Professional Documents
Culture Documents
- không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
- có thể điều chế từ thảo mộc bằng ph.pháp cất kéo hơi nước
- các ester mạch ngắn (Δ’ formic, acetic, butyric, valeric) 2.5. các thành phần khác
hiện diện với tỷ lệ khác nhau tính chất rất khác nhau
5 6
CH 2 OH CH 2 OH
ocimen myrcen CH 2 OH
CH 2 OH CH 2 OH
7 8
monoterpen mạch hở, có Oxy 2.1. các monoterpen
CHO O
CHO CHO
CHO
CHO CHO
O O
OH O
OH O
pulegon piperiton
11 12
2.1. các monoterpen 2.2. Các Δ’ từ sesquiterpen
2.2.1. sesquiterpen không chứa Oxy
2.1.3. monoterpen 2 vòng
OH O
iPr
- - - -fenchen
Me iPr Me Et
Me
O OH
O O
O O
- không được coi là tinh dầu chính danh vanilin eugenol Me-eugenol Me-chavicol
15 16
2.3. Các dẫn chất có vòng thơm (t.t) 2.4. Các dẫn chất có chứa N, S
OMe
O NH2 O
COOMe
S S
COOH S
OH
CHO alliin allicin
2.5. Thành phần khác: ester của acid hữu cơ mạch ngắn
(acid formic, acetic, butyric, valeric)
17 18
- Tỷ trọng : thường < 1; – (Quế́, Đinh hương, Hương nhu). -∆’ sesquiterpen : bp > 250oC
- Độ tan : ít tan / nước (1 số tan / sulfit, bisulfit, resorcin) -∆’ nhân thơm : bp > 300oC
tan / ROH và nhiều dung môi hữu cơ khác. v một số tinh dầu : để lạnh → kết tinh các cấu tử thành phần
- D: cao; n = 1,450 – 1,560 (menthol, borneol, camphor, cineol, anethol ...)
19 20
v Trong thực vật v Tinh dầu được chứa trong
Coleus aromaticus
Coleus aromaticus
Kinh-06’
23 24
a. PP. thể tích
v thành phần hóa học của tinh dầu trong một cây 5.1. Nguyên tắc
- có thể giống nhau Phương pháp : Cất lôi cuốn theo hơi nước
vỏ thân và lá C. cassia : aldehyd cinnamic
Dụng cụ : Tiêu chuẩn hóa theo Dược điển
- có thể khác nhau
Các thông số : Quy định tùy dược liệu cụ thể
vỏ thân C. zeylanicum : aldehyd cinnamic
lá của C. zeylanicum : Eugenol Bình đun (500 - 1000 ml)
5.2. Dụng cụ : 2 phần chính
v hàm lượng tinh dầu Bộ định lượng
- thường : 0.1% – 2%
- đôi khi : 10% (Đại hồi); 20% (Đinh hương) - ống dẫn hơi - ống sinh hàn
- nhánh hồi lưu - ống hứng
25 26
BỘ ĐỊNH LƯỢNG
ỐNG HỨNG TINH DẦU
TINH DẦU
1 ml
0 ml
sinh hàn
100 vạch = 1 ml
1 ml
ống hứng tinh dầu
(1 ml; 0.01 ml)
B D
sinh hàn C
E A
B
D
ống hứng E
A bình đun
khóa xả
29 30
c = ml xylen thêm vào Trong nghiên cứu : Sử dụng kết hợp lò vi ba (microwave)
Chú ý : các thành phần dễ kết tinh (borneol, camphor !!!)
31 32
nhiệt kế + tiếp nước
dược liệu
vào bộ
định lượng
bộ cung cấp hơi bình cất
33 34
1 kiểu nồi cất tinh dầu quy mô lớn 1 kiểu nồi cất tinh dầu quy mô lớn
bộ sinh hàn
bình đun
bộ hứng
35 36
Bộ hứng và tách 2 loại tinh dầu
dược liệu
bộ sinh hàn
nước
bộ
cấp nhiệt d>1
bình hứng
van xả
37 38
39 40
6.2. Phương pháp chiết bằng dung môi 6.2. Phương pháp chiết bằng dung môi
Dùng chiết xuất 1 thành phần nhất định, tinh dầu từ hoa b. Dung môi không bay hơi (dầu béo, parafin)
hoa
đông cứng bởi nhiệt.
pectin
mỡ
phá = xay, acid, enzym
30-40 lụa
mỡ
lớp
tinh dầu + tạp ly tâm
kiếng ép
dược liệu
bã sục hơi nước
Trên thị trường, các loại tinh dầu có oxy thường được chưng 7.4. Xác định các chỉ số hóa học (acid, ester, acetyl . . .)
cất áp suất giảm để loại các monoterpen đơn giản (dễ bị oxy- 7.5. Định tính các thành phần trong tinh dầu
hóa) → tinh dầu có giá trị hơn, bền hơn.
Hiện nay, hầu hết các tinh dầu đều đã được tổng hợp
nhưng tính chất vật lý, giá trị vẫn còn kém tinh dầu tự nhiên.
45 46
Sơ đồ
tinh dầu thử
7.1. Xác định tinh dầu trong cây kiểm nghiệm
tinh dầu Na2SO4 khan
Dùng phản ứng hóa mô
tinh dầu khan
- tinh dầu + cồn orcanet → đỏ tươi
- chiết bằng dung môi (ether ethylic), • bp, độ tan, UV • ph.ứng màu,
bốc hơi dung môi, ngửi mùi. • TLC, GC, HPLC • tạp chất
47 48
PHỔ UV
Ví dụ :
D < 1,47 D > 1,47
- ald. cinnamic / Quế - anethol / Hồi
49 50
hiện màu : - th2 chung: VS, AS, H2SO4, hơi Brom, carvon + + + hồng nhạt
p-cymen +
SbCl3/CHCl3, KMnO4, Gibbs,
-terpineol + xanh lá
- th2 nhóm chức: DNPH, FeCl3
limonen + nâu
cineol xanh lá
Si-gel F 254 : monoterpen no → Ø / UV 254
-pinen + nâu
Đa số tinh dầu : tím với VS/AS (trừ Camphor, Me salicylat…) geraniol + đỏ tía
51 52
LƯU Ý KHI SKLM TINH DẦU
7.5.2. Định tính bằng sắc ký khí (GC)
- Dung môi kém phân cực (n6, EP, Bz, Tol, EA, Cf , DCM...)
53 54
GC-MS
7.5.3. Định tính bằng HPLC
Rt
55 56
7.5.4. Định tính hóa học
a. nhóm chức alcol : Tinh dầu + CS2 + KOH hạt
7.5. Định tính các thành phần trong tinh dầu
- nếu có màu vàng, tủa vàng : dương tính
7.5.1. SKLM - nếu không có màu vàng hay tủa vàng : cho tiếp
ammoni molybdat 1% + H2SO4 + CHCl3
7.5.2. SKK
lớp CHCl3 có màu tím : dương tính.
7.5.3. HPLC
b. nhóm chức aldehyd và ceton
7.5.4. Phản ứng hóa học tinh dầu + EtOH + DNPH → tủa màu
- đỏ : carbonyl thơm - đỏ sậm
KOH/EtOH
- cam : - đỏ mận
- vàng : carbonyl no - xanh
57 58
7.5.4. Định tính hóa học 7.6. Định lượng các thành phần trong tinh dầu
c. Nhóm chức aldehyd
Nguyên tắc : Dùng phản ứng đặc hiệu của nhóm chức.
khử dung dịch Tollens (bạc nitrat/NaOH)
• alcol (toàn phần, ester, tự do)
Cho màu đỏ với thuốc thử Schiff
• aldehyd và ceton
d. Nhóm chức ester
- phương pháp bisulfit
ester + (hydroxylamin kiềm) + (FeCl3/HCl) → màu mận tía
- phương pháp hydroxylamin
e. Nhóm chức phenol
- phương pháp 2,4-DNPH
∆’ phenol + (FeCl3/EtOH) → màu
• hợp chất oxyd (cineol)
(trừ eugenol, isoeugenol, vanillin)
• hợp chất peroxyd (ascaridol)
f. Phản ứng màu chung (không đặc hiệu)
• hợp chất phenol
VS, AS, acid sulfuric, khí Brom . . .
59 60
7.6.1. Định lượng nhóm alcol
a. alcol toàn phần : thường dùng phương pháp acetyl-hóa 7.6.1. Định lượng nhóm alcol
R–OAc + R–OH
thừa Ac2O
R–OAc
thừa kiềm
savon
acid chuẩn
61 62
-6OC 85%
(điểm đông đặc tùy cineol %)
-8OC 82% Áp dụng
-14OC 72% 67 68
Sơ đồ định lượng cineol bằng ortho-cresol 7.6.3.c. Phương pháp resorcin
đọc phần tinh dầu không tham gia phản ứng cộng hợp
∆t
Þ [cineol] có trong tinh dầu
tO phòng tO becher (t1-5)
th.gian th.gian
Nguyên tắc
tinh dầu bị hụt
(= cineol) cineol và 0o C phức hợp rắn t.dầu khác
+ H3PO4 đđ +
t.dầu khác cineol phosphat và acid dư
(tinh dầu cineol)
nước sôi lắng gạn
resorcin resorcin
+ cineol + cineol H3PO4 CINEOL
cân 73 74
7.7. Kiểm tạp chất & giả mạo 8. TÁC DỤNG SINH HỌC, CÔNG DỤNG
Đối tượng Phương pháp kiểm Tác dụng sinh học Công dụng
nước lắc với muối khan (CaCl2, CuSO4) trị nhiễm khuẩn hô hấp, ho cảm
kim loại nặng tạo muối sulfid (đen) với H2S trợ tiêu hóa
- kháng khuẩn
V khi lắc với nước; phản ứng Iodoform;
cồn diệt giun
nhỏ nước vào tinh dầu (có cồn : làm đục) - trị phỏng
glycerin + K2SO4 mùi acrolein
vệ sinh
- diệt KST
+ K2SO4 mùi acrolein tổng hợp (Na camphor sulfonat)
chất béo
hoặc tẩm giấy, hơ nóng; kiểm tra iS - xua ruồi muỗi
gia vị, mỹ phẩm, hương liệu
dầu xăng thử độ tan trong cồn 80% - tim mạch chiết xuất các thành phần (cineol,
xác định tính không tan trong cồn 70%,
t.dầu Thông
SKLM, SKK. 75
camphor, borneol, terpin ...) 76
Ấu trùng Artemia salina (Brine Shrimp)