C)
camphor
Tinh dầu là một hỗn hợp gồm
2.2. ∆’ sesquiterpen (15 C)
- các hydrocarbon terpen (mạch hở, vòng, ∆’ có Oxy)
2.3. ∆’ vòng thơm (C6 – C3)
- các ∆’ thơm ít vòng (aldehyd, phenol, phenylpropanoid)
2.4. ∆’ chứa N, S
- các hợp chất có N, S (sulfit, isothiocyanat)

- các ester mạch ngắn (Δ’ formic, acetic, butyric, valeric) 2.5. các thành phần khác

hiện diện với tỷ lệ khác nhau  tính chất rất khác nhau
5 6

2.1. các monoterpen 2.1.1. monoterpen mạch hở

2.1.1. monoterpen mạch hở b. có Oxy : được quan tâm nhiều

- các alcol (nerol, geraniol, citronellol, linalol)


a. không có Oxy : ít được quan tâm (ocimen, myrcen)
CH 2 OH

 CH 2 OH CH 2 OH

nerol geraniol citronellol

ocimen myrcen CH 2 OH

 CH 2 OH CH 2 OH

7 8
monoterpen mạch hở, có Oxy 2.1. các monoterpen

- các aldehyd (neral, geranial, citronellal) 2.1.2. monoterpen 1 vòng


citral-b citral-a

CHO O
 CHO CHO

limonen phellandren carvon

neral geranial citronellal

CHO
 CHO CHO

-terpinen β-terpinen γ-terpinen


9 10

2.1. các monoterpen 2.1. các monoterpen


2.1.2. monoterpen 1 vòng
2.1.2. monoterpen 1 vòng
-terpineol -terpineol ɣ-terpineol
OH OH

O O
OH O
OH O

menthol menthon ascaridol 1,8-cineol


O O

pulegon piperiton
11 12
2.1. các monoterpen 2.2. Các Δ’ từ sesquiterpen
2.2.1. sesquiterpen không chứa Oxy
2.1.3. monoterpen 2 vòng

OH O

-pinen -pinen borneol camphor farnesen zingiberen curcumen

2.2.2. Các hợp chất azulen


Me Me

iPr
- - - -fenchen
Me iPr Me Et
Me

13 guajazulen vetivazulen chamazulen 14

2.2. Các Δ’ từ sesquiterpen 2.3. Các dẫn chất có vòng thơm


2.2.3. sesquiterpen lacton (SQL)
OH

O OH
O O
O O

sausurea lacton santonin p-cymen thymol carvacrol


Còn có artemisinin (trong Thanh hao hoa vàng, ∆ sốt rét)
OH OH OMe OMe
- không bay hơi ở to thường
OMe OMe OMe
- không cất kéo được bằng hơi nước.

- chiết xuất được bằng dung môi hữu cơ CHO

- không được coi là tinh dầu chính danh vanilin eugenol Me-eugenol Me-chavicol
15 16
2.3. Các dẫn chất có vòng thơm (t.t) 2.4. Các dẫn chất có chứa N, S
OMe
O NH2 O
COOMe
S S
COOH S
OH
CHO alliin allicin

trans aldehyd methyl O NH2 O NH2


anethol cinnamic salicylat S S
COOH COOH
Đại hồi Quế Long não
S-propyl cystein sulfoxid S-methyl cystein sulfoxid

2.5. Thành phần khác: ester của acid hữu cơ mạch ngắn
(acid formic, acetic, butyric, valeric)
17 18

v kém bền (nhiệt, h‫ט‬, oxy-hóa : alcol → aldehyd → acid)


- Thể chất : Lỏng (nếu lẫn chất béo → thể đặc)
v dễ trùng hợp (→ nhựa), cộng hợp (với halogen)
- Màu sắc : không màu → vàng nhạt (oxy-hóa → sậm màu)
v dễ bay hơi, độ sôi tùy thành phần cấu tạo
(xanh: camomille, đỏ: thymus, nâu sậm: quế, hương nhu)
v nhiệt độ sôi thường thấp hơn các cấu tử thành phần
- Mùi vị : thơm – (tinh dầu Giun);
cay – (tinh dầu Quế, Hồi) -∆’ monoterpen : bp ≈ 150 – 180oC

- Tỷ trọng : thường < 1; – (Quế́, Đinh hương, Hương nhu). -∆’ sesquiterpen : bp > 250oC

- Độ tan : ít tan / nước (1 số tan / sulfit, bisulfit, resorcin) -∆’ nhân thơm : bp > 300oC

tan / ROH và nhiều dung môi hữu cơ khác. v một số tinh dầu : để lạnh → kết tinh các cấu tử thành phần
- D: cao; n = 1,450 – 1,560 (menthol, borneol, camphor, cineol, anethol ...)
19 20
v Trong thực vật v Tinh dầu được chứa trong

Apiaceae Araceae Asteraceae khí sinh : Lamiaceae vỏ quả : Citrus


lá : Myrtaceae vỏ thân : Quế
Illiciaceae Lamiaceae Lauraceae
hoa : Hồng gỗ : Long não
Myrtaceae Pinaceae Piperaceae
nụ hoa : Đinh hương nhựa : Thông
Rutaceae Scrophulariaceae Zingiberaceae
quả : Amomum thân rễ : Zingiber

vTrong động vật vTinh dầu được tạo trong


Hươu xạ Cà cuống Bọ xít ống tiết : Apiaceae túi tiết : Rutaceae, Myrtaceae
lông tiết : Lamiaceae tế bào tiết : Hồng, Quế, Gừng
21 22

Coleus aromaticus
Coleus aromaticus

Kinh-06’
23 24
a. PP. thể tích
v thành phần hóa học của tinh dầu trong một cây 5.1. Nguyên tắc
- có thể giống nhau Phương pháp : Cất lôi cuốn theo hơi nước
vỏ thân và lá C. cassia : aldehyd cinnamic
Dụng cụ : Tiêu chuẩn hóa theo Dược điển
- có thể khác nhau
Các thông số : Quy định tùy dược liệu cụ thể
vỏ thân C. zeylanicum : aldehyd cinnamic
lá của C. zeylanicum : Eugenol Bình đun (500 - 1000 ml)
5.2. Dụng cụ : 2 phần chính
v hàm lượng tinh dầu Bộ định lượng
- thường : 0.1% – 2%
- đôi khi : 10% (Đại hồi); 20% (Đinh hương) - ống dẫn hơi - ống sinh hàn
- nhánh hồi lưu - ống hứng
25 26

BỘ ĐỊNH LƯỢNG
ỐNG HỨNG TINH DẦU
TINH DẦU
1 ml
0 ml
sinh hàn

100 vạch = 1 ml

1 ml
ống hứng tinh dầu
(1 ml; 0.01 ml)

ráp vào bình đun


bình đun 27 28
BỘ ĐỊNH LƯỢNG TINH DẦU ỐNG HỨNG TINH DẦU
d>1

B D
sinh hàn C

ống dẫn hơi

E A
B
D
ống hứng E
A bình đun
khóa xả
29 30

5.3. Công thức tính hàm lượng tinh dầu (V/P)


6.1. Phương pháp cất kéo theo hơi nước
Nguyên tắc
Tinh dầu có d < 1 Tinh dầu có d > 1
- Thành phần : gồm những cấu tử không tan trong nước,
(a  c) - Nhiệt độ sôi : hỗn hợp sôi ở điểm hằng phị.
X% = 100 ´ a X% = 100 ´
b b - Tỷ lệ ngưng tụ : [tỷ lệ sau] > [tỷ lệ trước].

tinh dầu thông : sôi ở # 160 oC


a = ml tinh dầu cất được
hằng phị/nước : sôi ở ≈ 95 – 96 oC
b = gam dược liệu khô

c = ml xylen thêm vào Trong nghiên cứu : Sử dụng kết hợp lò vi ba (microwave)
Chú ý : các thành phần dễ kết tinh (borneol, camphor !!!)
31 32
nhiệt kế + tiếp nước

hơi nước sôi

dược liệu
vào bộ
định lượng
bộ cung cấp hơi bình cất

33 34

1 kiểu nồi cất tinh dầu quy mô lớn 1 kiểu nồi cất tinh dầu quy mô lớn

bộ sinh hàn

bình đun

bộ hứng
35 36
Bộ hứng và tách 2 loại tinh dầu

dược liệu
bộ sinh hàn

nồi cất d<1


d>1
d<1 d<1

nước

bộ
cấp nhiệt d>1
bình hứng
van xả
37 38

Bộ phận hứng và tách tinh dầu

Chú ý : khi cất tinh dầu có hàm lượng thấp


→ Tinh dầu tan / nước nóng tạo “nước thơm”

Tận thu tinh dầu trong “nước thơm” bằng cách :


- đưa nước thơm trở lại nồi cất
X - đẩy tinh dầu ra khỏi nước thơm bằng muối NaCl
X
- cho tinh dầu / nước thơm hấp phụ vào C*, sấy,
- chiết tinh dầu từ C* (chưng cất, phản hấp phụ).
d<1 d>1 Sản phẩm : loại 2 !

39 40
6.2. Phương pháp chiết bằng dung môi 6.2. Phương pháp chiết bằng dung môi

Dùng chiết xuất 1 thành phần nhất định, tinh dầu từ hoa b. Dung môi không bay hơi (dầu béo, parafin)

a. Dung môi dễ bay hơi (ether petrol, xăng công nghiệp)


cồn
cồn dm
E.P. dược liệu tinh dầu / dm dung môi
1–2j
dược liệu dịch chiết tạp

tinh dầu / cồn


tinh dầu / cồn
cồn
cồn
tinh dầu
tinh dầu
41 42

6.3. Phương pháp ướp 6.4. Phương pháp ép


kiếng
áp dụng đối với vỏ Citrus (tinh dầu / túi tiết ở vỏ ngoài)

lụa tinh dầu


mỡ

hoa
đông cứng bởi nhiệt.
pectin
mỡ
phá = xay, acid, enzym

30-40 lụa
mỡ
lớp
tinh dầu + tạp ly tâm
kiếng ép
dược liệu
bã sục hơi nước

43 ưu : ít bị biến chất; nhược : lẫn nhiều tạp 44


6.5. Phương pháp lên men
áp dụng đối với mẫu chứa tinh dầu ở dạng kết hợp
7.1. Xác định tinh dầu trong cây
emulsin
amygdalin ald. benzoic + HCN + glc 7.2. Mô tả cảm quan (thể chất, màu, mùi, vị . . .)
alinase
aliin alicin allyl disulfit 7.3. Xác định các chỉ số vật lý (d, D, nD, độ tan . . .)

Trên thị trường, các loại tinh dầu có oxy thường được chưng 7.4. Xác định các chỉ số hóa học (acid, ester, acetyl . . .)

cất áp suất giảm để loại các monoterpen đơn giản (dễ bị oxy- 7.5. Định tính các thành phần trong tinh dầu
hóa) → tinh dầu có giá trị hơn, bền hơn.
Hiện nay, hầu hết các tinh dầu đều đã được tổng hợp
nhưng tính chất vật lý, giá trị vẫn còn kém tinh dầu tự nhiên.
45 46

Sơ đồ
tinh dầu thử
7.1. Xác định tinh dầu trong cây kiểm nghiệm
tinh dầu Na2SO4 khan
Dùng phản ứng hóa mô
tinh dầu khan
- tinh dầu + cồn orcanet → đỏ tươi

- tinh dầu + acid osmic → oxyt osmic ( đen) DĐVN

vật lý hóa học


- tinh dầu + dd. Soudan III → đỏ tươi
/ chloral hydrat
• màu, mùi, vị • các chỉ số,

Dùng phương pháp chiết • d20, n20, D, • [aldehyd],

- chiết bằng dung môi (ether ethylic), • bp, độ tan, UV • ph.ứng màu,

bốc hơi dung môi, ngửi mùi. • TLC, GC, HPLC • tạp chất
47 48
PHỔ UV

Quan trọng trong việc


monoterpen
hay • định danh các thành phần của tinh dầu,
mạch thẳng ∆’ phenol
d < 0,90 • lập tiêu chuẩn kiểm nghiệm cho tinh dầu.

Ví dụ :
D < 1,47 D > 1,47
- ald. cinnamic / Quế - anethol / Hồi

d > 0,90 nhiều ∆’ phenol - menthol / Bạc hà - cineol / Tràm


mạch thẳng hay
- citral / Sả - eugenol / Hương nhu,
nhiều Oxy vòng nhiều oxy
Đinh hương

49 50

7.5.1. Định tính bằng SKLM


màu với thuốc thử
monoterpen UV
Tinh dầu : kém phân cực → cơ chế : hấp phụ Br2 2,4-DNPH H2SO4
dung môi : kém phân cực (n-6, EP, Bz, Tol, Cf, DCM, EA) pulegon + + + vàng

hiện màu : - th2 chung: VS, AS, H2SO4, hơi Brom, carvon + + + hồng nhạt
p-cymen +
SbCl3/CHCl3, KMnO4, Gibbs,
-terpineol + xanh lá
- th2 nhóm chức: DNPH, FeCl3
limonen + nâu
cineol xanh lá
Si-gel F 254 : monoterpen no → Ø / UV 254
-pinen + nâu
Đa số tinh dầu : tím với VS/AS (trừ Camphor, Me salicylat…) geraniol + đỏ tía
51 52
LƯU Ý KHI SKLM TINH DẦU
7.5.2. Định tính bằng sắc ký khí (GC)

Tinh dầu gồm các thành phần kém phân cực

- Bản mỏng phân cực (Si-gel . . .)

- Dung môi kém phân cực (n6, EP, Bz, Tol, EA, Cf , DCM...)

- Hiện vết : AS, VS, acid sulfuric (không đặc hiệu)

Nên chấm thành băng, di chuyển # 10 cm

53 54

GC-MS
7.5.3. Định tính bằng HPLC

mảnh có m/z khác nhau

Rt

55 56
7.5.4. Định tính hóa học
a. nhóm chức alcol : Tinh dầu + CS2 + KOH hạt
7.5. Định tính các thành phần trong tinh dầu
- nếu có màu vàng, tủa vàng : dương tính
7.5.1. SKLM - nếu không có màu vàng hay tủa vàng : cho tiếp
ammoni molybdat 1% + H2SO4 + CHCl3
7.5.2. SKK
lớp CHCl3 có màu tím : dương tính.
7.5.3. HPLC
b. nhóm chức aldehyd và ceton
7.5.4. Phản ứng hóa học tinh dầu + EtOH + DNPH → tủa màu
- đỏ : carbonyl thơm - đỏ sậm
KOH/EtOH
- cam : - đỏ mận
- vàng : carbonyl no - xanh
57 58

7.5.4. Định tính hóa học 7.6. Định lượng các thành phần trong tinh dầu
c. Nhóm chức aldehyd
Nguyên tắc : Dùng phản ứng đặc hiệu của nhóm chức.
khử dung dịch Tollens (bạc nitrat/NaOH)
• alcol (toàn phần, ester, tự do)
Cho màu đỏ với thuốc thử Schiff
• aldehyd và ceton
d. Nhóm chức ester
- phương pháp bisulfit
ester + (hydroxylamin kiềm) + (FeCl3/HCl) → màu mận tía
- phương pháp hydroxylamin
e. Nhóm chức phenol
- phương pháp 2,4-DNPH
∆’ phenol + (FeCl3/EtOH) → màu
• hợp chất oxyd (cineol)
(trừ eugenol, isoeugenol, vanillin)
• hợp chất peroxyd (ascaridol)
f. Phản ứng màu chung (không đặc hiệu)
• hợp chất phenol
VS, AS, acid sulfuric, khí Brom . . .
59 60
7.6.1. Định lượng nhóm alcol
a. alcol toàn phần : thường dùng phương pháp acetyl-hóa 7.6.1. Định lượng nhóm alcol

ROAc ROAc + b. alcol dạng ester : phương pháp savon-hóa


+ Ac2O H+
ROH ROAc + AcOH + Ac2O dư + H+
c. alcol dạng tự do :
blank
dư OH㊀
- bằng hiệu [alcol toàn phần] – [alcol ester]
acid chuẩn
AcO㊀ + ROH + OH㊀ dư
- bằng 1 phương pháp khác :

R–OAc + R–OH
thừa Ac2O
R–OAc
thừa kiềm
savon
acid chuẩn
61 62

7.6.2. Định lượng nhóm aldehyd và ceton


7.6.1. Định lượng nhóm alcol
a. Phương pháp sulfit / bisulfit
ROAc
R R R OH
R–OH C O C O + Na 2 SO 3 + H 2O C + NaOH
(G gam) R R R SO 3Na
thừa Ac2O H+
Σ ROAc ph.pháp cân kết tinh
thừa kiềm
savon V2
V2 acid (mẫu đo) thường dùng định lượng các hợp chất có ∆-β
∆V
V1 
V1 acid (mẫu trắng) 
citral aldehyd cinnamic
CHO
DV × M  CHO
TD% = × 100
G 
63 64
7.6.2. Định lượng nhóm aldehyd và ceton 7.6.2. Định lượng nhóm aldehyd và ceton

b. Phương pháp hydroxylamin c. phương pháp 2,4 dinitrophenyl hydrazin

R R 2,4-DNPH + carbonyl hydrazon tủa (da cam)


C O + H2 N OH .HCl C N OH + HCl + H 2O
R R cân, so màu
hydroxylamin.HCl
định lượng bằng kiềm
7.6.3. Định lượng các hợp chất oxyd (cineol . . .)

a. phương pháp xác định điểm đông đặc


carbonyl / tinh dầu
hydroxylamin.HCl b. ortho-cresol
HCl tự do được giải phóng c. resorcin
kiềm chuẩn d. acid phosphoric
65 66

7.6.3.a. Phương pháp xác định điểm đông đặc


Nguyên tắc 7.6.3.b. Phương pháp ortho-cresol
[cineol] càng cao → càng dễ kết tinh,
Nguyên tắc
[cineol] càng thấp → càng khó kết tinh (phải thật lạnh)
Cineol + o-cresol chất cộng hợp
Áp dụng : Ít áp dụng, yêu cầu [cineol] > 64%

-6OC 85%
(điểm đông đặc tùy cineol %)
-8OC 82% Áp dụng

- đơn giản (nhất là khi [cineol] > 39%) : Tra bảng.


-11OC 77%
- nếu [cineol] < 39% : phải thêm chuẩn cineol

-14OC 72% 67 68
Sơ đồ định lượng cineol bằng ortho-cresol 7.6.3.c. Phương pháp resorcin

tOC của hỗn hợp tOC Nguyên tắc

tO đun (t1+ 5) dung dịch + cineol chất kết tinh,


resorcin bão hòa tan / resorcin thừa
tO cần xác định ∆t
t1
t1 Dùng bình Cassia,

đọc phần tinh dầu không tham gia phản ứng cộng hợp
∆t
Þ [cineol] có trong tinh dầu
tO phòng tO becher (t1-5)

th.gian th.gian

thử nghiệm sơ bộ thử nghiệm xác định


69 70

PHƯƠNG PHÁP RESORCIN / BÌNH CASSIA


7.6.3.d. Phương pháp acid phosphoric

Nguyên tắc
tinh dầu bị hụt
(= cineol) cineol và 0o C phức hợp rắn t.dầu khác
+ H3PO4 đđ +
t.dầu khác cineol phosphat và acid dư
(tinh dầu cineol)
nước sôi lắng gạn

resorcin resorcin
+ cineol + cineol H3PO4 CINEOL

2 ml tinh dầu thêm resorcin


+ resorcin về vạch zero
71 72
7.6.4. Định lượng các hợp chất phenol (ascaridol . . .) Tóm lại, có thể định lượng tinh dầu
Nguyên tắc : Tạo phenolat tan trong nước. theo từng thành phần hoặc từng nhóm bằng :

Ar–OH + NaOH Ar–ONa + H2O


1. phương pháp cân
(tan trong nước)

aldehyd : oxim (Lagneau)


2. phương pháp hóa học
ascaridol : đo Iod
đọc thể tích ph.pháp cân ph.pháp so màu
(bình cassia) (tạo lại Ar – OH) (tạo màu) 3. ph.pháp cất phân đoạn
aldehyd : Na bisulfit
4. ph.pháp dùng bình Cassia phenol : phenolat
Ar–ONa + H+ Ar–OH + Na+ cineol : resorcin

tách bằng dung môi hữu cơ 5. ph.pháp sắc ký khí, HPLC

cân 73 74

7.7. Kiểm tạp chất & giả mạo 8. TÁC DỤNG SINH HỌC, CÔNG DỤNG

Đối tượng Phương pháp kiểm Tác dụng sinh học Công dụng
nước lắc với muối khan (CaCl2, CuSO4) trị nhiễm khuẩn hô hấp, ho cảm
kim loại nặng tạo muối sulfid (đen) với H2S trợ tiêu hóa
- kháng khuẩn
 V khi lắc với nước; phản ứng Iodoform;
cồn diệt giun
nhỏ nước vào tinh dầu (có cồn : làm đục) - trị phỏng
glycerin + K2SO4  mùi acrolein
vệ sinh
- diệt KST
+ K2SO4  mùi acrolein tổng hợp (Na camphor sulfonat)
chất béo
hoặc tẩm giấy, hơ nóng; kiểm tra iS - xua ruồi muỗi
gia vị, mỹ phẩm, hương liệu
dầu xăng thử độ tan trong cồn 80% - tim mạch chiết xuất các thành phần (cineol,
xác định tính không tan trong cồn 70%,
t.dầu Thông
SKLM, SKK. 75
camphor, borneol, terpin ...) 76
Ấu trùng Artemia salina (Brine Shrimp)

Xuất xứ : Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ


(National Cancer Institute – NCI)
Phương pháp : Xác định LD50 (pha loãng)
Mục đích : Tìm chất độc đ/v ấu trùng → thuốc
Quy mô : Sàng lọc lưu lượng cao
(High Throughput Screening – HTS)
Dụng cụ : Khay 96 giếng
Sinh vật thử : Ấu trùng Artemia salina (Brine Shrimp)
Môi trường : Nước biển nhân tạo
77 78

You might also like