Professional Documents
Culture Documents
1
2
DƯỢC LIỆU CHỨA TINH DẦU
3
4
1 2
- Cất kéo được bằng hơi nước lôi cuốn theo hơi nước được không
- Không tan trong nước, tan được trong cồn, tan tốt trong tan / cồn, AcOH được không***
chất béo và các dung môi hữu cơ bị xà phòng hóa/ KOH không *** +
- Gặp chủ yếu trong thực vật, có trong động vật tan / chloral hydrat 25% tan không
- các ∆’ thơm ít vòng (aldehyd, phenol, phenylpropanoid) 2.2. Các dẫn chất vòng thơm
- các hợp chất có N, S (sulfit, isothiocyanat)
2.3. Các hợp chất mạch thẳng
- các ester mạch ngắn (Δ’ formic, acetic, butyric, valeric)
2.4. Các hợp chất chứa N, S
hiện diện với tỷ lệ khác nhau ® tính chất rất khác nhau
Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG
2 Thành phần hóa học của tinh dầu 2 Thành phần hóa học của tinh dầu
2.1. Terpenoid 2.1. Terpenoid
Được cấu thành bằng sự tổ hợp các phân tử isopren Được cấu thành bằng sự tổ hợp các phân tử isopren
C5H8 (đầu – đuôi) ➞ (C5H8)n C5H8 (đầu – đuôi) ➞ (C5H8)n
n C Cấu trúc
2 10 Monoterpen*
(> 400 chất)
3 15 Sesquiterpen
4 20 Diterpen
6 30 Triterpen OH
… … Polyterpen
myrcen limonen menthol
• Monoterpen mạch hở, có Oxy - Alcol • Monoterpen mạch hở, có Oxy - Aldehyd
CH2OH
CHO
a
CH2OH CH2OH a CHO CHO
O O
O
OH O O
OH O
OH
O O
pulegon piperiton
Chất cay Chất màu
iPr
O
Me iPr Me Et O O
Me O O
guajazulen vetivazulen chamazulen santonin artermisinin
- không bay hơi ở to thường
- không cất kéo được bằng hơi nước.
- không được coi là tinh dầu chính danh Thanh hao hoa vàng
Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG
2 Thành phần hóa học của tinh dầu 2 Thành phần hóa học của tinh dầu
2.2. Các dẫn chất vòng thơm 2.2. Các dẫn chất vòng thơm
OMe OH OH OMe
OH OH OMe OMe
OH OMe COOMe
OMe OMe
OMe OMe OMe
OH
OH
CHO
CHO
CHO
- Các phản ứng của các nhóm chức O Myrtaceae Pinaceae Piperaceae
Rutaceae Scrophulariaceae Zingiberaceae
+ alcol: ester hóa (menthol/Bạc hà)
vTrong động vật
+ carbonyl: cộng hợp (camphor/Long não)
Hươu xạ Cà cuống Bọ xít
+ OH-phe: acid-base (eugenol/Đinh hương)
bộ sinh hàn
bình đun
bộ hứng
Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG
5 Chiết xuất 5 Chiết xuất
Hệ thống sinh hàn
- Sinh hàn xoắn - Sinh hàn dĩa
- Sinh hàn chum - Sinh hàn xếp nếp
dược liệu
bộ sinh hàn
nồi cất
nước
bộ
cấp nhiệt
van xả bình hứng
bộ ngưng tụ (quy mô lớn)
38
d<1
d>1
d<1 d<1
X
X
d>1
d<1 d>1
Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG
5 Chiết xuất 5 Chiết xuất
Ưu điểm:
Chưng cất lôi cuốn theo hơi nước quy mô lớn
- Áp dụng cho đa số tinh dầu
- Kinh tế
- Đơn giản, rẻ tiền, không đòi hỏi trình độ cao.
Nhược điểm:
- Các chất không bền với nhiệt?
- Chất lượng ổn định
- Hiệu suất?
cồn
dm
dược liệu tinh dầu / dm dung môi CO2, sth
1–2j
(31oC, 73 atm).
tinh dầu / cồn Ưu?
cồn Nhược?
tinh dầu
hoa
mỡ
30-40 lụa
mỡ
lớp
kiếng
- Hấp phụ
- Dược liệu mỏng manh (Hoa)
- Tinh dầu/Mỡ + Alcol ➞ Absolute oil
6.4. Xác định các chỉ số hóa học (acid, ester, acetyl . . .)
- tinh dầu + dd. Soudan III → đỏ tươi
6.5. Định tính các thành phần trong tinh dầu / chloral hydrat
Dùng phương pháp chiết
- chiết bằng dung môi (ether ethylic),
bốc hơi dung môi, ngửi mùi.
Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG
6 Kiểm nghiệm 6 Kiểm nghiệm
Sơ đồ
tinh dầu thử
kiểm nghiệm
tinh dầu monoterpen
Na2SO4 khan
hay
tinh dầu khan
mạch thẳng ∆’ phenol
d < 0,90
DĐVN
Dung môi : Tol – EA (93 : 7) hay Bz – EA (9 : 1) LƯU Ý KHI SKLM TINH DẦU
Hiện màu : VS / AS. Lớp mỏng : Si-gel F 254
Tinh dầu gồm các thành phần kém phân cực
menthyl
safrol anethol acetat citronelal thymol eugenol
- Bản mỏng phân cực (Si-gel . . .)
hRf 87 85 72 65 52 47
- Dung môi kém phân cực (n6, EP, Bz, Tol, EA, Cf , DCM...)
Độ phân cực tương đối của các thành phần / tinh dầu
- Hiện vết : AS, VS, acid sulfuric (không đặc hiệu)
aldehyd
cinnamic citral cineol menthol borneol geraniol
Nên chấm thành băng, di chuyển # 10 cm
hRf 45 42 40 28 24 22
Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG
6 Kiểm nghiệm 6 Kiểm nghiệm
6.5.2. Định tính bằng sắc ký khí (GC) 6.5.2. Định tính bằng sắc ký khí (GC)
GC-MS Rt
Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG
6 Kiểm nghiệm 6 Kiểm nghiệm
6.5. Định tính các thành phần trong tinh dầu 6.5.4. Định tính hóa học: kém đặc hiệu,
dựa vào nhóm chức của cấu tử chính
a. nhóm chức alcol : Tinh dầu + CS2 + KOH hạt
6.5.1. SKLM
- nếu có màu vàng, tủa vàng : dương tính
6.5.2. SKK - nếu không có màu vàng hay tủa vàng : cho tiếp
ammoni molybdat 1% + H2SO4 + CHCl3
6.5.3. HPLC lớp CHCl3 có màu tím: dương tính.
b. nhóm chức aldehyd và ceton
6.5.4. Phản ứng hóa học
tinh dầu + EtOH + DNPH → tủa màu
- đỏ : carbonyl thơm - đỏ sậm
KOH/EtOH
- cam : - đỏ mận
- vàng : carbonyl no - xanh
Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG
6 Kiểm nghiệm 7 Định lượng a. PP. thể tích
6.5.4. Định tính hóa học: kém đặc hiệu, 7.1. Nguyên tắc
dựa vào nhóm chức của cấu tử chính
c. Nhóm chức aldehyd Phương pháp : Cất lôi cuốn theo hơi nước
khử dung dịch Tollens (bạc nitrat/NaOH) Dụng cụ : Tiêu chuẩn hóa theo Dược điển
Cho màu đỏ với thuốc thử Schiff
Các thông số : Quy định tùy dược liệu cụ thể
d. Nhóm chức ester
ester + (hydroxylamin kiềm) + (FeCl3/HCl) → màu mận tía Bình đun (500–1000 ml)
e. Nhóm chức phenol 7.2. Dụng cụ : 2 phần chính
Bộ định lượng :
∆’ phenol + (FeCl3/EtOH) → màu
(trừ eugenol, isoeugenol, vanillin)
Định lượng - ống dẫn hơi - ống sinh hàn
f. Phản ứng màu chung (không đặc hiệu)
Tinh dầu/dược liệu - nhánh hồi lưu - ống hứng t.dầu
VS, AS, acid sulfuric, khí Brom . . .
100 vạch = 1 ml
1 ml
ống hứng tinh dầu
(1 ml; 0.01 ml)
ráp vào bình đun
bình đun 75 76
Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG
7 Định lượng a. PP. thể tích 7 Định lượng a. PP. thể tích
sinh hàn C
B D
ống dẫn hơi
B
E
D
ống hứng E A
A bình đun
khóa xả
Hầu hết các dược điển chỉ giới thiệu dụng cụ định lượng
TD có d < 1. Nếu muốn định lượng TD có d > 1 thì
trước khi định lượng cần thêm vào một lượng xylen chính sinh hàn
xác.
Hàm lượng TD trong dược liệu được tính:
(a - c)
X% = 100 ´ a X% = 100 ´
b b xylen (0,5 ml)
Trong đó, a = ml tinh dầu cất được; b = gam dược liệu khô,
c = ml xylen thêm vào
Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG
7 Định lượng b. Phương pháp cân 7 Định lượng
* Định lượng các thành phần trong tinh dầu
Nguyên tắc Nguyên tắc : Dùng phản ứng đặc hiệu của nhóm chức.
- Cất lôi cuốn theo hơi nước ® nước no • alcol (toàn phần, ester, tự do): menthol/Bạc hà
• aldehyd và ceton (cộng hợp): citral/Sả
- Làm giảm độ tan của tinh dầu trong nước no
- phương pháp bisulfit
- Tách tinh dầu bằng 1 d.môi có điểm sôi thấp
- phương pháp hydroxylamin
- Bay hơi dung môi ở nhiệt độ thấp
- phương pháp 2,4-DNPH
- Cân lượng tinh dầu còn lại
• hợp chất oxyd : cineol/Tràm
® Hàm lượng tinh dầu (p/p) • hợp chất peroxyd : ascaridole/Giun
• hợp chất phenol : eugenol/Đinh hương
c. phương pháp 2,4 dinitrophenyl hydrazin [cineol] càng cao → càng dễ kết tinh,
[cineol] càng thấp → càng khó kết tinh (phải thật lạnh)
2,4-DNPH + carbonyl hydrazon tủa (da cam) Áp dụng : Ít áp dụng, yêu cầu [cineol] > 64%
cân, so màu -6OC 85%
7.6.3. Định lượng các hợp chất oxyd (cineol . . .) -8OC 82%
d. acid phosphoric
Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG
7 Định lượng 7 Định lượng
2.0 2.0
tinh dầu bị hụt Nguyên tắc
(= cineol)
1.0 1.0 cineol và 0 oC phức hợp rắn t.dầu khác
+ H3PO4 đđ +
0.0
(tinh dầu-cineol) 0.0 t.dầu khác cineol phosphat và acid dư
resorcin resorcin
+ cineol + cineol
H3PO4 CINEOL
2 ml tinh dầu thêm resorcin
+ resorcin về vạch zero
Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG
7 Định lượng 7 Định lượng
7.6.4. Định lượng các hợp chất phenol (ascaridol . . .) Tóm lại, có thể định lượng tinh dầu
Nguyên tắc : Tạo phenolat tan trong nước. theo từng thành phần hoặc từng nhóm bằng :
Ar–OH + NaOH Ar–ONa + H2O 1. phương pháp cân
(tan trong nước)
Đối tượng Phương pháp kiểm Tác dụng sinh học Công dụng
nước lắc với muối khan (CaCl2, CuSO4) trị nhiễm khuẩn hô hấp, ho cảm
kim loại nặng tạo muối sulfid (đen) với H2S trợ tiêu hóa
- kháng khuẩn
¯ V khi lắc với nước, phản ứng Iodoform, diệt giun
cồn
nhỏ nước vào tinh dầu (có cồn : làm đục) - trị phỏng
glycerin + K2SO4 ® mùi acrolein vệ sinh
- diệt KST
+ K2SO4 ® mùi acrolein tổng hợp (Na camphor sulfonat)
chất béo
hoặc tẩm giấy, hơ nóng; kiểm tra iS - xua ruồi muỗi
gia vị, mỹ phẩm, hương liệu
dầu xăng thử độ tan trong cồn 80%
- tim mạch chiết xuất các thành phần (cineol,
xác định tính không tan trong cồn 70%,
t.dầu Thông
SKLM, SKK. camphor, borneol, terpin ...)
Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG
9 Tác dụng sinh học – Công dụng 9 Tác dụng sinh học – Công dụng
1
2
DƯỢC LIỆU CHỨA TINH DẦU (1ếp)
3
4
1 2
CuSO4 khan
➤ Có lẫn nước
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
1 DƯỢC LIỆU CHI CITRUS
A. Δ’ monoterpen
✵Các loài quan trọng
Citrus, Sa nhân, Thảo quả,
Citrus auran*um Cam chua
Sả, Bạc hà, Thông, Citrus sinensis Cam ngọt
Long não, Tràm, Bạch đàn. Citrus limon Chanh tây (lemon)
Citrus aurantifolia (= limonia) Chanh ta (lime)
B. Δ’ sesquiterpen
Citrus medica Thanh yên
Gừng, Thanh hao hoa vàng. Citrus maxima (= grandis) Bưởi (pomelo)
C. Δ’ có nhân thơm Citrus paradise Bưởi chùm (grapefruit)
Lá chanh
0.1% - tinh dầu Citral (30%),
9
Caryophyllen (35%)
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
1 DƯỢC LIỆU CHI CITRUS 1 DƯỢC LIỆU CHI CITRUS
(Citrus aurantifolia, Rutaceae) [Citrus sinensis (L.) Osb., Rutaceae]
Thành phần hóa học chính
Bộ phận dùng : Dịch quả, tinh dầu (vỏ, lá), vỏ quả. Quả cam
Sản lượng (thế giới): 6 triệu tấn quả/2258 tấn tinh dầu - đường
- acid citric chua
tinh dầu vỏ chanh Việt Nam tinh dầu lá chanh Việt Nam
- vitamin C antiscorbut
limonen 82% caryophylen 35%
- pectin xốp
citral 0.33% citral a và b 30%
- flavonoid vitamin P
a và b pinen 6% benzaldehyd 6%
- limonoid đắng
terpinen 4.5% borneol 5%
- tinh dầu Limonen (> 90%) ➤
linalol 2.5%
Hoa cam
linalyl acetat 2.5%
- tinh dầu Limonen
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
1 DƯỢC LIỆU CHI CITRUS 1 DƯỢC LIỆU CHI CITRUS
(Citrus sinensis (L.) Osb., Rutaceae) (Citrus reticulata Blanco, Rutaceae)
- pectin
Tinh dầu vỏ cam : d-limonen (90%), citral
- flavonoid
Tinh dầu hoa cam : limonen, linalol, NH2
- limonoid
methyl anthranilat COOMe
- tinh dầu (> 90% limonen)
Sản lượng: 40.000.000 tấn quả/26.000 tấn tinh dầu
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
1 DƯỢC LIỆU CHI CITRUS 1 DƯỢC LIỆU CHI CITRUS
(Citrus maxima (Burm.);
Citrus grandis (L.) Osbeck, Rutaceae) Y học cổ truyền
Thành phần hóa học của vỏ bưởi
Vỏ quả Quýt non, chưa chín Thanh bì
- Tinh dầu (0,15%) Limonen, myrcen
Vỏ quả Quýt chín Trần bì
trợ tiêu hóa
- Limonoid
Quả Cam non Chỉ thực
- Flavonoid (naringin)
Quả Cam chưa chín Chỉ xác
- Pectin, acid citric, vitamin C
Thành phần hóa học của hoa bưởi OH
- nerolidol,
1 2
rha glc1 O O
- farnesol, H
OH O 15
- linalol
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
1 DƯỢC LIỆU CHI CITRUS 2 SẢ (Cymbopogon sp., Poaceae)
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
2 SẢ (Cymbopogon sp., Poaceae) 2 SẢ (Cymbopogon sp., Poaceae)
C. winterianus, C. nardus Citronellal (Sả Java, Sả Sri Lanka) Sả Java Sả Srilanka Sả hoa hồng Sả chanh
C. martinii geraniol (Sả hoa hồng) geraniol geraniol geraniol citral a
C. citratus, C. flexuosus citral a, citral b (Sả chanh, Sả dịu) (26 – 45%) (26 – 39%) (75 – 95%) citral b
Thành
phần citronellal citronellal và (65 – 86%)
CH2OH CHO chính (25 – 54%) (7 – 15%) geraniol ester
của geraniol geraniol
CHO CHO
tinh toàn phần toàn phần
dầu 85 – 96% > 57%
geraniol citronellal citral a citral b methyl heptenon (1 – 2%) : mùi sả
t. dầu
1% 0.4% 0.1 – 0.2% 0.5 – 0,6%
%
geraniol toàn phần citral
geranial neral aD20 (-0.3)-(-5.6o) (-30) - (+54o) (-0.6o)
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
2 SẢ (Cymbopogon sp., Poaceae) 2 SẢ (Cymbopogon sp., Poaceae)
Sả hoa ĐỊNH TÍNH CITRAL TRONG TINH DẦU SẢ
Sả Java Sả Srilanka Sả chanh
hồng
Java được tiêu thụ Srilanka Kỹ nghệ Chiết xuất Citral, citral (a và b)
nhiều nhất, dùng dùng chủ nước hoa và
+ NaHSO3 hợp chất cộng
nguyên liệu tổng aldehyd khác
trong kỹ nghệ yếu để chiết xà phòng. hợp vitamin A.
hương liệu (nước geraniol Giàu geraniol Một lượng nhỏ
Công hoa, xà phòng ...) có mùi thơm citral (a và b) + hydroxylamin
dụng
dùng trong kỹ oxim + HCl tự do
Citronelal có giá trị hoa hồng. nghệ xà phòng, aldehyd khác HCl
làm chất định nước hoa, chất
hương, có mùi thơm cho thực
thơm tự nhiên phẩm.
+ thiosemicarbazit thiosemicarbazon
TD Sả nói chung : đuổi muỗi, khử mùi hôi tanh, xoa ngoài + phenylhydrazin phenylhydrazon
chống cúm, phòng bệnh truyền nhiễm, phối hợp các TD
mpo xác định
khác xoa bóp giảm đau mình mẩy, chữa tê thấp
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
2 SẢ (Cymbopogon sp., Poaceae) 2 SẢ (Cymbopogon sp., Poaceae)
hydroxylamin.HCl
kiềm chuẩn
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
3 THẢO QUẢ 4 SA NHÂN
Amomum xanthioides,
A. longgiligulare
- Bộ phận dùng: Quả ➞ Hạt
- Ngâm rượu
29 30
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
5 BẠC HÀ (Mentha sp., Lamiaceae) 5 BẠC HÀ (Mentha sp., Lamiaceae)
nhựa
5
- Flebosmin 500 OH O Rf = 0.28 Rf = 0.72
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
5 BẠC HÀ (Mentha sp., Lamiaceae) 5 BẠC HÀ (Mentha sp., Lamiaceae)
OH
Cornmint oil Peppermint oil
trans • Nguồn gốc: bản địa (nhưng • Nguồn gốc: các nước châu Âu
cis
không có giá trị kinh tế vì hàm (Anh, Pháp)
lượng tinh dầu thấp, menthol • Ở VN có di thực nhưng ko phát
OH OH OH OH
thấp) và di thực (giống ở Nga) triển
• Bộ phận dùng: thân cành có
• Bộ phận dùng: cành mang
mang lá và hoa; Tinh dầu bạc
hoa còn tươi hoặc lá khô
hà; Menthol tinh thế
OH OH
• Thành phần hóa học • Thành phần hóa học
- Tinh dầu >0,5% (DĐVN) trong - Tinh dầu 1–3% trong đó
HO
HO
đó Menthol > 60% và menthol Menthol: 40–60% và menthon:
menthol ester < 9% 8–10%; menthofuran (12%)
(eee) - Flavonoid - Flavonoid
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
5 BẠC HÀ (Mentha sp., Lamiaceae) 5 BẠC HÀ (Mentha sp., Lamiaceae)
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
5 BẠC HÀ (Mentha sp., Lamiaceae) 5 BẠC HÀ (Mentha sp., Lamiaceae)
71 2. ĐỊNH TÍNH
82 MS of menthol
95
C10H20O = 156
2.1. Phản ứng hóa học
- t.dầu + HNO3 + AcOH băng ® màu tía (h.quang xanh lơ)
2.2. SKLM : Si-gel F 254, Bz – EA (9 : 1), th’ thử VS
55 OH
- menthol : màu xanh lơ sáng
123
- menthon : màu xanh ve
138
- menthofuran : màu hồng
hiện màu = thuốc thử khác
- 2,4 DNPH : ceton ® màu cam
23
- acid phosphomolybdic / cồn, sấy ® xanh lơ / nền vàng
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
5 BẠC HÀ (Mentha sp., Lamiaceae) 5 BẠC HÀ (Mentha sp., Lamiaceae)
3.1. Phương pháp thể tích 3. ĐỊNH LƯỢNG 3. ĐỊNH LƯỢNG
3.1.1. Định lượng menthol ester (menthyl acetat ...) 3.2. Phương pháp so màu
- savon hóa tinh dầu bạc hà với KOH thừa - menthol, menthon + 2,4 DNPH ® hydrazon (đỏ)
ở to bình thường ® (savon hóa menthol tự do)
- menthol + PDAB / H2SO4 ® màu đỏ
ở to cách thủy ® (savon hóa cả menthol ester)
- menthofuran + TCA / CHCl3 ® màu đỏ
- chuẩn độ KOH thừa bằng HCl chuẩn ® menthol ester
3.1.2. Định lượng menthol toàn phần
3.3. Phương pháp HPLC
- acetyl hóa tinh dầu với Ac2O
- savon hóa tinh dầu này với KOH thừa (nhiệt độ nóng)
3.4. Phương pháp sắc ký khí
- chuẩn độ KOH thừa bằng HCl chuẩn ® menthol toàn phần
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
5 BẠC HÀ (Mentha sp., Lamiaceae) 6 TRÀM (Melaleuca cajuputi Powell , Myrtaceae)
4. TÁC DỤNG – CÔNG DỤNG
4.1. Dược liệu Bạc hà
- trị cảm sốt, ho, trợ tiêu hóa
4.2. Tinh dầu bạc hà
- sát khuẩn, gây tê cục bộ,
- trị viêm dây thần kinh (cồn, cao)
4.3. Menthol (không dùng đối với trẻ nhỏ)
- cồn xoa bóp, kẹo ngậm, kem đánh răng,
- nước giải khát, rượu, thuốc lá
4.4. Tinh dầu đã lấy menthol
- nước súc miệng,
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
6 TRÀM (Melaleuca cajuputi Powell , Myrtaceae) 6 TRÀM (Melaleuca cajuputi Powell , Myrtaceae)
1. THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Ờ Việt Nam, có 2 loại Tràm 1,8 a- p- a-
linalol limonen pinen
cineol terpineol cymen
1. Tràm gió: bụi thấp, chủ yếu khai thác lá để cất tinh dầu
tràm gió 47% 14% 4% 4% 0.9% 1.2%
(Mộc hóa – Long an, Đồng tháp, Quảng bình, Quảng trị ...)
tràm cừ 1.5% 1.8% 0.4% 1.7% 9% 14%
2. Tràm cừ : cây cao lớn, chủ yếu lấy gỗ xây dựng
Tinh dầu tràm gió :
(Rừng U minh)
- lỏng, trung tính, màu nhạt,
- tan / 1V – 2V cồn 80, tan / dung môi hữu cơ,
Bộ phận dùng (Tràm gió) : ngọn mang lá
- d20 = 0.900 – 0.925; aD = (–3O ® –1O) ;
- cineol ≈ 60%; còn chứa nhiều aldehyd
- DĐVN III : không quy định khoảng sôi
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
6 TRÀM (Melaleuca cajuputi Powell , Myrtaceae) 6 TRÀM (Melaleuca cajuputi Powell , Myrtaceae)
2. TINH CHẾ TINH DẦU TRÀM
DĐVN quy định [cineol] ≥ 60%; (resorcin / Cassia) 2.1. Ph.pháp cất kéo theo hơi nước
loại bỏ các chất có bp cao (nhựa, sesquiterpen ...)
- Cineol (50 – 70 %); tinh chế ® ( 98% cineol)
2.2. Ph.pháp dùng MnO2 + H2SO4
cất phân đoạn - 1V tinh dầu thô + 1V acid 5% + 0.5% bột MnO2
Phương pháp tinh chế kết tinh phân đoạn - trộn, khuấy kỹ trong 2h, để lắng 6 giờ
- gạn lấy tinh dầu, rửa đến trung tính
phương pháp H3PO4
- cất kéo hơi nước, làm khan = natri sulfat
2.3. Ph.pháp dùng natri plombit (Pháp)
Giả mạo : pha tinh dầu Chổi xuể (Baekea frutescense)
- 100 g tinh dầu + (gồm 20 g NaOH 10% + 6 g PbO)
- BM 3 – 4 h; gạn lấy tinh dầu, rửa đến trung tính
- cất kéo hơi nước, làm khan = natri sulfat
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
6 TRÀM (Melaleuca cajuputi Powell , Myrtaceae) 6 TRÀM (Melaleuca cajuputi Powell , Myrtaceae)
2. TINH CHẾ TINH DẦU TRÀM 3. ĐỊNH TÍNH TINH DẦU TRÀM
2.4. Phương pháp dùng NaHSO3 bão hòa 3.1. Phản ứng hóa học
loại aldehyd và ceton (kích ứng da) - t. dầu + H3PO4 đđ ® [cineol-phosphat] (màu đỏ cam)*
- khuấy 90oC x 2 h : (4V d.dịch bisulfit) + (5V tinh dầu) - t. dầu (5g) + Iod (1g); 50oC ® để nguội ® tinh thể
- gạn lấy tinh dầu, rửa đến trung tính - t. dầu / EP + NaNO2 + AcOH ® không tạo khối tinh thể
- cất kéo hơi nước, làm khan = natri sulfat (phellandren / t. dầu bạch đàn : tạo khối tinh thể)
2.5. Phương pháp dùng nước vôi (loại các acid tự do) 3.2. SKLM
- Si-gel F 254; Bz – EA (9 : 1); VS / AS
- khuấy ở 25oC x 2 h : (V nước vôi) + (V tinh dầu)
- so với cineol chuẩn (vết lớn nhất; hRf # 40)
- gạn lấy tinh dầu, rửa đến trung tính
3.3. HPLC
- cất kéo hơi nước, làm khan = natri sulfat
3.4. GC
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
6 TRÀM (Melaleuca cajuputi Powell , Myrtaceae) 6 TRÀM (Melaleuca cajuputi Powell , Myrtaceae)
4. ĐỊNH LƯỢNG CINEOL TRONG TINH DẦU TRÀM PHƯƠNG PP RESORCIN / BÌNH CASSIA
4. ĐỊNH LƯỢNG CINEOL TRONG TINH DẦU TRÀM
4.1. Ph.pháp xác định điểm đông đặc (ít dùng; > 64%)
2.0 2.0
4.2. Ph.pháp ortho cresol (thông dụng; tra bảng) tinh dầu bị hụt
1.0 1.0
(= cineol)
4.3. Ph.pháp resorcin (th.dụng; 2 ml / bình Cassia)
0.0 (tinh dầu ̶ cineol) 0.0 2 ml tinh dầu
® 0.8 ml cineol
4.4. Ph.pháp acid phosphoric (cân, bình Cassia) (40%)
4.8. Ph.pháp GC
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
7 BẠCH ĐÀN 7 BẠCH ĐÀN
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
7 BẠCH ĐÀN 7 BẠCH ĐÀN
E. camaldulensis (trắng)
E. exserta (liễu)
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
7 BẠCH ĐÀN 8 LONG NÃO
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
8 LONG NÃO 8 LONG NÃO
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
8 LONG NÃO 8 LONG NÃO
Cinnamomum zeylanicum
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
8 LONG NÃO 8 LONG NÃO
Cinnamomum camphora (L.) Presl. họ Lauraceae gỗ, lá Long não
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
8 LONG NÃO 8 LONG NÃO
CH3 CH2SO3Na
CH2SO3H
a-pinen (Thông)
O O O
H 2SO4 NaOH
Ac2O
camphen
camphor acid camphor natri camphor
sulfonic sulfonat
isobornyl acetat
Solucamphre*
isoborneol
Camphor tự nhiên : D
Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN Phần HAI DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT MONOTERPEN
9 THÔNG 9 THÔNG
B. Δ’ sesquiterpen
C. Δ’ có nhân thơm
Phần BA DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT SESQUITERPEN Phần BA DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT SESQUITERPEN
1 GỪNG 1 GỪNG
Bộ phận dùng: Thân rễ (Gừng tươi, gừng khô, gừng đã chế Nhựa dầu gừng: Tinh dầu (20-25%) và 20-30% chất cay
biến), tinh dầu gừng (Oleum Zingiberis), nhựa dầu gừng
Thành phần hóa học: Tinh dầu (2 – 3%), nhựa dầu (4,2 –
6,5%), chất béo (3%), chất cay zingerol, zingeron, shagaol…
zingiberen
Tinh dầu gừng (có mùi đặc trưng của
gừng nhưng không chứa các chất cay):
α-zingiberen (35,6%), arcurcumen
(17,7%), p *farnesen (9,8%) ….
zingiberen
Phần BA DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT SESQUITERPEN Phần BA DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT SESQUITERPEN
1 GỪNG 2 THANH HAO HOA VÀNG
- Gừng tươi (Sinh khương): tân ôn giải biểu - Không có trong tinh dầu
- Chiết bằng dung môi hữu cơ
- Gừng khô (Can khương): ôn trung, hồi dương, chỉ tả, chỉ nôn
- Điều trị sốt rét
artermisinin
Artemisia annua L.
Phần BA DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM
1 QUẾ
A. Δ’ monoterpen
Cinnamomum cassia Nees et Bl.
Citrus, Sa nhân, Thảo quả,
Cinnamomum zeylanicum Gare et Bl., họ Lauraceae
Sả, Bạc hà, Thông, Cinnamomum obtusifolium Nees var. loureirii
Quế, Đại hồi. Quế lão : vỏ Quế hoang (lâu năm, quý)
Quế tâm : gỗ thân, cành lớn sau khi đã bóc vỏ
Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM
1 QUẾ 1 QUẾ
Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM
1 QUẾ 1 QUẾ
Vỏ quế chứa :
tinh bột, đường, chất nhầy,
tannin, diterpenoid, coumarin,
flavonoid, tinh dầu 1 – 3% (DĐVN : 1%)
Thành phần của tinh dầu : không có eugenol
- aldehyd cinnamic : 70 – 95% (DĐVN : 80%)
- cinnamoyl acetat, cinnamoyl alcol
- methyl cinnamat
- Tinh dầu quế để lâu ® màu nâu và hóa đặc
Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM
1 QUẾ 1 QUẾ ĐỊNH TÍNH
Cinnamomum cassia (VN, TQ) C. zeylanicum dịch chiết CHCl3 + phloroglucinol / HCl ® đỏ cam
vỏ lá vỏ lá
dịch chiết nước + hydrazin sulfat ® tinh thể vàng
tinh dầu 1 – 3% 0,1 – 1% 0,5 – 1% 0,75%
aldehyd tinh dầu quế + acid nitric (lạnh) ® tinh thể trắng
70 – 95% 80% 70% không
cinnamic
tinh dầu quế / EtOH 96% + FeCl3 ® màu nâu (eugenol)
eugenol không không 5 – 10% 80%
Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM
1 QUẾ ĐỊNH LƯỢNG ALDEHYD CINNAMIC 1 QUẾ
NGUYÊN TẮC
1. Phương pháp dùng bình Cassia (DĐVN)
acid
ald. cinnamic + 2,4 DNPH ® hydrazon màu cam
đo ở 412.5 nm
Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM
1 QUẾ 2 ĐINH HƯƠNG
PHƯƠNG PHÁP DÙNG BÌNH CASSIA
2.0 2.0
tinh dầu bị hụt
(= ald. cinnamic)
1.0 1.0
0.0
(tinh dầu còn lại) 0.0
Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM
2 ĐINH HƯƠNG 2 ĐINH HƯƠNG
Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM
2 ĐINH HƯƠNG 2 ĐINH HƯƠNG
Tanzania (Phi châu)
Eugenia caryophyllata Thunb. Myrtaceae
Cuống hoa : tinh dầu > 5%, mùi : khác TD từ nụ hoa
Tinh dầu dễ tan trong AcOH, để lâu ® nhựa màu nâu
Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM
2 ĐINH HƯƠNG 2 ĐINH HƯƠNG
ĐỊNH TÍNH ĐINH HƯƠNG VÀ TINH DẦU ĐINH HƯƠNG ĐỊNH LƯỢNG EUGENOL TOÀN PHẦN
(eugenol # 90%) (eugenol + acetyl eugenol)
ĐINH HƯƠNG
OH OAc OK
- bột Đinh hương + vài giọt FeCl3 ® màu lam thẫm OMe OMe OMe
KOH, Δ
- dịch CHCl3 + NaOH / NaCl bão hòa ® tinh thể eugenat
TINH DẦU
- TD/ EtOH + FeCl3 ® màu xanh ngọc ở nhiệt độ thường : chỉ có eugenol tạo phenolat tan / nước
FeCl3
- TD / nước ® dịch nước màu xanh lục ở nhiệt độ sôi : cả Ac-eugenol cũng tạo phenolat
- SKLM (Bz – EA) / AS, VS ® vết nâu tím (eugenol) Đo lượng tinh dầu không tham gia phản ứng ® eugenol %
So với chuẩn (Rf = 0,50) (dùng bình Cassia)
Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM
2 ĐINH HƯƠNG 3 HƯƠNG NHU
CÔNG DỤNG
Đinh hương
nước sắc : Chữa đau bụng,
Kích thích tiêu hóa
Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM
3 HƯƠNG NHU 3 HƯƠNG NHU
OH
Thành phần hóa học:
OMe
- Tinh dầu (cấu tử chính: Eugenol)
DĐVN quy định hàm lượng eugenol > 60%
(Tinh dầu Hương nhu trắng)
Công dụng:
- Hương nhu trắng: nguyên liệu cất tinh dầu giàu eugenol
- Hương nhu tía: chữa cảm sốt, nôn mửa, chữa hôi miệng
Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM
4 HỒI Illicium verum Hook.f. (Illiciaceae) 4 HỒI Illicium verum Hook.f. (Illiciaceae)
Tên gọi: Đại hồi, Hồi hương, Bát giác hồi hương
Bộ phận dùng : Quả (DĐVN : tinh dầu > 5%).
Tinh dầu Hồi : trans anethol (> 90%)
Thu quả vàng nâu, phân loại (số cánh),
nhúng nước sôi, phơi / sấy khô (ẩm < 13%)
safrol + alkaloid
Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM
4 HỒI Illicium verum Hook.f. (Illiciaceae) 4 HỒI Illicium verum Hook.f. (Illiciaceae)
Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM
4 HỒI Illicium verum Hook.f. (Illiciaceae) 4 HỒI Illicium verum Hook.f. (Illiciaceae)
Phân loại:
- Loại 1: Hồi đại hồng – 8 đại
- Loại 2: Màu nâu, có quả lép
- Loại 3: Màu nâu đen, lép nhiều,
vụn
86
87
Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM Phần BỐN DL CHỨA TINH DẦU – DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM
4 HỒI Illicium verum Hook.f. (Illiciaceae) 4 HỒI Illicium verum Hook.f. (Illiciaceae)
ĐỊNH TÍNH TINH DẦU HỒI
tinh dầu : bp 232 – 234oC
- cồn Hồi + nước ® trắng sữa (không chuyên biệt)
tinh dầu cũ : nhớt dần, mùi khó chịu, kém kết tinh
- bột Hồi + KOH sôi ® dịch kiềm màu đỏ nâu
2. Ph.pháp cân sau kết tinh lạnh v chữa tiêu chảy (ức chế sự lên men / ruột),
3. Ph.pháp cất phân đoạn (t = 230 ± 5oC) v chữa nôn mửa, ngộ độc thực phẩm
- dùng 1 lượng thừa Iod phản ứng với anethol v làm long đàm, giảm ho
- anethol tạo sản phẩm cộng hợp với Iod v làm gia vị (Tai vị), chế rượu (Rượu Anis) OMe
- Iod thừa được chuẩn độ ngược với Na2S2O3 v thuốc xoa bóp ngoài da, trị tê thấp nhức mỏi
5. Ph.pháp DĐVN (định lượng tinh dầu / dược liệu) v tổng hợp các ’ hormon stilbestrol, hexoestrol . . .
cất kéo (bột Đại hồi + nước, đun 3 h) : tinh dầu ≥ 5% v tổng hợp anisaldehyd (p-methoxy benzaldehyd) CHO
Phần NĂM DL CÓ KHẢ NĂNG KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TINH DẦU Ở VIỆT NAM Phần NĂM DL CÓ KHẢ NĂNG KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TINH DẦU Ở VIỆT NAM
Trầm hương
Aquilaria malaccensis Lamk.
(Thymelaeaceae)
Blumea balsamifera DC. Cinnamomum parthenoxylon (Jack) Meisn. Curcuma longa L. Elsholtzia ciliata (Thunb.) Hyland.
(Asteraceae) (Scrophulariaceae) (Zingiberaceae) (Lamiaceae)
Phần NĂM DL CÓ KHẢ NĂNG KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TINH DẦU Ở VIỆT NAM
1
2
DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO
3
4
1 2
- không tan trong nước, tan trong dung môi kém phân cực
II 4
Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG
1 ĐỊNH NGHĨA 2 PHÂN LOẠI
tinh dầu chất béo 2.1. Phân loại theo thể chất, nguồn gốc: dầu, mỡ, sáp
• Dầu: ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ 15oC
Bản chất hóa học terpenoid glycerid
• Mỡ: ở trạng thái rắn ở nhiệt độ 15oC
bay hơi dễ rất khó
• Sáp: ở trạng thái rắn
mùi thơm có không
2.2. Phân loại theo gốc alcol, Lipid có 3 lọai chính 2.3. Phân loại theo dây nối
9 10
Phân bố (80% họ thực vật bậc cao) b. Acid béo – D – thẳng (cis, trans, nD)
Euphorbiaceae, Fabaceae acid oleic, linoleic, linolenic, arachidonic
Pedaliaceae, Palmaceae
acid ricinoleic (C18, D9, OH/12)
Hàm lượng : Trong thực vật có thể # 50% - 70%
c. Acid béo – vòng
Trong tế bào : dạng lỏng
acid hydnocarpic
acid chaulmoogric
Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG
3 CÁC LIPID ĐIỂN HÌNH ACID BÉO 3 CÁC LIPID ĐIỂN HÌNH ACID BÉO
ACID BÉO NO
a. Acid béo no – thẳng : CH3 – (CH2)n – COOH
Công thức chung: CH3(CH2)nCOOH, n có thể chẵn/ lẻ (rất ít)
- Trong tự nhiên, acid béo no có từ 4 – 26 carbon.
- Các acid béo no có 14, 16, 18 C hay gặp trong tự nhiên acid myristic (14C)
C4:0 acid butanoic acid butyric
C6:0 acid hexanoic acid caproic
C8:0 acid octanoic acid caprylic
C10:0 acid decanoic acid capric
C12:0 acid docecanoic acid lauric acid palmitic (16C) – Dầu cọ
C14:0 acid tetradecanoic acid myristic
C16:0 acid hexadecanoic acid palmitic
C18:0 acid octadecanoic acid stearic
C20:0 acid eisosanoic acid arachidic 17 acid stearic (18C) – Mỡ bò, mỡ heo
C22:0 acid docosanoic acid behenic
Cách gọi tên acid béo ACID BÉO KHÔNG NO – cách đọc tên ω-9
• Danh pháp ω, danh pháp (n-x): Acid oleic C18:1(9) hoặc (C18:1,Δ9)
tính từ C cuối dãy đếm ngược lên nối đôi đầu tiên
(CH3) – (CH2)n-CH=CH-CH2-CH2- COOH
ω β α
Acid linoleic C18:2(9, 12) hoặc (C18:2,Δ9, 12)
• Các cách kí hiệu:
Độ dài acid béo : số liên kết đôi (Vị trí liên kết đôi, Δ) ω-6
• Ví dụ:
- Acid oleic 18:1 (Δ9) ω-9 (Dầu Oliu) Acid γ-linolenic C18:3(6,9, 12) hoặc (C18:3, Δ6, 9,12)
2.2. Phản ứng hydrogen-hóa (với acid béo không no, 2.3. Phản ứng oxy hóa
xúc tác Ni, Pt, to, p) - Sự oxy hoá thường xảy ra ở các acid béo.
+ H2, to, xt
acid béo no : b-oxy-hóa (do enzym ở vi sinh vật) R-CH=CH-R1 –COOH + X2 ➞ R-CHX-CHX-R1-COOH
® ceto acid ® bị cắt đôi ® các phân tử acid nhỏ hơn - Dùng để ước lượng các D trong dầu
- Dùng chế tạo thuốc cản quang
b
R CH2 CH2 CH2 COOH Ví dụ: gắn Iod vào dầu thuốc phiện ® Lipiodol
R CH2COOH + HOOC COOH (1 ml gồm ~ 480 mg I2)
R CH2 CO CH2 COOH
R COOH + HOOC CH2 COOH
(a) (b)
Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG
4 TÍNH CHẤT 2. HÓA TÍNH 4 TÍNH CHẤT 2. HÓA TÍNH
2.5. Phản ứng xà phòng hóa 2.6. Phản ứng alcol-phân
Dầu mỡ bị xà phòng hóa ® glycerol ® muối kiềm tan/nước R1COO CH2 CH2OH R1COOMe
R2COO CH + 3MeOH CHOH + R2COOMe
R3COO CH2 CH2OH R3COOMe
Thường dùng để
- xác định cấu trúc của glycerid
- phân tích Lipid bằng GC
chỉ số acetyl chỉ số peroxyt Chú ý : Nếu dầu có CO2 : lọai hết CO2 trước khi thử.
5.5. Tìm các chất giả mạo (do thủy phân, do oxy-hóa) : chất lượng kém.
Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG
5 KIỂM NGHIỆM 5 KIỂM NGHIỆM
Na2S2O3
Thực hiện theo DĐVN
Nguyên tắc: Cân chính xác P(g) dược liệu, chiết kiệt bằng
dung môi hữu cơ kém phân cực - loại dung môi hữu cơ - sấy -
cân cắn còn lại - tính tỉ lệ % ® Hàm lượng dầu béo/dược liệu
Dụng cụ chiết:
-Soxhlet
-Kumagawa
-Zaisenco
dung môi
Kết quả
Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG
6 CHẾ TẠO DẦU MỠ 6 CHẾ TẠO DẦU MỠ
Phương pháp dùng dung môi:
Phương pháp ép: ép nóng hoặc ép nguội
• Dung môi kém phân cực
• Nguyên liệu phải được loại tạp, loại vỏ, nghiền nhỏ và sấy khô.
Nguyên liệu
• Sau khi chiết cô loại dung môi và loại các tạp tan trong dầu.
Loại tạp, nghiền mịn
• Chiết kiệt nhưng cần có thiết bị tinh chế tốt
Bột nguyên liệu
Đồ, ép, lọc Phương pháp kết hợp:
• PP ép: khoảng 5-10% dầu không ra được ➞ kết hợp cả 2 pp ép và
Dầu thô Khô dầu
dùng dung môi
Tinh chế
• Đầu tiên dùng pp ép, dầu ép được dùng làm thực phẩm và ngành
Dầu 3nh chế
dược
• Bã sau khi ép được chiết bằng dung môi, được dùng trong kỹ nghệ
Phương pháp làm nóng chảy ướt. Để điều chế dầu gan cá có thể áp dụng phương pháp đã nêu
- Dùng nước nóng đun với nguyên liệu, mỡ sẽ chảy ra và nổi trên
lên trên.
- Để lắng và gạn lấy lớp mỡ ở trên. Gan cá lấy từ cá còn tươi ➞ loại bỏ mật và các tạp chất ➞
Phương pháp làm nóng chảy khô chế tạo ngay ➞ để lắng ở -5oC (loại tạp)
- Thường dùng các ống dẫn hơi nước hay nước nóng dẫn vào
trong các thùng đựng nguyên liệu.
- Các ống dẫn hơi này có thể quay được để bảo đảm nhiệt độ
trong thùng luôn luôn đồng đều.
Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG
7 CÔNG DỤNG 7 CÔNG DỤNG
Dầu mỡ là nguồn thức ăn giàu năng lượng
Thực phẩm Mỡ động vật có chứa nhiều Cholesterol cần thiết cho quá
Tá dược (Lạc, Mè) trình cấu trúc nên tế bào, đặc biệt là tế bào thần kinh, làm
bền thành mao mạch giúp ngừa xuất huyết não, đột quỵ.
Dược phẩm (Đại phong, Thầu dầu, Mù u …)
Cholesterol còn là nguyên liệu cơ bản của cấu trúc hầu hết
Chất cản quang (Dầu Anh túc) các loại hormon trong cơ thể. Vì vậy, việc thiếu hụt mỡ động
vật trong khẩu phần ăn có thể gây suy giảm sinh dục và
nhiều triệu chứng bệnh lý khác cho cơ thể.
Acid arachidonic, linoleic, linolenic - Androgen (nội tiết tố nam) và estrogen (nội tiết tố nữ) đều
có nguồn gốc từ cholesterol
DHA, EPA, acid ω-3 khác
Được dùng trong kỹ nghệ xà phòng, kỹ nghệ sơn, kỹ nghệ
chất dẻo
Trans fat
Essential oil
Omega 3-6-9
Vitamin F
Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO
1 THẦU DẦU 1 THẦU DẦU
Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO
1 THẦU DẦU 1 THẦU DẦU
Dầu thầu dầu Kiểm nghiệm dầu
- Chất lỏng không màu hoặc hơi vàng, sánh, mùi đặc biệt, vị khó chịu
Dựa vào độ tan: 1 ml dầu phải tan trong cùng 2.5 ml ethanol (96%)
và buồn nôn.
- Tính chất: tan trong cồn tuyệt đối, tan 30 % trong cồn 90%, tan ít 1 ml dầu tan trong 1 ml ether dầu hỏa.
trong ether dầu hỏa Phát hiện dầu ép nóng: hoà tan 3 ml dầu Thầu dầu trong 3 ml
- Tỉ trọng: 0.953 – 0.964, αD: +30 - + 50, n = 1.478 – 1.40, chỉ số iod: cloroform, thêm 1 ml acid sulfuric đđ, lắc trong 3 phút, hỗn hợp
82-90, chỉ số acetyl 143-156, chỉ số acid không quá 1 phải có màu đỏ nâu, không được có màu nâu đen.
Thành phần Tỉ lệ %
Palmitic 0.8 – 1.1
Stearic 0.7 -1.0
Oleic 2.2 - 3.3
Linoleic 4.1 - 4.7
Linolenic 0.5 – 0.7
Ricinoleic 87.7 – 90.4
Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO
1 THẦU DẦU 1 THẦU DẦU
Công dụng
- Dầu Thầu dầu có tác dụng nhuận và tẩy là do acid ricinoleic. Liều Chú ý:
nhuận, 2-10 g dầu, liều tẩy 10-30 g dầu/ngày - Dầu thầu dầu không độc nhưng hạt và khô dầu rất độc vì có chứa
- Cracking dầu thầu dầu thu acid undecylenin (thuốc trị nấm, chất bảo ricin
quản trong mỹ phẩm) và heptanal (kỹ nghệ hương liệu) - Hiện tượng ngộ độc: nóng cổ, buồn nôn, sốt, đi tả, hạ huyết áp,
-Dầu thầu dầu còn dùng để điều chế xà phòng, dầu bôi trơn cho động ngừng hô hấp và chết
cơ máy bay, chất phá bọt, tổng hợp các loại nhựa. - Cấp cứu: gây nôn, rửa dạ dày, çêm énh mạch glucose và dung
- Hạt dầu thầu dầu: thuốc cao dán chữa viêm hạch cổ, viêm tuyến vú dịch huyết thanh kháng ricin, kết hợp thuốc giảm đau.
Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO
2 GẤC 2 GẤC
Tên khoa học : Momordica conchichinensis Spreng.
Bộ phận dùng: Dầu ép từ màng hạt, hạt (mộc miết tử)
Thành phần hóa học :
Dầu ép từ màng hạt: 32% acid oleic, 29% acid palmiçc, 28% linoleic,
802 µg lycopen, 105 µg β-caroten/g, vitamin E
Lycopene
Là dầu lấy từ hạt của các loài Oenothera spp. Có chứa nhiều thành
Công dụng
phần ester của acid γ-linolenic (GLA)
Dầu gấc: với hàm lượng cao beta-caroten, vitamin E, lycopen dầu
gấc có tác dụng phòng chữa thiếu vitamin, suy dinh dưỡng, có tác Loài chính được trồng trọt để lấy dầu ở Anh là O.biennis.
dụng làm sáng mắt, chữa khô mắt, mờ mắt, quáng gà, thiếu máu Dầu ép từ loài này có chứa 7-9% GLA
dinh dưỡng, chống oxi hóa, ngăn ngừa các tác nhân gây ung thư,
bệnh çm mạch, înh trạng lão hóa.
Hạt gấc: dùng trong y học cổ truyền để trị chấn thương, tụ máu,
đau khớp, sưng vú, bướu hạch
6
9
Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO
3 HOA ANH THẢO 3 HOA ANH THẢO
7 7
2 3
Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO
4 CACAO 4 CACAO
Hạt ca cao – lên men trong thùng gỗ - l à m s ạ c h – r a n g h ạ t –
Thành phần hóa học
ép nóng lấy bơ, bột còn lại thêm thành phần khác tạo sô cô la
+ Hạt sau khi bỏ vỏ: 50-60% bơ cacao, 1-4 % theobromin, 0.2 % cafein.
10-15% çnh bột, 5% tanin, hợp chất polyphenol
+ Vỏ hạt: chiếm 10-14% kl hạt, chứa chất vô cơ, chất béo, 0.01%
theobromin → 1.5% (sau khi lên men)
Bơ ca cao
- màu trắng ngà, mùi dễ chịu
- nhiệt độ nóng chảy: 32-350C
- chỉ số xà phòng: 180-200, chỉ số iod: 32-40
-thành phần: acid béo (palmiçc 24-30%, stearic 30-36%, acid oleic 33-
39%), glycerid, hợp chất sterol, triterpen, diterpen, các hợp chất alcol
Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO
4 CACAO 5 DẦU CÁ – DẦU GAN CÁ – OMEGA 3
Công dụng
- Bơ cacao được dùng trong ngành Dược để làm tá dược thuốc đạn,
thuốc mơ.̃ Bột cacao dùng để làm thơm thuốc, giúp thuốc có mùi vị dễ
uống.
- Hạt cacao được dùng nhiều trong kỹ nghệ thực phẩm và bánh kẹo để
điều chế bột cacao, chocolat,…
- Theobromin được dùng làm thuốc lợi çểu. Tác dụng trên thần kinh
trung ương của theobromin kém hơn caffein nhưng tác dụng lợi çểu
mạnh hơn.
Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO
5 DẦU CÁ – DẦU GAN CÁ – OMEGA 3 5 DẦU CÁ – DẦU GAN CÁ – OMEGA 3
Dầu cá được điều chế từ các loài cá thu, cá trích, cá ngừ, cá hồi… Hàng năm thế giới sản xuất trên 1 triệu tấn dầu gan cá. Ở Châu Âu,
2 nước sản xuất chính là Norway và Iceland. Dầu thô từ đây sẽ
được chuyển sang UK để çnh chế çếp.
Gan ca,́ chứa khoảng 50% dầu, được chiết bằng phương pháp làm
Dầu gan cá (cod liver oil) được điều chế từ gan cá của loài Gadus
nóng chảy bằng hơi nước nóng. Dầu thô được bảo quản ở nhiệt đô
morrhua L., G. callaris L. và các loài thuộc chi Gadus khác, họ
thấp trước khi đưa đi çnh chế.
Gadidae.
Omega-3 là dầu cá đã được çnh chế để làm giàu các thành phần
acid béo thiết yếu 78
Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO
5 DẦU CÁ – DẦU GAN CÁ – OMEGA 3 5 DẦU CÁ – DẦU GAN CÁ – OMEGA 3
Điều chế dầu gan cá (cod-liver oil) Loại sáp: Khi hạ nhiệt độ xuống 00C các sterin sẽ tách ra và được
Các giai đoạn chính trong quá trình điều chế́ bao gồm: (1) çnh lọc lạnh để loại đi. Dầu sau xử lý sẽ khá giàu các acid béo không no.
luyện dầu thô, (2) làm khô, (3) loại sáp và triglycerid, (4) khử mùi, Khử mùi: sự khử mùi sau cùng được thực hiện bằng sự gia nhiệt
(5) chuẩn hoá hàm lượng vitamin trong dầu. trong chân không và khử được khoảng 0,02% các tạp aldehyd va
Tinh luyện: Thực hiện trong điều kiện không có không khí (trong ceton, giảm được sự hư hỏng do oxy hoá.
khí trơ) để tránh sự oxy hoá. Tiến trình này được thực hiện theo 1 Chuẩn hoá vitamin: dầu dùng trong y học được chuẩn hoá bằng sư
quy trình tự động hoá. pha trộn để điều chỉnh.
Theo DĐ Anh thì 1 g dầu phải chứa ít nhất 600 đơn vị vitamin A va
Làm khô: được thực hiện trong 1 tháp làm khô chân không, ở đó
60 đơn vị vitamin D.
nước được loại đi và trở thành dầu çnh luyện sạch và trong.
Vitamin E cũng thường được bổ sung vào dầu gan cá.
Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO
5 DẦU CÁ – DẦU GAN CÁ – OMEGA 3 5 DẦU CÁ – DẦU GAN CÁ – OMEGA 3
Tính chất (cod-liver oil) Tính chất
Dầu gan cá có màu vàng nhạt, chỉ số acid không được quá 1.2 (CSA Dầu được điều chế từ gan loài cá Hippoglosus hippoglosus có chứa
tăng theo thời gian bảo quản). CSI cao (150-180). Thành phần cấu nhiều vitamin A, D hơn các loài khác: 1 ml dầu có 30.000-50.000
tạo gồm glycerid của acid béo không no (85%) và acid béo no (15%) đơn vị vitamin A và 600 đơn vị vitamin D. Phần không xà phòng
hoá của dầu thường không dưới 7%.
Acid béo gồm 14, 16, 18,20 và 22 carbon; có thể có 6 nối đôi
ω – 3: acid eicosapentaennoic EPA (C20:5) Định tính
acid decosahexaenoic DHA (C22:6) • Dầu gan cá (vài giọt) hoà tan trong 1 ml cloroform, thêm vài giọt
acid docosapentaenoic DPA (C22:5) thuốc thử SbCl3/CHCl3 sẽ xuất hiện màu xanh (PƯ Carr-Price).
Acid béo no: acid myrisçc, acid palmiçc, vết acid stearic • 1 giọt dầu hoà trong 20 giọt cloroform, thêm 1 giọt acid sulfuric
đđ, dung dịch sẽ có màu Øm xanh chuyển dần sang màu nâu.
Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO
5 DẦU CÁ – DẦU GAN CÁ – OMEGA 3 5 DẦU CÁ – DẦU GAN CÁ – OMEGA 3
Định lượng • Tinh chế dầu cá làm giàu thành phần Omega-3
Nguyên tắc: Xà phòng hoá mȁu dầu, pha loãng với nước rồi chiết Quá trình çnh chế chủ yếu để làm giảm lượng acid palmiçc trong
vitamin A trong phần không XP hoá bằng ether, loại ether, hoà cắn thành phần dầu
Dầu cá
trong isopropanol rồi đo ở các bước sóng quy định theo DĐVN-IV
NaOH/ EtOH
(300, 310, 325 và 334 nm) và Ønh kết quả. t = 800 C
Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO
5 DẦU CÁ – DẦU GAN CÁ – OMEGA 3 6 ĐẬU PHỘNG (LẠC)
• Tác dụng của acid béo ω-3:
- Trên çm mạch, acid béo ω-3 có thể ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu
cơ çm, chống cao huyết áp nhẹ, cải thiện tuần hoàn trong bệnh
giãn énh mạch (EPA, DHA), giảm triglycerid huyết.
- Giảm đau trong bệnh viêm khớp.
- DHA cần thiết cho sự phát triển chất xám của não, cho võng mạc
và cho sự dȁn truyền thần kinh (DHA là thành phần cấu tạo chính
của não loài hữu nhũ).
Lưu ý: sự dùng quá liều của EPA và DHA (trên 3 g/ngày) có thể dȁn đến
những tác dụng phụ sau đây:
+ Gia tăng nguy cơ xuất huyết.
+ Acid béo ω-3 bị oxy hoá tạo sản phẩm oxy hoa
+ Làm gia tăng nồng độ cholesterol xấu (Low-Density Lipoprotein)
Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO
6 ĐẬU PHỘNG (LẠC) 6 ĐẬU PHỘNG (LẠC)
Dầu được điều chế từ hạt của cây lạc hay đậu phộng Arachis Thành phần hoá học
hypogea L., họ Fabaceae. Hạt chứa chất béo (50-60%), protein (27%), glucid (15%), các
vitamin: caroten, B6, B2 và PP.
Phân bố
Protein của hạt cấu tạo bởi nhiều acid amin cần thiết cho cơ thể
Ở nước ta, lạc được trồng ở các tỉnh đồng bằng và trung du, những
như lysin (10,9%), methionin (0,36%), tryptophan (0,3%),
nơi không bị ngập nước. Trên thế giới, lạc được trồng nhiều ở châu
phenylalanin (1,68%), threonin (0,77%), valin (1,29%), leucin
Á, Tây phi và Mỹ. Hàng năm sản lượng đạt khoảng 3,5 triệu tấn dầu.
(1,76%), isoleucin (0,88%), arginin (2,72%) và hisçdin (0,58%).
Bộ phận dùng: Hạt và dầu lạc Dầu lạc là 1 chất lỏng màu vàng nhạt, tỉ trọng = 0,912-0,920,
CSXP= 185-195, CS iod= 85-100. Thành phần cấu tạo gồm
acylglycerol của acid oleic (60%), linoleic (20%), arachidic (4%),
palmiçc và lignoceric (4%). 89
Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO
6 ĐẬU PHỘNG (LẠC) 7 DỪA
Lưu ý: Hạt lạc ẩm (9-35% nước) hoặc bị giập bể thường nhiễm nấm
Aspergillus flavus. Nấm này có độc tố là aflatoxin có thể gây ung
thư gan.
Công dụng
-Dầu lạc được dùng làm dầu ăn. Dầu ép lần 2 được dùng trong kỹ
nghệ xà phòng. Dầu lạc trung Ønh được dùng trong ngành Dược để
làm dung môi pha çêm, các dầu xoa bóp.
- Khô lạc (bã sau khi ép) được dùng làm thức ăn cho gia súc.
Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO
7 DỪA 7 DỪA
Dầu được điều chế từ nội nhũ c ủ a q u ả d ừ a Cocos nucifera L., họ Thành phần hoá học
Araceae.
- Cùi dừa có chất béo (27-48%), protein (3,7%).
Phân bố -Dầu dừa có thể chất nửa lỏng, tan chảy ở 24oC. Thành phần cấu tạo
gồm acylglycerol của acid lauric (28%), myrisçc (22%), stearic, oleic
-Việt Nam: các tỉnh miền Nam (Bến Tre, Mỹ Tho, Long An,...) và
(9%), linoleic (2%), caproic, caprylic và capric. Dầu dừa có CS iod thấp
miền trung (Bình Định, Quãng Nam, Quãng ngãi,…)
(8-11), CSXP cao (258-268).
- Thế giới: Campuchia, Ấn độ, Srilanca, Tây phi. Sản lượng hàng
-Phần không xà phòng hoá của dầu có chứa các hydrocarbon no C18-
năm khoảng 2 triệu tấn dầu.
C20, squalen, các alcol (cerylic, hexacosanol), các triterpen
Bộ phận dùng: Cùi dừa và dầu dừa. (cycloartenol và 24-methyl cycloartenol), các sterol (β-sitosterol,
sçgmasterol và campesterol).
Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO
7 DỪA 8 ĐẬU NÀNH
Công dụng
- Dầu dừa được dùng chủ yếu trong kỹ nghệ xà phòng, còn dùng để
chế thành bơ, làm tá dược cho thuốc đạn, thuốc mỡ,…
- Dầu dừa giàu thành phần các acid béo mạch trung bình nên dễ
dàng hấp thu qua hệ çêu hóa, tốt cho người kém hấp thu chất béo.
Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO
8 ĐẬU NÀNH 8 ĐẬU NÀNH
Dầu được điều chế từ hạt của cây đậu Nành (đậu Tương), Glycine Thành phần hoá học
max, họ Fabaceae.
Hạt chứa:
Phân bố
• Dầu (19-22%),
- Việt Nam: Cao Bằng, Lạng Sơn, Tây nguyên, các tỉnh đồng bằng
• Glycerophosphaçd (1,4 -2,1%),
sông Cửu long.
- Trên thế giới, đậu được trồng nhiều ở Mỹ, Nga, Trung quốc, Ấn độ • Các hợp chất sterol (0,3-0,6%),
và một số nước Mỹ La çnh,… • Protein (37,3-45,9%), cấu tạo bởi nhiều acid amin cần thiết cho
cơ thể như arginin, hisçdin, lysin, tyrosin, tryptophan,
Bộ phận dùng phenylalanin, threonin, cystein, leucin, valin, glycin và acid
glutamic.
- Hạt và các chế phẩm khác của hạt như dầu đậu nành, sữa đậu
nành, lecithin đậu nành. • Các vitamin B2, B6, B9 và vitamin E (84,4-153,3 mg/100 g dầu)
• Các isoflavonoid: daidzein, genistein và các glycosid tương ứng.
Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO
8 ĐẬU NÀNH 8 ĐẬU NÀNH
Thành phần hoá học Công dụng
Dầu đậu nành là 1 chất lỏng màu vàng đậm, d= 0,924-0,927
-Dầu đậu nành được dùng làm dầu ăn, là nguồn nguyên liệu giàu
CSXP= 192,5, CS iod = 137-142.
vitamin F và E, còn dùng trong kỹ nghệ điều chế chất dẽo.
-Thành phần cấu tạo: acylglycerol của acid stearic (4,2-9,4%),
palmiçc (10,5—16,6%), oleic (16,4-27,7%), linoleic (48,3 -56,5%), - Bột đậu nành là nguồn thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao. Từ đậu
linolenic (4,1-14,3%). nành có thể chế ra sữa đậu nành, tương, casein đậu nành,…
-Glycerolphosphaçd của đậu nành có trộn thêm 30% chất béo, trên
-Lexithin đậu nành được dùng trong ngành Dược để làm chất nhũ
thị trường gọi là “lexithin đậu nành”, là 1 hỗn hợp của các hợp chất
hoá.
phosphaçdylcholin, phosphaçdylethanolamin và
phosphaçdylinozitol. - Các flavonoid trong đậu nành có tác dụng như các phytoestrogen.
- Các hợp chất sterol gồm sçgmasterol, 7-dehydrosçgmasterol,…
Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO
9 LANOLIN 9 LANOLIN
Thành phần
Định nghĩa
Từ lanolin thô có thể tách ra 2 dạng : lanolin sáp và lanolin dầu
Lanolin là sản phẩm tự nhiên, çnh chế từ
chất nhờn của cừu. Lanolin là dư phẩm Thành phần cấu tạo của lanolin phức tạp bao gồm các ester của alcol
của kỹ nghệ sản xuất len có phân tử lượng cao với các acid béo thông thường (C10 – C26), các
acid α-hydroxy có số carbon C12 – C18. Ngoài ra còn có các hợp chất
Chế tạo
sterol: cholesterol, lanosterol, dihydrolanosterol
- Chiết lanolin từ lông cừu bằng dung môi hữu cơ
Tính chất
-Ngâm lông cừu vào kiềm loãng, ly tâm lấy phần nhũ dịch. Phá bỏ
Lanolin sáp là chất đặc màu vàng, độ chảy 38-420C.
nhũ dịch bằng cách cho acid hữu cơ vào, lanolin sẽ nổi lên mặt nước
Lanolin không tan trong nước nhưng có thể giữ
cùng acid béo. Thu lanolin thô
lượng nước gấp 2 lần trọng lượng, lanolin tan trong
-Loại acid béo bằng kiềm, çnh chế bằng cách nóng chảy nhiều lần, các dung môi hữu cơ kém phân cực
dùng chất hấp phụ …
Công dụng Tá dược trong dược phẩm và mỹ phẩm
Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO Phần HAI DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO
10 DẦU GẠO 10 DẦU GẠO
Nguồn gốc: Chiết từ cám gạo
Công dụng
Thành phần hóa học
- Phòng ngừa các bệnh về çm mạch, giảm cholestrerol xấu
- Dầu béo >90%, các acid béo có hàm lượng lớn:
- Chống oxi hóa, ngăn ngừa înh trạng lão hóa
oleic 38,4%, acid linoleic 34.4%, acid α-linolenic 2.2%
- Dùng trong mỹ phẩm, làm đẹp da
- Thành phần không xà phòng hóa > 4% (tocopherol, tocotrienol,
γ-oryzanol, phytosterol, polyphenol và squalene)
ĐẠI HỌC ĐÔNG Á – KHOA DƯỢC
1
2
ĐẠI CƯƠNG ALKALOID
3
4
1 2
1818 Strychnin, Brucin Pellertier & Caventou 1833 Thebain Pelletier & Dumas
1820 Quinin, Caffein Runge; Pelletier & Caventou 1848 Papaverin Merck
Phần MỘT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ALKALOID Phần MỘT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ALKALOID
Thực vật ® chất trung tính, chất acid NHÓM CHẤT ACID NHÓM CHẤT KIỀM
bình thường
(muối, đường, các acid)
Friedrich Sertürner
1783-1841
Sau đó thử hoạt tính trên….® gây mê ® thần giấc mơ Morpheus An oscure, uneducated,
® “morphin” 22 year-old pharmacist’s
assistant
Phần MỘT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ALKALOID Phần MỘT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ALKALOID
Pháp: : alcaloïde
Phần MỘT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ALKALOID Phần MỘT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ALKALOID
Phần HAI ĐỊNH NGHĨA ALKALOID Phần HAI ĐỊNH NGHĨA ALKALOID
COOH CONH2
N
(Max Polonovski 1861 - 1939)
N N
Max Polonovski (1910): Alkaloid là các nicotinic acid, nicotinamid (vit. PP) N
S
- hợp chất hữu cơ, có phản ứng kiềm. Me N NH2 S C2H4OH
OH OH
OH
promethazin (PhenerganR)
N N
- có chứa N, đa số có nhân dị vòng. +
Me
N Me
N melamin penicillin
- cho phản ứng với các thuốc thử chung của alkaloid. Me N
O
Phần HAI ĐỊNH NGHĨA ALKALOID Phần HAI ĐỊNH NGHĨA ALKALOID
(-): Cytochalasin b, …nhưng thường tận cùng bằng IN (Viet)/ INE (Eng)
- Thường từ thực vật
batrachotoxin, glomerin…
Phần HAI ĐỊNH NGHĨA ALKALOID Phần HAI ĐỊNH NGHĨA ALKALOID
• Từ tác dụng
từ Taxus brevifolia Paclitaxel
- gây nôn ® emetin - Curaré ® tubocurarin
(1967) (Taxol)
- gây nôn ® vomicin - Morpheus ® morphin
- febrifuga ® febrifugin - Atropos ® atropin
10-deacetyl baccatin III Docetaxel
• Từ tên người
(10-DAB III) (1996) (Taxotère)
- Pelletier ® pelletierin - Nicot ® nicotin
Phần HAI ĐỊNH NGHĨA ALKALOID Phần HAI ĐỊNH NGHĨA ALKALOID
- tiếp đầu ngữ : Apo/ nor/ epi/ iso/ neo/ pseudo + X + in. Công thức cấu tạo chung:
“nor-”: khử methyl hoặc methoxy.
VD: Nor-pseudoephedrin, nor-nicotin
CxHyNz(Ow)
“Apo-”: khử nước. VD: Apo-morphin
Mạch vòng – Không vòng không phải alkaloid.
“Iso-, pseudo-, neo-, epi-”: các dạng đồng phân.
VD: Iso-stemonin, Pseudo-ephedrin, Epi-nephrin, acid neo- N có thể ở trong/ngoài vòng
C N C NI~NIII < NII < NIV 6. theo đường sinh ∑ : pseudo-, proto-, alk. thực
OH–
7. + cấu trúc hóa học : purin, tropan, quinolin, indol...
C 30
O
Me
N N
Me
• Sự đa dạng về cấu trúc của alkaloid là do hệ thống
MeO
N
H
O
O N N enzym phức tạp trong tế bào thực/động vật.
HO
N Me
HO
Me
• Các chất khác cũng góp phần tạo alkaloid từ acid
Capsaicin Morphin Caffein amin là: NH3, R-NH2, các terpenoid, acid béo, acid
cinnamic, methyl acetat và carbonat.
Phần BA PHÂN LOẠI ALKALOID Phần BA PHÂN LOẠI ALKALOID
thực X X
proto X Không
Pseudo-
proto-alkaloid alkaloid thực
pseudo Không X (chủ yếu) alkaloid
alk. phenyl-
alk. pyrol, pyrolidin alk. terpenoid
alkylamin
Sinh phát
Từ acid amin Không từ acid amin alk. indol-alkylamin alk. tropan alk. steroid
nguyên/cấu trúc Cấu
alk. tropolon alk. indol, indolin alk. purin
N – dị vòng alkaloid thực Pseudo alkaloid Trúc
... alk. quinolin, isoquinolin alk. peptid
N – nhánh Proto alkaloid –
... alk. pyridin, piperidin . . . ...
Ornithin Tyrosin Tryptophan Pyridin Lysin • Được chia thành rất nhiều nhóm tùy nhân căn bản
Pyrrol và pyrolidin Quinolizidin
Benzyl- Indole-
Tropan
quinolein quinolein
Pyridin Quinolizidin Pyrrolizidin Quinolein*
Tropan* Iso-quinolein**
Pyrrolidin Piperidin Pyridin và piperidin Quinazolin
Indol, indolin* Imidazol
Pyrrolizidin
Indolizidin
,
Phần BA PHÂN LOẠI ALKALOID Phần BA PHÂN LOẠI ALKALOID
1 ALKALOID THỰC (true alkaloids) 1 ALKALOID THỰC (true alkaloids)
N
N
N
N N
H N OH O N OH
pyrrol pyridin tropan quinolein
tropanol (tropin) scopanol (scopin)
N OH (tropyl) (tropyl)
N N N
N OOC CH Ph O N OOC CH Ph
H H
CH2OH CH2OH
pyrrolidin piperidin tropanol (tropin) iso-quinolein hyoscyamin scopolamin**
COOH COOMe
N
N diester
N OH N OOC Ph
H
pyrrolizidin (benzoyl)
indol ecgonin cocain** 38
(tropyl) (tropyl)
N OOC CH Ph O N OOC CH Ph
CH2OH CH2OH
hyoscyamin scopolamin**
ESTER
Thân dầu hơn, 10 mg,
Đồng phân quang học: D, L
hơi thở của quỷ
L-hyoscyamin
D, L (racemic) – hyoscyamin = Atropin
- N bậc III
- Ester thủy phân
- Đồng phân quang học
40
Phần BA PHÂN LOẠI ALKALOID Phần BA PHÂN LOẠI ALKALOID
1 ALKALOID THỰC (true alkaloids) 1 ALKALOID THỰC (true alkaloids)
(+) hyoscyamin
Atropin
- Racemic
- Artefact
(–) hyoscyamin
Atropa belladonna
Renaissance, Beautiful woman
Phần BA PHÂN LOẠI ALKALOID Phần BA PHÂN LOẠI ALKALOID
1 ALKALOID THỰC (true alkaloids) 1 ALKALOID THỰC (true alkaloids)
Me
COOH N
N Me
N
NH2
Me N N
N N H
N ↑ mật độ e H H
H HOOC Me Me Me
N N
ergolin N
acid lysergic Me
O
N N N N
H H Me Me
NH NH
kiểu ergolin
kiểu eseran eserin
brucin strychnin Str2. H2SO4
N:
N:
MeO
Str. HCl
N N N
MeO N N N
O O H H Me
O O
kiểu strychnan
kiềm yếu kiểu b-carbolin harmin
47
Phần BA PHÂN LOẠI ALKALOID Phần BA PHÂN LOẠI ALKALOID
1 ALKALOID THỰC (true alkaloids) 1 ALKALOID THỰC (true alkaloids)
OH OH
kiểu yohimban
HO
N N
N HO
MeO N
OMe
H
N N N
N MeO N
H H N N
yohimbin O
ajmalicin O O
quinolizidin spartein
OMe OH OMe OMe
49
N N
N N
b a
HO HO
N N v kiểu benzyl isoquinolein, v kiểu protoberberin,
R R
v kiểu aporphin, v kiểu protopin,
N N
v kiểu morphinan, v kiểu emetin, . . .
quinin (R = OMe) quinidin (R = OMe)
cinchonin (R = H) cinchonidin (R = H) Là nhóm lớn nhất
Phần BA PHÂN LOẠI ALKALOID Phần BA PHÂN LOẠI ALKALOID
1 ALKALOID THỰC (true alkaloids) 1 ALKALOID THỰC (true alkaloids)
MeO O N N
MeO
N R N Me N Me OMe
MeO O
OMe
N Me N Me
HO HO Berberin*** / Vàng đắng rotundin = hyndarin / Bình vôi
kiểu morphinan 53 (tetrahydro palmatin)
O O
kiểu benzyl isoquinolein OH
N N
N N
MeO MeO
O O
N N HO
N N Me
MeO MeO
OMe OMe
a-dichroin β-dichroin
OMe OMe Thường sơn, Dichroa febrifuga, Saxifragaceae
papaverin laudanosin
MeO
Me Et
N N
MeO N
Et N N O O
kiểu emetin CH2
H H
OMe
H N
imidazol pilocarpin
OMe
Phần BA PHÂN LOẠI ALKALOID Phần BA PHÂN LOẠI ALKALOID
2 PROTO-ALKALOID 2 PROTO-ALKALOID
- Có sinh phát nguyên từ acid amin (Δ’ decarboxyl)
- Cấu trúc đơn giản; gặp / cả thực vật lẫn động vật COOH COOH
- Một số tác giả xếp vào nhóm amin thơm (≠ alkaloid !) tyramin phenylalanin tyrosin
O
- Một số tác giả lại coi các amin thẳng là 1 dạng alkaloid.
MeO
N
capsaicin
• Các kiểu protoalkaloid thường gặp HO
H
OH
- kiểu phenyl-alkylamin (ephedrin, mescalin, capsaicin...) MeO
OH
OH OH
HO NH Me NHMe
N H
Ψ-ephedrin
HO H Me HO
ephedrin** adrenalin
OH OH
(cùng phía) 2 NHCH3 NHCH3 O NHMe
1
ephedrin
+ MDMA (ECSTASY)
CH3 CH3 O
OH OH
NHCH3 NHCH3
+ NH2
Ψ-ephedrin
CH3 CH3 amphetamin
(khác phía)
Phần BA PHÂN LOẠI ALKALOID Phần BA PHÂN LOẠI ALKALOID
2 PROTO-ALKALOID 3 PSEUDO-ALKALOID
• alkaloid kiểu purin:
O O O
Me Me Me Me
HN N N N N NH
COOH Me MeO
N O N N O N N O N N
O
NH2 Me
N N MeO Me Me Me
N
H H
MeO theobromin cafein theophyllin
H
tryptophan gramin • alkaloid kiểu steroid:
O
OMe Bán tổng hợp corticoid
HO COOH
colchicin** N
N
NH2 NH
N N Me
H H
HO
serotonin abrin N
conessin solanidin 62
Σ » 21.120 alk. trong thực vật Hạt kín và Hạt trần G.A. Cordell (2001): > 21.120 alk. thực vật
4.1.1. Các họ thực vật giàu alkaloid Rútaceae 1730 Rubiaceae 677 Poaceae 256
Huperzia serrata
Huperzin A
** Alkaloid từ ngành Dương xỉ (Polypodiophyta)
- Panaeolus subalteatus N
N
H
H
• Thường là 1 hỗn hợp gồm các alkaloid cùng nhóm. 1. Berberidaceae 6. Nandinaceae
• Thường có 1-2 alkaloid chính (hàm lượng cao nhất).
• Các cây cùng họ thường chứa các alk. cùng nhóm. 2. Fumariaceae 7. Papaveraceae
Clivia Estephia Nerine Zephyranthes 6. Citrus (Citrus spp., Rutaceae; bao phấn)
• Chủ yếu dạng muối hòa tan (citrat, malat, tartrat, ~ 1500 chất
serotonin Glomerin
batrachotoxin samanin
bufotenin samandarin Morphin Homoglomerin
pumiliotoxin
bufotenidin
(1168 ± 278 ng / g giun) # 1 ppm. (J. Immun., 2000, 165, pp. 339–343)
Phần BỐN PHÂN BỐ ALKALOID Phần BỐN PHÂN BỐ ALKALOID
(P)-castoramin muscopyridin
Saxitoxin Tetrodotoxin
Phần BỐN PHÂN BỐ ALKALOID Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH
1 LÝ TÍNH
• Tính đến 2005: đã có > 800 alk từ các loài lưỡng cư.
(Riêng họ Dendrobatidae: 20 kiểu khung, 500 alk)
Trừ samandarin, ψ-phryamin có nguồn gốc nội sinh,
- kết tinh được
các alkaloid khác có nguồn gốc từ côn trùng (thức ăn) • Đa số [C,H,O,N] ® rắn / tO thường
- mp rõ ràng
- Batrachotoxin từ Ong (trừ arecolin; pilocarpidin dạng lỏng)
(nếu bền tO)
- Coccinellin từ Ong, Cánh cam
- Pumiliotoxin từ Kiến, Mối
- bay hơi được,
• Đa số [C,H,O,N] ® lỏng / tO thường
• Tính đến 1992: đã có 508 alkaloid từ hải sinh vật. - bền nhiệt,
(trừ sempervirin, conessin và Δ’ )
(Hải miên, Hải quỳ, Sao biển, Tảo, Nhuyễn thể, Giáp xác) - cất kéo được
Đáng chú ý: Tetrodotoxin, Saxitoxin / Cá Nóc (Puffer fish) (nicotin, coniin)
Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH
1 LÝ TÍNH 1 LÝ TÍNH
Trong tự nhiên, các alkaloid thường có. . . Dạng alkaloid trong cây
- mùi : thường không mùi (đa số)
- vị : thường đắng dạng base dạng muối dạng glycosid
(piperin, capsaicin cay; aconitin không đắng !!!) (hiếm) (ít)
- màu : thường không màu (trừ n.Δ)
(berberin, palmatin vàng, chelidonin, colchicin vàng nhạt,
• với acid vô cơ (ít gặp: morphin sulfat)
pyocyanin xanh, ibogain đỏ, jatrorrhizin đỏ cam)
o • với acid hữu cơ thường (succinic, gallic, tannic…)
- [a]D : thường < 0 (tả triền; nhưng d-tubocurarin !)
ephedrin: dạng l mạnh gấp 3 dạng d. • với acid hữu cơ đặc biệt (meconic, tropic, aconitic…)
- pKa : thường từ 7 – 9.
Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH
1 LÝ TÍNH Nói chung, các alkaloid base: 1 LÝ TÍNH
* có độ phân cực kém đến trung bình
N bậc III
- tan trong dm hcơ kém phân cực ® phân cực trung bình;
H+
- khó tan trong các dmhcơ quá kém phân cực (EP, n6).
- áp dụng chiết & tinh chế (kiềm hóa, biến alkaloid muối
thành alk. base, chiết alk. base bằng Bz, DCM, Cf, Et2O...)
OH– (*) H+
* đa số có tính kiềm
® dễ bị kéo vệt trên bản si-gel pha thuận (Si-OH).
khắc phục : thêm kiềm vào pha động, vết sẽ gọn.
* kém bền (nhất là khi + tO + thời gian)
® nên chiết dưới dạng alkaloid muối (bền hơn)
Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH
1 LÝ TÍNH 1 LÝ TÍNH
N bậc IV >< bậc III
• alk. base: thường kém tan / nước (trừ các alk có N IV)
Bậc III Bậc IV
dễ tan / dmhcơ kém phcực
Dmhc Dm phân cafein, coniin, colchicin, nicotin, spartein, ephedrin, pilocarpin
Base
Kém p.cực cực (H2O) tan trong nước; morphin, strychnin kém tan trong ether.
Tùy dạng
Muối Dm p.cực • alk. muối: dễ tan / nước (– Bb.Cl; Bb.NO3)
muối
kém tan / dmhcơ kém ph.cực (≠ EP)
berberin clorid, berberin nitrat kém tan / nước
Lobelin.HCl, reserpin.HCl, apoatropin.HCl lại tan / CHCl3
Ví dụ: Berberin sulfat tan được trong nước (1/30) • alk. phenol: dạng base tan được / d.dịch kiềm
Berberin clorid kém tan trong nước (1/500) (morphin base, cephaelin base)
Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH
1 LÝ TÍNH 1 LÝ TÍNH
• alk. phenol: dạng base tan được / d.dịch kiềm • Một số trường hợp ngoại lệ
(morphin base, cephaelin base, arecaidin)
• Một số alkaloid dạng base tan được trong nước
• Một số alkaloid dạng base không tan được trong dung môi
hữu cơ (strychnin, morphim kém tan trong ether, nhưng
strychnin lại tan tốt trong hỗn hợp CHCl3, ether (1:1)
Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH
1 LÝ TÍNH 1 LÝ TÍNH
Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH
2 HÓA TÍNH 2 HÓA TÍNH
Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH
2 HÓA TÍNH 2 HÓA TÍNH
Bậc của N (I, II, III, IV) Bậc của N (I, II, III, IV)
Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH
2 HÓA TÍNH 2 HÓA TÍNH
N
Các alkaloid không có tính kiềm hoặc tính kiềm rất yếu
quinolein ® Nguyên nhân?
➠ Hiệu ứng….
➠ Ảnh hưởng đến mật độ điện tử?
- Amid alkaloid (Colchicin, capsaicin…)
- Purin alkaloid (Caffein, theobromin, theophylline…)
- Taxoid alkaloid (Taxol, Taxotere…)
Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH
2 HÓA TÍNH 2 HÓA TÍNH
Cấu trúc hóa học: liên kết amid Cấu trúc hóa học: các nhóm chức acid
Str. HCl HO
N
O O O
kiềm yếu N Me
HO
Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH
COOH COOH
2 HÓA TÍNH 2 HÓA TÍNH
N (*) N (**)
Me H
Hệ quả thu được
kiềm mạnh kiềm yếu kiềm rất yếu acid yếu alk có tính… khả năng tạo muối với acid HX
[alk muối] sẽ ® [alk base] bởi kiềm vô cơ • Như vậy, alkaloid có khả năng tồn tại 2 dạng tùy vào môi trường
(Na2CO3, amoniac, M(OH)n + Dạng base: kém phân cực
+ Dạng muối: phân cực
[alk.H]+.X– + OH– [alk] + (X–/H 2O)
® Khi phân tích, nếu điều kiện pH không thích hợp sẽ xuất
• Nếu alkaloid có 2 Nitơ (2 chức base, 2 pKa) : hiện 2 vết của cùng 1 alk do độ phân cực khác nhau !!!
- cả 2 N đều có tính kiềm: có thể tạo 2 loại muối. ® Kiểm soát pH?
Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH
2 HÓA TÍNH 2 HÓA TÍNH
Phương trình Henderson – Hasselbalch: Hệ quả thu được
Ka
[alk. muối]+ + H2O [alk. base] + H3O+ alkaloid % 99% 99%
100% •
[base] • ~90%
•
pH = pKa + log b ase
a lk
~75%
a lk .
[acid] . mu •
ối
ở pH = pKa – 3 : > 99.9% ở dạng alkaloid muối ~ 99% là 50% là alk. muối ~ 99% là
alk. muối 50% là alk. base alk. base
ở pH = pKa – 2 : > 99% ở dạng alkaloid muối 119 120
Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH
2 HÓA TÍNH 2 HÓA TÍNH
cần thêm kiềm đến pH ≈ (pKa + 2) Ngoài “độ phân cực” của pha động,
để 99% alk ở dạng base (kém phân cực; Rf cao) cần chú ý đến pH khi SKLM alkaloid !
121 122
Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH
2 HÓA TÍNH 2 HÓA TÍNH
pH 3 4 5 6 pH 7
papaverin HCl 5 • Alkaloid dạng base dễ bị oxy hóa khi có oxy không khí, ánh sáng,
codein phosphat 5.5 nhiệt độ và đặc biệt là các chất oxy hóa.
eserin sulfat • Trong dung dịch, quá trình này diễn ra dễ dàng hơn tạo thành sản
6
4 phẩm có màu (gen-alkaloid)
eserin salicylat 6.5
ephedrin HCl
5
caffein base 7 III: kiềm yếu, IV: kiềm mạnh,
kém phân cực phân cực
quinin sulfat
5.5 Phân cực hơn, dễ tan trong nước hơn, độc tính tăng
quinin HCl
123 124
Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH Phần NĂM CÁC TÍNH CHẤT CHÍNH
2 HÓA TÍNH 2 HÓA TÍNH
• Các alkaloid được cấu tạo bởi liên kết ester ® rất kém bền với các • l-hyoscyamin ® dl-hyoscyamin (Atropin)
tác nhân thủy phân (kiềm mạnh, nhiệt độ, nước acid).
• Khi bị thủy phân, tác dụng dược lý bị giảm hoặc không còn nước
(Atropin, Scopolamin, Aconitin…)
Aconitin Cocain
Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP
1 CHIẾT XUẤT 1 CHIẾT XUẤT
H+
Alkaloid muối trong dược liệu
OH– (*) H+
Alk muối / DL
v Chiết alk dạng base:
§ Chiết bằng dung môi hữu cơ, trong môi trường kiềm 1B ROH + acid 1A ROH Dmhc + kiềm 2
§ Cất kéo theo hơi nước Alk muối mới Alk muối ng.thủy Alk base
§ Thăng hoa
đổi pH và dung môi đổi pH và dung môi
v Cơ sở lý luận:
§ Dạng tồn tại trong tự nhiên? Alk base Alk base Alk muối
Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP
1 CHIẾT XUẤT 1 CHIẾT XUẤT
2 Chiết dạng alkaloid base Dmhcơ / kiềm
Dược liệu Alk. base / dmhcơ
- làm ẩm bột dược liệu vừa đủ với kiềm thích hợp * Dmhcơ / kiềm Lắc với acid loãng
Cô giảm áp
• Khi làm ẩm, tránh để dược liệu “ướt nhẹp”
SKC (Si-gel...)
Cắn alkaloid base Từng alk. base riêng
• tránh đun nóng (cô …) dịch alk. base (không bền).
• thích hợp khi thao tác nhanh (kiểm nghiệm). Lắc với acid loãng
• tránh sử dụng để chiết ngấm kiệt lâu / kiềm. Kết tinh ph.đoạn
Alk. muối / nước Từng alk. muối riêng
131 132
Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP
1 CHIẾT XUẤT 1 CHIẾT XUẤT
Ph.pháp chiết bằng dung môi hữu cơ / kiềm có v Alkaloid toàn phần trong cây có tính kiềm khác nhau
• Ưu điểm (rất yếu, yếu, trung bình, mạnh). Cho nên
- • Dùng DMHC + kiềm mạnh dần
- - NH4OH ® Na2CO3 ® NaOH
- • Không dùng kiềm mạnh ngay từ đầu: thủy phân
-
v Alkaloid toàn phần trong cây có độ phân cực khác nhau
• Nhược điểm (kém, trung bình, mạnh). Cho nên:
-
- •Dùng DMHC có độ phân cực tăng dần: n-hexan, CHCl3, EtOAc
- v Dược liệu chứa chất béo. Cần phải:
- • Loại ngay từ đầu bằng: ngâm với n-hexan, PE
- • Chất béo + kiềm ® xà phòng ® diện hoạt ® độ tan
133 134
Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP
1 CHIẾT XUẤT 1 CHIẾT XUẤT
2a. Chiết alkaloid base nói chung. 2b. Chiết dạng alk. base bay hơi (nicotin...)
Dụng cụ: Bình ngấm kiệt, bộ đun hồi lưu, Soxhlet, bộ SFE. - thường dùng cho định tính, định lượng ngay.
Lấy riêng lớp d.môi hữu cơ, cô ® alk. base + tạp kpc. - Sản phẩm khá tinh khiết; có khi là 1 chất duy nhất.
có thể tinh chế tiếp bằng cách ® alk. muối rồi lại - Ph. pháp này dễ thực hiện, rẻ tiền, sản phẩm sạch;
® alk. base Σ sạch hơn. - có tính chọn lọc cao nhưng không phổ biến.
135 136
Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP
1 CHIẾT XUẤT 1 CHIẾT XUẤT
cất kéo alkaloid base theo hơi nước 2c. Chiết các alkaloid base thăng hoa
nhiệt kế và
bộ tiếp nước
- làm ẩm dược liệu vừa đủ với kiềm thích hợp
hơi nước sôi Alk base
- làm khô dược liệu, đun bằng nhiệt khô
ngưng tụ
- thu tinh thể alk. base vừa thăng hoa, tinh chế, kết tinh
- Phương pháp này dễ thực hiện, rẻ tiền, sản phẩm khá
H+ tinh khiết và có tính chọn lọc cao nhưng không phổ biến.
loãng
dược liệu + kiềm NaOH ?
Base ® Muối ?
Na2CO3 ?
Thuốc lá
NaHCO3 = NH4OH ? Ví dụ : Chiết Cafein từ bột Trà cám, trà vụn.
137 138
Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP
1 CHIẾT XUẤT 1 CHIẾT XUẤT
• Chú ý (2)
- các alk. base quá yếu (cafein, reserpin…)
có thể tan / dmhc kpc (bình thường)
/ ROH (bất thường)
thăng hoa
139 Lưu ý tránh loại bỏ nhầm dịch ROH có chứa alk. base. 140
Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP
1 CHIẾT XUẤT 1 CHIẾT XUẤT
- morphin (& alkaloid có OH-phenol) phản ứng với kiềm Khi alk. toàn phần trong cây gồm nhiều alk. có độ kiềm
tạo morphin base dạng phenolat (tan / nước)
khác nhau (kiềm rất yếu, yếu, trung bình, mạnh)
Morphin.meconat + Ca(OH)2 ® Ca.morphinat tan / nước
Nếu dùng [dmhc kém phân cực] + [kiềm mạnh dần]
- Nếu cho NH4X vào, môi trường sẽ có tính kiềm, và có thể chiết riêng từng nhóm alk. có tính kiềm tăng dần.
Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP
1 CHIẾT XUẤT 1 CHIẾT XUẤT
Khi alk. toàn phần trong cây gồm nhiều alk. có độ phân cực * Dung môi có thể phá hủy / biến đổi alk. base
khác nhau (phân cực kém, trung bình, mạnh) - do tạp (peroxyd, aldehyd…) lẫn / d.môi hữu cơ
Nếu dùng dãy dung môi có độ phân cực tăng dần, có thể - do bản thân dung môi hữu cơ tinh khiết.
Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP
1 CHIẾT XUẤT 1B 1 CHIẾT XUẤT
Alk. muối / dược liệu
Chiết = cồn acid Cô bớt cồn 1A Chiết dạng alk. muối nguyên thủy trong cây
Alk. muối mới / dịch acid - làm ẩm bột dược liệu với vừa đủ dung môi chiết
Trung hòa
Lắc với Et2O Bỏ tạp tan / Et2O - chiết bằng dung môi (cồn / cồn nước)
Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP
1 CHIẾT XUẤT 1 CHIẾT XUẤT
dung môi Khả năng tạo tạp
• Nếu dùng dư acid có thể tạo muối kém tan hơn. - berberin, palmatin ® berb-, palmatin-cloroform.
Ví dụ : Khi chiết berberin sulfat từ bột Vàng đắng: CHCl3 - reserpin ® 3,4,(5,6)-di(tetra)hydro-reserpin.
- nếu dùng H2SO4 rất loãng (vài ‰; pH 5,5 - 6,0) - strychnin ® ψ-strychnin; N-oxyd-strychnin.
Thêm nước lạnh vào dịch chiết cồn. Thêm C* (n‰) vào dịch chiết cồn-nước nguội.
Tiếp tục để lạnh qua đêm. Khuấy đều, đun nóng rồi lọc nóng.
Các tạp kiểu chlorophyll sẽ tủa và được tách riêng. Các tạp kiểu chlorophyll bám vào C* và được tách riêng.
Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP
1 CHIẾT XUẤT 1 CHIẾT XUẤT
• Cần chú ý: Chì là kim loại rất độc. Lưu ý: có thể mất một số alk có tính kiềm yếu, rất yếu.
Có thể mất 1 phần alkaloid
155 156
Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP
1 CHIẾT XUẤT 1 CHIẾT XUẤT
(Supercritical Fluid Extraction)
Dung môi:
Bột lá TNHC
CO2 siêu tới hạn
Dựa vào tính tan của alk dạng muối, dạng base và tính tan
SC-CO2 các tạp kém phân cực (t > 31oC; P > 73 atm)
của tạp trong dược liệu
Bột lá TNHC
• Bộ phận dùng: lá ® Chlorophyl (tan trong DMHC) ® chiết
dạng muối bằng nước acid / dmhc trong kiềm ? Ngấm kiệt bằng EtOH – H2SO4
• Bộ phận dùng: hạt (có dầu béo) ® chiết dạng muối bằng
nước acid / dmhc trong kiềm ? Dd. Alkaloid Sulfat (Σ)
• Bộ phận dùng: rễ, củ ® tinh bột, chất nhầy (trương nở Kiềm hóa = NH3; Lắc với CHCl3
trong nước) ® chiết dạng ? bằng dung môi ?
Dd. Alk. base / CHCl3 Cắn Alkaloid base
157 Cô thu hồi CHCl3 158
Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP
2 PHÂN LẬP 2 PHÂN LẬP
Mục đích phân lập (isolation)
- thu được từng alkaloid riêng biệt, tinh khiết 11.1. Dựa vào độ tan, sự kết tinh
- không phải artefact
11.2. Dựa vào pKa (tính base, độ kiềm)
Mở đầu 11.3. Dựa vào độ phân cực (của alkaloid base)
- hỗn hợp alk. Σ thường gồm rất nhiều chất cấu trúc #. 11.4. Phân lập bằng phản ứng tạo dẫn chất
- vài trường hợp dễ phân lập, không cần đến sắc ký 11.5. Phân lập bằng cách tạo tủa phức với thuốc thử
(% lớn, thăng hoa, cất kéo, kết tủa, kết tinh ph.đoạn) 11.6. Phân lập bằng sắc ký cột
- đa số trường hợp phải qua sắc ký.
11.7. Phân lập bằng SKLM chế hóa
vì [alk. base] kém phân cực hơn [alk. muối] 11.8. Phân lập bằng HPLC, MPLC chế hóa
® thường phân lập alk. base / SKC hấp phụ.
11.9. Phân lập bằng kỹ thuật khác (CE, DCCC, HSCCC...)
159 160
Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP
2 PHÂN LẬP 2 PHÂN LẬP
Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP
2 PHÂN LẬP 2 PHÂN LẬP
Lưu ý: ... kết tinh phân đoạn ... Cách tiến hành kết tinh phân đoạn:
• áp dụng với các hỗn hợp alkaloid không quá phức tạp
- hòa tan mẫu vào dung môi đã chọn (đun nóng nếu cần)
(vài alk, trong đó có 1 alk chính, hàm lượng cao)
- có thể loại tạp bằng n‰ than hoạt, đun, lọc nóng,
• có thể “thử và sai” để chọn d.môi kết tinh phù hợp,
nhưng thường thì có thể sơ bộ định hướng: - để nguội rồi để lạnh dịch lọc cho d.môi bay hơi dần
a. với các alk. kém phân cực: nên chọn MeOH, EtOAc, - alkaloid kết tinh sẽ được lọc và rửa bằng dung môi lạnh
CHCl3, DCM, n-hexan hoặc tổ hợp 2/các dung môi này.
- kiểm tra độ tinh khiết trên SKLM (với vài hệ dung môi,
b. với các alkaloid phân cực:
vài thuốc thử phát hiện khác nhau), trên HPLC…
nên chọn MeOH, MeCN hoặc tổ hợp 2 dung môi này.
Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP
2 PHÂN LẬP 2 PHÂN LẬP
• Với dược liệu chứa nhiều alk. có tính kiềm khác nhau Kết tủa alk base ở các pH kiềm khác nhau.
hòa alk. base Σ vào acid loãng, lọc lấy dịch alk. muối.
® có thể tách riêng chúng dựa vào pH của dung dịch.
• Lưu ý: trong môi trường acid, các alkaloid kiềm yếu • kiềm hóa từ từ đến ở pH hơi kiềm (ví dụ pH 7 – 7.5),
vẫn có thể tan được trong d.môi hữu cơ kém phân cực lọc lấy tủa 1 (alkaloid có tính kiềm yếu nhất).
• kiềm hóa tiếp đến pH trung bình (ví dụ pH 8 – 9),
lọc lấy tủa 2 (alkaloid có tính kiềm trung bình).
• Các alk. N+ (bậc 4): dạng base lại dễ tan trong nước!
vài dạng muối lại khó tan / nước! • kiềm hóa tối đa (ví dụ pH 12 – 13) đến khi hết tủa
lọc lấy tủa 3 (alkaloid có tính kiềm mạnh nhất).
Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP
2 PHÂN LẬP 2 PHÂN LẬP
+ d.dịch kiềm yếu (NaHCO3, Na2CO3...) Acid hóa các alk. base bằng các acid mạnh dần
• hỗn hợp alk. base / d. môi hữu cơ được lắc phân bố
Dung dịch tủa đục (1) Alk. base yếu nhất (1)
tuần tự với các dd. acid có pH giảm dần.
+ d.dịch kiềm mạnh hơn
lọc thu tủa hay chiết = dmhc • tách và thu riêng biệt các lớp acid (1, 2, 3...)
• kiềm hóa riêng biệt từng ph. đoạn này (đến pH 10-11)
Dung dịch tủa đục (2) Alk. base mạnh hơn (2)
• lắc riêng biệt từng ph. đoạn này với d. môi hữu cơ
+ d.dịch kiềm mạnh nhất
lọc thu tủa hay chiết = dmhc
® thu từng alkaloid base riêng biệt.
Dung dịch tủa đục (3) Alk. base mạnh hơn (3) • Alk. có tính base yếu nhất (pKa bé 1’) sẽ ra sau cùng
Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP
2 PHÂN LẬP 2 PHÂN LẬP
+ dung dịch acid yếu • chiết và chuyển alk. muối trong dược liệu ® alk. base.
• hòa / [MeOH – nước] ở tỷ lệ thích hợp, cô bớt dung môi
D.môi h.cơ lớp acid (1) Alk. base mạnh nhất (1)
• lắc tuần tự với n6, Bz, Cf, EtOAc thu 4 ph.đoạn khác nhau
+ dung dịch acid mạnh hơn
• bốc hơi 4 phân đoạn trên, thu 4 loại cắn alk. base
D.môi h.cơ lớp acid (2) Alk. base yếu hơn (2) • phân lập tiếp bằng phương pháp khác; thường dùng
+ d.dịch acid mạnh nhất - sắc ký cột ® từng alk. base tinh khiết.
- kết tinh ph.đoạn ® từng alk. muối tinh khiết.
D.môi h.cơ lớp acid (3) Alk. base yếu nhất (3)
Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP
2 PHÂN LẬP 2 PHÂN LẬP
dmhc / kiềm
Alkaloid base Σ alk. muối / d. liệu
+ HCl alk. bậc II, III (tan)
alk. bậc II, III, IV
+ [MeOH.H2O] cô bớt MeOH
alk. bậc IV (tủa)
alk. bậc II
Tạp phân cực (bỏ)
Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP Phần SÁU CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP
2 PHÂN LẬP 2 PHÂN LẬP
vùng không phun thuốc thử Để phân lập các hợp chất tự nhiên nói chung và alkaloid
vùng phun vùng phun nói riêng trên HPLC, MPLC có thể sử dụng các thiết bị
thuốc thử thuốc thử
- bán điều chế (semi-pHPLC/MPLC)
(A)
- điều chế (pHPLC, pMPLC).
(B) Quy mô nhỏ (10n mg), thường dùng để xác định cấu trúc bằng MS, NMR...
(C)
• Trên vi phẫu
• Định tính phát hiện: Thuốc thử chung trên vi phẫu
• Trong ống nghiệm
hoặc trong ống nghiệm
• Phương pháp sắc ký
2. Định lượng • Định tính điểm chỉ: thành phần các alkaloid
1.1. Trên vi phẫu (phản ứng hóa mô) 1.2. Trong ống nghiệm
Bột Dược liệu
vi rửa bằng rồi + thuốc thử
Kết luận
phẫu cồn tartric BOUCHARDAT
a. NH4OH đđặc H2SO4 2%
1 không rửa có tủa nâu ? b. CHCl3
vẫn có tủa nâu ? Alk base / CHCl3 Alk muối / nước acid
2
có rửa a. Lắc với H2SO4 2% a. NH4OH đến pH 10-11
3 không còn tủa nâu ? b. Lấy lớp nước acid b. Lắc với CHCl3
- Thường là các muối phức ion kim loại nặng Hager Acid picric vàng tươi (tinh thể)
- Tạo tủa có màu đặc trưng
Tannin acid tannic trắng (tan / cồn, AcOH, NH3)
- Kém bền trong môi trường kiềm
- Có thể tan trong EtOH, MeOH, thuốc thử dư (1-3 giọt) Marmé KI + CdI2 trắng ® vàng (tinh thể)
• TT Bertrand: nhạy, gây tủa hoàn toàn ® ứng dụng định lượng
• Độ nhạy thay đổi tùy loại thuốc thử, tùy loại alkaloid
Murexid HCl, H2O2, NH3 Caffein tím sim • Môi trường thực hiện : thường là khan.
Vitali-Morin HNO3 dd +KOH/cồn Atro., Sco. tím hoa cà • Cho màu khá chuyên biệt, giúp định danh alkaloid
Oxyberberin Javel Berberin đỏ máu
• Màu thường kém bền (quan sát nhanh)
Huỳnh quag H2SO4 loãng Xanh lơ
• Màu thay đổi tùy các điều kiện phản ứng
Thaleoquinin Nước Br2 Quinin Xanh lá
Erythroquinin Đỏ (tO, pH và nhất là độ tinh khiết của mẫu alkaloid).
Mẫu thử: alkaloid base (Ʃ/ phân đoạn) Hệ dung môi (2 – 3 thành phần)
Pha tĩnh: silica gel (acid: alk base ®muối phân cực phân cực
phân cực kém
tr.bình mạnh
® Kéo đuôi Si-OH acid
EP, n-6, n-7 EtOAc n-BuOH
Pha động: dung môi hữu cơ + kiềm (NH3, DEA, DMF,…)
Tol, Bz, Et2O Me2CO i-PrOH
pH = pKa + 2/3
Cf, DCM AcCN EtOH, MeOH
Phát hiện: UV, I2, Dragendorff
CHCl3 – MeOH – NH3
Nguyên tắc chung: (9 : 1 : 0,1)
Đánh giá: Số vết, Rf, màu với thuốc thử
Dung môi // Mẫu thử (alkaloid base)
Phần BẢY KIỂM NGHIỆM Phần BẢY KIỂM NGHIỆM
1 ĐỊNH TÍNH 1 ĐỊNH TÍNH
phát hiện hiện tượng phát hiện bằng hiện tượng; ghi chú
- tắt huỳnh quang rõ rệt với hầu hết alkaloid alk. tạo các vệt nâu, trắng, xanh dương
UV 254 nm Kali Iodo-Platinat
- tắt huỳnh quang không rõ rệt với alk. tropan trên nền xám xanh
- alk Ba gạc, Canhkina, Ipeca: x.dương, lục, tím (KI + I2 ) / HCl Thích hợp với alk. nhóm Purin (Cafein)
UV 365 nm
- Berberin, Colchicin, Sangunarin: h.quang vàng
Iod / CHCl3 Thích hợp với Emetin, Cephaelin
- Với alk. purin & ephedrin: cần phun thêm
Dragendorff
d.dịch NaNO2 10% hay H2SO4 10% / cồn Ninhydrin Thích hợp với alk./ Ephedra (& acid amin)
pH
1. Chiết kiệt (?) alk bằng phương pháp thích hợp 1. Chiết kiệt (?) alk bằng phương pháp thích hợp
2. Tinh chế ??? 2. Tinh chế ???
3. Định lượng 3. Định lượng
• Phương pháp cân (trực tiếp, gián tiếp) • Phương pháp cân (trực tiếp, gián tiếp)
• Phương pháp thể tích ? • Phương pháp thể tích ?
• Phương pháp quang phổ • Phương pháp quang phổ
• Phương pháp sắc ký đầu dò quang phổ ? • Phương pháp sắc ký đầu dò quang phổ ?
• Phương pháp sinh vật • Phương pháp sinh vật
- không đ.lượng = acid-base được (alk. kiềm quá yếu) chiết dạng alk. acid hoặc base
cafein, nicotin
- alkaloid chưa rõ về cấu trúc hóa học
P bé (khó cân) loại tạp (chất béo, tannin …) TT Bertrand
- hỗn hợp phức tạp của nhiều alkaloid
- muốn đánh giá sơ bộ về ∑ alkaloid
Bertrand.(alk)4
đổi pH nhiều lần (chuyển dạng)
Mức độ tin cậy
- kém chính xác (alk% quá ít; tạp thừa)
alkaloid base
- khắc phục = ph. pháp cân gián tiếp Palk
alk. base
* Ph.pháp thể tích (môi trường khan)
- methyl cam (3.0 đỏ ® 4.4 vàng) - chính xác > ph.pháp cân
Alk. thường có hoạt tính sinh học mạnh đến rất mạnh
• Là những chất chuyển hóa thứ cấp, chất bài tiết hoặc là
• khá nhiều chất được sử dụng trong y học.
sản phẩm cuối trong quá trình chuyển hóa của thực vật.
• một số chất dùng làm chất độc dùng trong săn bắn
• Là những chất dự trữ Nitơ, tham gia vào chu trình Nitơ
(tubocurarin / Curaré)
trong thực vật.
• một số chất quá độc, không dùng trong y học
• Đôi khi là những chất tích lũy dần từ thức ăn (Kiến lấy
(Gelsemin trong Lá ngón).
alk. từ lá cây; Ếch, Cóc ăn kiến ® Ếch, Cóc có alk.)
• nhiều chất có thêm tác động nguy hại đến xã hội
• Là những chất bảo vệ, chống các sinh vật ăn thực vật.
(gây nghiện, ma túy, ảo giác)
• Là vũ khí hóa học trong tự vệ, cần trong quá trình
sinh tồn nhất là ở động vật (Cá, Cóc, Kỳ nhông ...) If Nature had any sense, She wouldn’t make alkaloids !
(John Comforth)
Phần TÁM TÁC DỤNG – CÔNG DỤNG Phần TÁM TÁC DỤNG – CÔNG DỤNG
Khi thực vật có nhóm alkaloid, thì tác dụng của dược liệu - Gây tê : Cocain - Giảm đau : Morphin
thường do nhóm alk. (trong đó thường do 1 alk. chủ yếu). - Giảm ho : Codein - Giảm co thắt : Papaverin
• Trên hệ thần kinh - Trị sốt rét : Quinin - Diệt giun sán : Arecolin
- kích thích TKTW : cafein, strychnin - Diệt khuẩn : Berberin, Emetin - Hạ huyết áp : Reserpin
- ức chế TKTW : morphin, codein
- Trị ung thư : Taxol, Taxotère
- kích thích trực giao cảm : ephedrin
Vincristin, Vinblastin, Vincamin
- liệt trực giao cảm : yohimbin
- kích thích đối giao cảm : pilocarpin Tham khảo thêm: G.A. Cordell et als., (2001).
- liệt đối giao cảm : atropin Phytotherapy Research, 15, pp. 183-205.
Phần TÁM TÁC DỤNG – CÔNG DỤNG Phần TÁM TÁC DỤNG – CÔNG DỤNG
Phần TÁM TÁC DỤNG – CÔNG DỤNG Phần TÁM TÁC DỤNG – CÔNG DỤNG
1
DƯỢC LIỆU CHỨA ALKALOID 2
3
4
1 2
khung Dược liệu Hoạt chất Dược liệu # khung Dược liệu Hoạt chất Dược liệu #
1. Ma hoàng ephedrin quinolin 11. Canhkina quinin, cinchonin
protoalkaloid Ớt, Ích mẫu
2. Tỏi độc colchicin 12. Mã tiền strychnin, brucin Dừa cạn,
Hồ tiêu, Lựu, 13. Ba gạc serpentin, ajmalicin Hoàng nàn,
pyridin 3. Thuốc lá nicotin indol
Cau Lá ngón,
14. Cựa khỏa
hyoscin = ergotamin Lạc tiên
4. Cà độc dược mạch
scopolamin
tropan 15. Chè Cafein
5. Belladon hyoscyamin purin
16. Cà phê Cafein
6. Coca cocain
7. Thuốc phiện morphin, codein, Hoàng liên gai, 17. Mức hoa trắng conessin
steroid
8. Bình vôi rotundin Hoàng đằng, 18. Cà lá xẻ solanin
isoquinolin Hoàng bá,
9. Hoàng liên berberin Vông nem, diterpenoid 19. Ô đầu aconitin
10. Vàng đắng berberin Sen khác 20. Bách bộ stemonin
Phần MỘT MA HOÀNG Phần MỘT MA HOÀNG
Thảo ma hoàng
ephedrin và Ψ-ephedrin
loài alkaloid ∑ ephedrin (1R:2S) (1S:2R)
OH
NHMe
Ψ-ephedrin
O NHMe
MDMA
O
NH2
amphetamin
11
sibutramin
Phần MỘT MA HOÀNG Phần MỘT MA HOÀNG
ephedrin = 1-phenyl-1-hydroxy-2-methylamino-propan
1 1
HO CH CH OH
2 2
R1 N CH R1 N CH
R2 3 CH3 R2 CH3
R1 R2 dãy L dãy D
H H L-norephedrin D-norpseudoephedrin
Me H L-ephedrin D-pseudoephedrin
Me Me L-N-methylephedrin D-N-methyl-ψ-ephedrin
14
OH
HO NH Me
adrenalin
H
HO 15 16
Phần MỘT MA HOÀNG Phần MỘT MA HOÀNG
Tách ephedrin Định tính (1)
ephedrin + Ψ-ephedrin 1. Vi thăng hoa ® tinh thể hình kim / hạt.
acid oxalic
2. Soi vi phẫu / UV ® mặt cắt ® màu nâu.
hỗn hợp muối oxalat
3. Phản ứng màu
kết tinh phân đoạn
ephedrin oxalat. - Phản ứng với TT. Mayer: âm tính.*
(-) ephedrin 18
(+) pseudoephedrin
dịch CHCl3 - Hiện màu : TT. Ninhydrin / aceton; sấy ® màu tím
1 ml dd H2SO4 0,02N # 3,305 mg ephedrin (C10H15NO). Trên thần kinh trung ương
- Ức chế MAO ® giảm phân hủy amin nội sinh
alk. base
® tăng dẫn truyền thần kinh.
H2SO4
- Kích thích TKTW ® tăng hưng phấn.
H2SO4 thừa
alk. muối - Kích thích vỏ não ® giảm mệt mỏi, buồn ngủ
NaOH / đỏ methyl
- Kích thích trung tâm hô hấp ® tăng hô hấp.
Dược liệu phải chứa ³ 0,8% alkaloid tính theo ephedrin. 21
- Kích thích trung tâm vận mạch ® tăng kh.năng tuần hoàn22
Hạ sốt, trị viêm phế quản, phổi, suyễn, ho đàm. • 2/2004 : FDA khuyến cáo không sử dụng ephedrin và các
• Chống chỉ định
alkaloid của Ma hoàng trong các TPCN.
Cao huyết áp, xơ cứng động mạch, lao phổi.
• Chú ý • 4/2004: Ngừng sử dụng ephedrin & Δ’ trong nhóm TPCN.
Ma hoàng căn: hạ HA, ¯ tiết mồ hôi, giãn mạch ngoại vi.
• Mô tả thực vật
• Phân bố
- Nam và Trung Âu.
- Trồng / Rumani, Hungary
- Không có ở Việt Nam
• Bộ phận dùng
Chủ yếu là hạt
• Điều trị/ đề phòng hạ huyết áp trong gây mê, Thu hạt khi quả chín.
trong phẫu thuật, gây tê tại chỗ trong sản khoa bao gồm
25
Có thể dùng cả giò (hành).
cả gây tê tủy sống hoặc gây tê ngoài màng cứng
28
Phần HAI TỎI ĐỘC
Các alkaloid / hạt Tỏi độc chủ yếu nhóm phenyl propylamin
R1 R2
R2 O
• demecolcin Me Me
•
MeO • NH R1
MeO
colchicin Ac Me
O colchicosid Ac glc
OMe
Lưu ý: Colchicin không có tính kiềm, không tạo muối với acid
(pKa = 1.65-1.85); nhóm [-CO-NH-]; log Pow = 1,30
32
+ HCl (pH 2-3) chiết = CHCl3 + EtOH; + H2O + bột NaCl; Lọc
+ FeCl3
cô
Dịch CHCl3 Cắn CHCl3 33 màu xanh đậm
Phần HAI TỎI ĐỘC Phần HAI TỎI ĐỘC
colchicin colchicein
MeO MeO
NHAc NHAc 1. Phương pháp cân
MeO H+ MeO
OMe OMe Chiết cồn 95% ® dịch cồn ® cắn.
O D O
Hòa cắn vào Na2SO4 20%, lắc với ether để loại tạp.
OMe OH
H+ Lắc với CHCl3, thu dịch CHCl3, b’hơi d.môi đến khô.
MeO MeO Cân và tính kết quả.
NHAc NHAc
MeO MeO
OMe OMe 2. Phương pháp so màu
OH OH
OH ơm OH Chiết như trên. Đun với HCl đđ.
th
Fe3+ OH colchicin ® colchicein; + FeCl3 ® màu xanh.
35
Ðo màu, so với mẫu chuẩn. 36
phức xanh đậm
Colchicin
• Rất độc với động vật máu nóng (ăn thịt > ăn cỏ).
• LD50 trên người = 10 mg (# 5 g hạt).
• Ngăn cản tích lũy acid uric trong khớp
ức chế hóa hướng động bạch cầu
→ Trị goute (thống phong), đặc biệt goute cấp tính.
Còn dùng / bệnh bạch cầu, lympho bào ác tính, khối u.
• Có tác dụng thông tiểu, chống viêm.
• Sử dụng để cải tạo giống cây trồng (quả không hạt)
Ngăn cản sự tạo thoi vô sắc ở metaphase ® đa bội. 37
Phần HAI TỎI ĐỘC Phần HAI TỎI ĐỘC
Demecolcin
Ít độc hơn colchicin 30-40 lần → sử dụng nhiều hơn.
Tỏi độc
Cồn hạt 1/10: 1,5 g/lần, 3 g/ngày, không quá 4 - 5 ngày.
Nếu có hiện tượng tiêu chảy: phải ngưng dùng.
Sản lượng ở Tamil Nadu (Ấn Độ) # 300 tấn hạt /năm, dùng để
chiết colchicin; chủ yếu dùng / nông nghiệp và dược phẩm. 43
Ngọt nghẹo, Ngót nghẻo, Ngắc nghẻo (họ Tỏi độc) 44
45 46
Phần BA THUỐC LÁ
O
MeO
N
H
HO
capsaicin
leonurin 47 48
:
• TPHH chính : alkaloid (nicotin). N N N
H Me Me
- Thuốc lá : khoảng 10% nicotin N N N
:
kiềm yếu
- Thuốc lào : khoảng 16% nicotin
• Các alkaloid khác : nor-nicotin, nicotelin, nicotyrin N N kiềm mạnh
H Me
anabasin, N-methyl-anabasin… N N
anabasin N-methyl-anabasin
Nicotin ở thể lỏng, có tính kiềm khá mạnh, có thể cất kéo.
49 50
Phần BA THUỐC LÁ Phần BA THUỐC LÁ
52
51
O
Areca catechu, Arecaceae
O
H H
N
Arecolin
O H H
piperin/ Piper nigrum
54 55
N
• Các cây chú ý: Cà độc dược, Belladon, Coca cocain methyl ecgonin + acid benzoic.
tropyl
Các acid hữu cơ (thường tạo ester với các alcol tropic)
N OH N OOC CH Ph
• ở Solanaceae: acid (d, l và dl)-tropic, acid atropic,
CH2OH
tropanol hyoscyamin acid tiglic, isobutyric, isovalerianic
acid tropic
CH2OH – H2O CH2
O N OH O N OOC CH Ph
*
CH2OH COOH COOH
scopanol scopolamin
acid tropic acid atropic
COOH COOMe
(diester)
N OH N OOC Ph • ở cây Côca: còn có acid benzoic, cinnamic, truxillic.
ecgonin cocain
benzoyl 58 60
Phần BỐN CÀ ĐỘC DƯỢC Phần BỐN CÀ ĐỘC DƯỢC
gốc lá lệch
Datura metel L., Solanaceae
64
Phần BỐN CÀ ĐỘC DƯỢC Phần BỐN CÀ ĐỘC DƯỢC
alkaloid Σ : 2 – 5 ‰ 65 66
67 68
DĐVN : Lá phải có ≥0,12% alkaloid toàn phần.
Phần BỐN CÀ ĐỘC DƯỢC Phần BỐN CÀ ĐỘC DƯỢC
- Chuẩn: scopolamin và atropin. - Hòa vào AcOH băng, chuẩn độ bằng HClO4 0,02 N
- Phát hiện: thuốc thử Dragendorff.
- Chỉ thị tím gentian: màu tím → xanh nước biển.
4. Ðịnh tính bằng HPLC.
71 75
Phần BỐN CÀ ĐỘC DƯỢC Phần BỐN CÀ ĐỘC DƯỢC
Định lượng alkaloid trong Cà độc dược (acid-base) Tác dụng dược lý và công dụng
NH4OH
(1) bột Cà độc dược dịch alkaloid base (2) • Cà độc dược dùng để
Et2O-CHCl3 (3:1)
- Chiết alkaloid toàn phần hay chiết atropin, scopolamin
lắc với H2SO4 5%
- Chiết cao cồn hay cao nước. Thay thế cho Belladon.
NH4OH pH 10
(4) dịch alk base / CHCl3 dịch alkaloid muối (3)
CHCl3
• Atropin (liệt đối giao cảm) dùng để
loại H2O = Na2SO4, cô - Giảm tiết dịch: dịch vị, dịch ruột, nước miếng, mồ hôi
+ H2SO4 0,02 N - Giảm co thắt cơ trơn ruột, dạ dày, bàng quang, phế quản.
(5) cắn alk. base khô DD. định lượng (6)
chính xác, thừa - Giãn đồng tử, làm tăng nhãn áp (nhãn áp cao không dùng)
• Scopolamin (tương tự như atropin).
Chuẩn độ bằng NaOH 0,02 N. Chỉ thị màu : đỏ methyl.
1 ml H2SO4 0,02 N # 5,787 mg hyoscyamin (6,067 mg scopolamin) - ức chế TKTW rõ; dùng / tiền mê, chữa động kinh, liệt rung 77
87 88
Phần NĂM BELLADON Phần NĂM BELLADON
Thành phần hóa học chính : alkaloid tropanic Phân biệt với Datura, Hyoscyamus : scopolin (±);
1. Trên vi phẫu: Phần biểu bì & quanh libe xuất hiện tủa 3. Định tính scopolin (nhóm coumarin)
với TT. Bouchardat, với TT. phosphomolybdic. - thủy phân dịch chiết cồn của Belladon (® scopoletin)
- chiết scopoletin bằng Et2O hay CHCl3
2. Phản ứng Vitali-Morin: (+) khi có phần acid tropic
- làm thử nghiệm huỳnh quang trên giấy lọc
- alk. base + HNO3 đđ., BM đến khô. OH (sau khi + kiềm ® huỳnh quang xanh mạnh hơn)
CO
NH4OH
(1) bột Belladon dịch alkaloid base (2) • Phương pháp so màu sau phản ứng Vitali-Morin
Et2O-CHCl3 (2:1)
lắc với HCl 1%
(màu tím rất kém bền, ít được áp dụng).
• Phương pháp so màu sau phản ứng với muối Reinecke
NH4OH pH 10
(4) dịch alk base / CHCl3 dịch alkaloid muối (3)
CHCl3 (hòa tan tủa màu / aceton, đo quang ở 525 nm).
loại H2O = Na2SO4, cô
Lưu ý
+ H2SO4 0,02 N
(5) cắn alk. base khô DD. định lượng (6) • Định lượng hóa học không phân biệt được 2 đồng phân
chính xác, thừa
( ̶ ) hyoscyamin** và (±) atropin*.
Chuẩn độ bằng NaOH 0,02 N. Chỉ thị màu : đỏ methyl (® vàng). • DĐVN IV (2009) không còn chuyên luận về Belladon
1 ml H2SO4 0,02 N # 0,5787 mg hyoscyamin 96
95
• Của atropin (tác dụng liệt đối giao cảm). Có 2 loài chủ yếu, đều có nguồn gốc từ Nam Mỹ.
- giảm tiết dịch vị, nước bọt, mồ hôi • Erythroxylum coca Lam., Erythroxylaceae (Nam Mỹ trồng)
- giảm co thắt cơ trơn (ruột, dạ dày, phế quản) • E. novogratanense (Moris) Hieron. (Indonesia, VN trồng)
Có tài liệu công bố trong lá Coca (VN): Cocain 0,2-0,3% !!! hoa vàng hoa trắng
COOH COOMe
N OH N O Benzoyl
ecgonin cocain
(nhiều / loài E. coca)
COOH COOMe
N O Benzoyl N O Cinnamoyl
Hoa Coca
benzoyl-ecgonin cinnamoyl-cocain
101
(E. novogratanense)
Phần SÁU CÔ CA Phần SÁU CÔ CA
Cocain được xếp vào nhóm thuốc gây ảo giác, ma túy; • Định lượng sơ bộ (ph. pháp acid – base)
cần hết sức cẩn thận khi định tính. - chiết bằng Et2O / NH4OH.
• Định tính bằng TT. Cobalt thiocyanat (không đặc hiệu)
- chuyển qua dạng muối HCl.
• Định tính sơ bộ (SKLM // chuẩn cocain)
dung môi 1: CHCl3 – Me2CO – DEA (5 : 4 : 1) - chuyển lại dạng alk. base bằng Na2CO3
dung môi 2: c-hexan – CHCl3 – DEA (5 : 4 : 1) - chiết bằng CHCl3, cô cắn, hòa nước
Phát hiện : Dragendorff.
- chuẩn độ trực tiếp với HCl 0,1 N / đỏ methyl.
• Định tính xác nhận (GC-MS, LC-MS)
Khẳng định sự có mặt (và hàm lượng) của cocain, • Định lượng khẳng định : LC-MS, GC-MS
lignocain và procain.
103 104
• Lá Coca không được sử dụng thô trong y học Trên thực tế, Cocain bất hợp pháp chủ yếu được sản xuất
Nam Mỹ thường dùng (nhai) với mục đích “tăng lực” và tiêu thụ dưới dạng Crack, Snow
• Lá Coca (hợp pháp) chỉ được dùng để chiết cocain.HCl
• Crack = Là 1 dạng cocain base
• Cocain gây tê niêm mạc, co mạch máu
Chế bằng cách đun nóng cocain.HCl / dd. NaHCO3.
- dùng làm thuốc gây tê / phẫu thuật TMH, RHM
Dùng bằng cách hút (với thuốc lá) hay hít bột (mũi).
- làm mất cảm giác đói, khát.
• Snow = Là cocain.HCl
• Cocain kích thích TKTW, gây ảo giác.
• Rất dễ gây nghiện, sử dụng quá liều: chết do liệt hô hấp Crack và Snow thường trộn cafein, mannitol, glucose.
105 Đôi khi thêm ketamin, lignocain, procain (base hay HCl). 106
Phần SÁU CÔ CA Phần SÁU CANH KI NA
- Quả nang nứt 2 mảnh dính lại trên đầu, hạt có cánh.
110 111
Cinchona succirubra (đỏ) Cinchona calisaya (vàng)
Phần SÁU CANH KI NA Phần SÁU CANH KI NA
Đặc điểm thực vật • Đặc điểm thực vật
112 113
115
Phần SÁU CANH KI NA Phần SÁU CANH KI NA
Bột vỏ Cinchona
• tanin catechic, acid quinotanic (3–5% trong vỏ thân) - Tinh chế: hòa / nước sôi + C*, lọc ® kết tinh lại / nước.
khi oxy hoá sẽ tạo ra phlobaphen (đỏ tanin). 120 121
Quinin monosulfat tan Lớp Et2O Lớp kiềm Muối của quinin / quinidin + oxy-acid → h.quang xanh
+ HCl đến pH 7 + K.Na tartrat
kết tinh trong nước + acid halogenic ® mất huỳnh quang xanh.
tủa dịch
Quinin (mono)sulfat Cinchonidin Quinidin Cinchonin (HCl, nước brom, nước clor).
123
(Q)2 . H2SO4 tartrat tartrat base
Phần SÁU CANH KI NA Phần SÁU CANH KI NA
- Chất hấp phụ: silica gel (F 254, Merck) - Chiết = (Et2O + CHCl3) + 5 g gôm Tragacan
- Dung môi: DCM – Cf – Et2O – DEA (7 : 4 : 3 : 1) - bay hơi → cắn. Hòa cắn / cồn 96% + nước.
- Ðịnh lượng = d.dịch HCl 0,1 N / đỏ methyl.
• SK giấy (xưa) - Tính kết quả; M trung bình của Quinin và Cinchonin.
- Pha tĩnh: formamid. Pha động: CHCl3-Toluen (6:4) - Vỏ Canhkina phải có ³ 6% alkaloid toàn phần.
- Chấm // chất chuẩn, hiện màu: Dragendorff.
Cũng có thể thực hiện (1b) như sau:
126 127
Phần SÁU CANH KI NA Phần SÁU CANH KI NA
Định lượng (1b)
Định lượng (2)
NaOH 10% 2. Phương pháp đo màu
(1) bột vỏ Canhkina dịch alkaloid base (2)
Et2O-CHCl3 (2:1)
• Chiết xuất alkaloid như trên; tạo màu bằng
lắc với H2SO4 5%
- Thuốc thử Reineckat (PP. Bandelin)
NaOH 10% pH 10
(4) alkaloid base / CHCl3 dịch alkaloid muối (3) - Phản ứng Erythroquinin (PP. Monnet)
CHCl3
• Đo Abs. // mẫu chuẩn.
rửa với H2O, cách thủy
N N
- Tăng co bóp tử cung, gây sẩy thai.
nhóm quinin, quinidin nhóm cinchoni(di)n - Dùng lâu ngày → gây ù tai, hoa mắt chóng mặt.
130 131
Phần SÁU CANH KI NA Phần BẢY THUỐC PHIỆN
Công dụng
• Cinchonin và cinchonidin
- Có tác dụng trên KST sốt rét nhưng yếu hơn rất nhiều
• Quinidin
- Giảm kích thích cơ trơn, chống rung tim, loạn nhịp tim.
• Vỏ Canhkina
- Làm thuốc chữa sốt rét (bột, cồn thuốc, rượu thuốc)
Lưu ý
Thực tế, các chất giảm đau kiểu morphin đều là các alk.
135
Phần BẢY THUỐC PHIỆN Phần BẢY THUỐC PHIỆN
143 144
Phần BẢY THUỐC PHIỆN Phần BẢY THUỐC PHIỆN
146
147 148
Phần BẢY THUỐC PHIỆN Phần BẢY THUỐC PHIỆN
Đông Nam Á (2645 tấn) Lào 210 tấn - năm 2000: 70% toàn cầu (3.611 tấn)
(vùng Tam giác vàng) Việt Nam 45 tấn
- năm 2001: (204 tấn)
Thái Lan 25 tấn
- năm 2006: 95% toàn cầu (6.724 tấn; 143% / 2005).
Columbia 66 tấn
Nam Mỹ (112 tấn)
Mexico 46 tấn - năm 2007: 93% toàn cầu (8.200 tấn; kỷ lục)
trên 4000 tấn - năm 2008: 93% toàn cầu (7.700 tấn)
151 152
Phần BẢY THUỐC PHIỆN
2007:
Diện tích trồng Thuốc phiện / Afganistan (ngàn ha) 193.000 ha
2012: 154
2007: 193.000 ha
2011
2009
Phần BẢY THUỐC PHIỆN
Giá nhựa Thuốc phiện vs thực phẩm (2012 & 2013)
UNODC ngày 26-8-2008 :
- năng suất nhựa Opium tăng (từ 42.5 lên 48.8 kg/ha)
158
• Quả (Fructus Papaveris) nhóm alkaloid điển hình trong nhựa Opi
- quả đã lấy nhựa (anh/cù túc xác), vẫn còn ít alk. morphinan ** morphin*, codein*, thebain*
- quả chưa lấy nhựa : Chiết alkaloid. benzyl isoquinolin papaverin*, laudanin, laudanidin, laudanosin
• Hạt (Semen Papaveris) : Dùng để lấy dầu béo. phtalid
narcotin* (noscapin), narcein, narcotilin
isoquinolin
• Lá (Folium Papaveris) : Làm thuốc dùng ngoài
protopin protopin, cryptolin
(thuốc xoa bóp, giảm đau).
aporphin apomorphin*, isothebain
Phần BẢY THUỐC PHIỆN Phần BẢY THUỐC PHIỆN
a. Nhóm morphinan b. Nhóm benzyl isoquinolin
R1O Papaverin : 0,5-1,5% Laudanidin: rất ít
Laudanin : 0,01% Laudanosin: rất ít
O
N Me MeO MeO
R2O N N Me
MeO MeO
OMe OR1
R1 R2 % trong nhựa
OMe OR2
morphin* H H 8 – 17%
papaverin* R1 R2
codein* Me H 0,7 – 5% (0.5 – 1.5%) laudanin H Me
O
O O
N Me N Me protopin apomorphin
OMe
O O
OH
O O (gây nôn, RLC, Parkinson)
MeO
OMe OMe Me
N
MeO
O
OMe OMe O
ngoài ra còn vài nhóm alkaloid
narcotin = noscapin narcotilin O
khác, hàm lượng rất thấp.
(1 – 10%) (0.1%) cryptonin
163
Phần BẢY THUỐC PHIỆN Phần BẢY THUỐC PHIỆN
các acid cetonic. acid meconic • Hạt : glucid: 15%; protid: 20%, lipid: 40–50%
acid meconic *** (3-5%),
FeCl3 Hạt không có alkaloid. Dùng làm thực phẩm.
màu đỏ • Dầu hạt: Chỉ số iod 130 – 145, có giá trị dinh dưỡng cao.
165 166
NH4OH đến pH 8-9 3. Phương pháp dùng nhựa trao đổi ion (SAX)
HCl Rửa giải bằng HCl loãng.
tinh thể morphin HCl tủa morphin base TK 170
- Định lượng morphin bằng HCl 0,1N, chỉ thị methyl đỏ. Gộp 2 dịch PrOH ® làm khan ® cô cắn + HCl 0,1 N,
Chuẩn độ = NaOH 0,1 N, chỉ thị đỏ methyl (pH 5.2 ± 1)
- Tính kết quả: (P morphin) x (hệ số hao hụt).
175 176
1 ml HCl 0,1N # 28,53 mg morphin base.
Phần BẢY THUỐC PHIỆN
¯¯ = NaOH 0.1 N / đỏ methyl
bột quả Th’. Phiện * Dịch định lượng * Định lượng (4)
+ HCl (pH 7), chiết = Cf-iPrOH (3:1) • HPLC : hiện nay thông dụng.
+ NaHCO3 (pH 9), chiết = Cf-iPrOH (3:1) 178
181
Không còn cấp phát trực tiếp hay kê toa (BP 1993) 182
Tetrahydrocannabinol (THC)
Bình vôi là tên gọi chung của nhiều loài Stephania spp.
họ Menispermaceae. Các loài ở VN (13) đáng chú ý
191 192
Phần TÁM BÌNH VÔI Phần TÁM BÌNH VÔI
Stephania sp.
Menispermaceae
Các loài Bình vôi có đặc điểm:
195 196
Phần TÁM BÌNH VÔI Phần TÁM BÌNH VÔI
MeO
• Thành phần chủ yếu trong củ Bình vôi : alkaloid. O O
N N Me N Me
O O
• Alkaloid đáng chú ý : Rotundin = (–) tetrahydropalmatin MeO
OMe
• Hàm lượng alk. (toàn phần, rotundin) thay đổi tùy loài.
OMe OMe
(Rotundin = 0.5% - 3.5% tùy loài) OMe
rotundin = hyndarin
• Một số loài Bình vôi không có Rotundin. (tetrahydropalmatin) roemerin crebanin
• Các alkaloid từ “Bình vôi” :
Rotundin = Hyndarin = (–) tetrahydropalmatin
Roemerin, Cepharanthin, Cycleanin
Crebanin, Isocorydin
197 198
H2O EtOH + H+
Dùng thuốc thử chung SKLM / silica gel
Dịch nước ép Dịch cồn
- Valse-Mayer
• mẫu : alk. base toàn phần
Ca(OH)2 pH 10 Thu hồi cồn
- Bouchardat • chuẩn : Rotundin base
tủa Rotundin thô Dịch nước
- Dragendorff • dung môi:
Rửa kiềm bằng nước Ca(OH)2 pH 10
- acid tannic - toluen-aceton-EtOH-NH3
Rotundin base Tủa Rotundin base
- acid picric - CHCl3 có 1 – 2% NH3
Tinh chế (pH) Tinh chế (pH)
- Bertrand . . . • hiện màu : Dragendorff.
Rotundin HCl Rotundin HCl 200
Phần TÁM BÌNH VÔI Phần TÁM BÌNH VÔI
• Cepharanthin chữa lao phổi, lao da, vết côn trùng cắn;
Dịch nước acid Dịch CHCl3 khan
Berberin, palmatin,
Hoàng liên
jatrorrhizin, coptisin, worenin
203 204
Phần CHÍN HOÀNG LIÊN Phần CHÍN HOÀNG LIÊN
- Các loài Hoàng liên là những cây thảo sống nhiều năm.
209 210
O MeO HO
O N N N
MeO MeO
OMe OMe OMe
O O
Ca(OH)2 pH 11 C* / EtOH Δ lọc nóng
N N
O O
NaCl
O
Me
O dịch B+OH– tủa B+Cl– thô
O
HCl pH 3
O
• B2SO4 loãng + Javel ® oxyberberin đỏ máu • phát hiện : UV 365 nm (huỳnh quang vàng sáng rực)
Hiện nay : Phương pháp HPLC • Berberin được coi như 1 kháng sinh thực vật.
- đôi khi, dùng dược liệu làm thuốc hạ sốt, trị sốt rét
và trị 1 số bệnh về gan mật.
217 218
Phần MƯỜI VÀNG ĐẮNG Phần MƯỜI VÀNG ĐẮNG
- Thân hóa gỗ, Φ = 2-5 cm, cắt ngang có màu vàng tươi.
- Mặt cắt thân có những tia tủy hình nan hoa bánh xe.
- Lá hình tim, mặt trên xanh nhạt, mặt dưới trắng xám.
O MeO HO
O N N N
MeO MeO
OMe OMe OMe
222
Phần MƯỜI VÀNG ĐẮNG Phần MƯỜI VÀNG ĐẮNG
ox
y-
B+Cl– ≤ 02‰ ** (pKa 2.47)
h
kiềm yếu
óa
3 4 5
O 6 O • Phản ứng oxyberberin (định tính)
2
N OH N O
O O
7
1 8
OMe OMe (Bb / H2SO4 loãng) + Javel ® oxyberberin (đỏ máu)
9
Ca(OH)2 pH 11 C* / EtOH Δ lọc nóng - chữa tiêu chảy, kiết lỵ (Berberal*, Streptoberin*).
NaCl - chữa đau mắt đỏ cấp (Sedacollyre*).
dịch B+OH– tủa B+Cl– thô
HCl pH 3
- đôi khi, dùng dược liệu làm thuốc hạ sốt,
Tích số tan: [B+].[Cl-]
231 trị sốt rét và trị 1 số bệnh về gan mật. 232
Phần MƯỜI VÀNG ĐẮNG
biểu bì & khung Caspary nhuộm berberin Berberine (and its different analogues) are known to possess
prominent antitumour activity.
Irradiation of berberine for 5 min afforded berberrubine
(yield 98%) possessing significant antitumour activity.
233 234
N Cl -
bó bên cạnh ® vòng mô cứng lồi lõm và liên tục.
MeO
OMe Từng mọc nhiều ở Tây nguyên và rừng Đông Nam bộ.
OMe Hiện nay: Rất ít gặp tại Việt Nam.
Bộ phận dùng: Thân và rễ.
235 236
Phần 11 HOÀNG ĐẰNG Phần 11 HOÀNG ĐẰNG
Alkaloid, chủ yếu là palmatin (1 – 3%), • d.chiết / H2SO4 loãng + nước Javel ® màu đỏ.
cùng 1 ít columbamin, jatrorrhizin (ko có berberin) • d.chiết cồn + HNO3 đđ. ® tinh thể hình kim, vàng
• SKLM // với chuẩn palmatin clorid.
MeO
N
MeO
OMe
Palmatin (1 – 3%) • chiết kiệt = cồn 90, cô đến cắn
OMe
• hòa / cồn nóng, để lạnh cho tủa nhựa, lọc thu dịch
• +HCl pH 1 - 2, để nguội, để lạnh, thu tủa vàng.
DĐVN quy định Hoàng đằng phải chứa
• hòa tan tủa / cồn 96 nóng (+ C*), lọc thu dịch cồn.
≥ 1% alkaloid toàn phần, tính theo palmatin.
237
• cô dịch lọc đến cắn, cân. 238
239 240
THỔ HOÀNG LIÊN HOÀNG BÁ
Thalictrum foliolosum DC., Ranunculaceae Phellodendron amurense Ruprecht
• 3-4% berberin
241
244
Phần 12 MÃ TIỀN Phần 12 MÃ TIỀN
Bộ phận dùng: Hạt (sống hay chế thành Mã tiền chế) Soi bột hạt Mã tiền
O O O
850 phần nước nguội 1,5 phần EtOH
O O O
H2SO4 loãng 1. Phản ứng màu trên vi phẫu (đã loại chất béo)
Dịch chiết acid - HNO3 đậm đặc : đỏ máu (ph.ứng cacothelin: brucin)*
+ vôi bột (pH 11) thu tủa, phơi khô - TT Mandelin : tím (sulfovanadic; strychnin)
- dung môi : Tol – Me2CO – EtOH – NH4OH (40:50:6:4) màu vàng xỉn.
2. Phản ứng Cacothelin
CHCl3 – MeOH – NH4OH (50:9:1)
Brucin + HNO3 đđ nóng ® D’ ortho-quinon
- phát hiện : TT. Dragendorff (phun / nhúng nhanh)
rồi ® cacothelin (đỏ máu) ® màu cam vàng
- chấm // với chuẩn (strychnin, brucin / CHCl3)
(strychnin ® vàng nhạt)
4. Định tính bằng HPLC
• màu cam vàng ® tím đỏ (nếu + SnCl2/HCl đđ.)
Thông dụng, có giá trị phân tích.
• màu cam vàng ® xanh dịu (nếu + NH4OH đđ.)
259 260
(strychnin ® màu đỏ nhạt)
Phần 12 MÃ TIỀN Phần 12 MÃ TIỀN
Phản ứng Cacothelin PP. Gerock (tách Str. / Bru.) brucin strychnin
MeO N H
Brucin Strychnin + Brucin N
MeO N H N
HNO3 đđ. acid picric
O O O O
O N O N
màu vàng Strychnin picrat
+ NaOH
O N O N
SnCl2 NaOH NO2 H NO2 H
O O
COONa
Tủa màu tím đỏ Strychnin base COOH
261
cacothelin (vàng) dạng muối, kO tan / CHCl3 262
Pd mới sinh cũng khử cacothelin thành dihydrocacothelin Định tính Strychnin (1)
2. Phản ứng với thuốc thử Mandelin (sulfovanadic) 4. Phản ứng khử với thuốc thử Malaquin
Strychnin + th’.thử Mandelin ® xanh tím ® đỏ ® vàng Strychnin + Zn*/HCl đđ. + NaNO2 0,1% ® màu đỏ hồng
(trong cùng điều kiện thì scopolamin sẽ cho màu đỏ). Thực hiện :
- Strychnin + HCl đđ. + Zn hạt, BM 1 – 2 phút, để nguội,
3. Phản ứng với thuốc thử Vitali-Morin - gạn lấy phần dung dịch + 1 giọt NaNO2 0,1%
Strychnin + HNO3 bốc khói, BM đến cắn, hòa cắn / aceton. - sẽ xuất hiện màu đỏ hồng đến đỏ.
Thêm vài giọt KOH 5% trong cồn, quan sát màu. - Phản ứng rất nhạy (0,02 µg), màu bền,
(alcaloid tropanic sẽ cho màu tím hoa cà kém bền) - có thể dùng để định lượng bằng ph.pháp đo quang.
265 266
- Chiết alkaloid base (= CHCl3 + NH4OH, siêu âm) lắc với H2SO4
5(0,321a – 0,467b) Hòa trong H2SO4 0,1 N (chính xác). Chuẩn độ H2SO4 thừa bằng NaOH 0,1 N
[strychnin] = % (phải ³ 1,2%)
P 267 Chỉ thị màu : Đỏ methyl. 1 ml H2SO4 0,1 N # 0,0334 g Strychnin (k = 1,02)
Phần 12 MÃ TIỀN Phần 12 MÃ TIỀN
Tác dụng dược lý – Công dụng Tác dụng dược lý – Công dụng
Tác dụng của Mã tiền chủ yếu là do strychnin • Mã tiền, Mã tiền chế
- Kích thích tiêu hoá → rượu bổ, trị thiếu máu
TKTW : Kích thích ở liều nhỏ. Co giật ở liều lớn - Nhức mỏi → cồn xoa bóp. Trị đau dây thần kinh
Tim mạch : Co thắt ngoại vi → tăng huyết áp - Mã tiền là nguyên liệu chiết strychnin
Tiêu hoá : Tăng bài tiết dịch vị, kích thích tiêu hoá
• Strychnin sulfat
Liều độc : Tăng tiết nước bọt, ngáp, nôn mửa, co giật, - Kích thích hành tuỷ,
- Trị tê liệt dây thần kinh,
mạch nhanh, sợ ánh sáng, co cứng cơ,
- Trị nhược cơ
khó thở, chết vì ngạt thở (# tetanos) Dạng dùng: viên, thuốc tiêm
269 270
họ Clavicipitaceae.
271 272
Phần 13 CỰA KHỎA MẠCH Phần 13 CỰA KHỎA MẠCH
clavin agroclavin
2
N1 N N
amino alcol Asp, Gly, Arg, Val, Leu H H H
tham khảo
OH • Phản ứng Keller
Me
O
CO NH N alk. ergot
N + FeCl3 + H2SO4 vòng nhẫn xanh
O O AcOH
N Me
• Phản ứng Van-Urk (PDAB + FeCl3 + H2SO4)
N
H
alk. ergot + thuốc thử màu xanh lam
ergotamin ac. tartric Van-Urk
(có thể dùng định lượng)
275 276
Phần 13 CỰA KHỎA MẠCH Phần 13 CỰA KHỎA MẠCH
- Đo Abs., so với chuẩn ergotamin tartrat. ® cầm máu, tăng huyết áp, ổn định nhịp tim
LÁ NGÓN LÁ NGÓN
Gelsemium elegans Benth. Gelsemiaceae Gelsemium elegans Benth. Gelsemiaceae
280
LÁ NGÓN LÁ NGÓN
Lá ngón, Suối vàng, Đà lạt Gelsemium elegans Benth. Gelsemiaceae
281
LÁ NGÓN
Họ Lá ngón (Gelsemiaceae) là một họ thuộc bộ Long đởm
rễ cây Lá ngón (Gelsemium sempervirens) (Gentianales). Họ này hiện chỉ biết 2 chi là: Gelsemium và Mostuea.
• Chi Gelsemium có 3 loài
- 01 loài ở vùng Đông Nam Á và nam Trung Quốc (Lá ngón)
- 02 loài ở vùng Đông nam Hoa Kỳ, Mexico và Trung Mỹ.
• Chi Mostuea có 8 loài
Phân bố ở vùng nhiệt đới của Nam Mỹ, châu Phi và Madagascar.
Hai chi này trước đây được phân loại trong họ Mã tiền (Loganiaceae);
họ Gelsemiaceae (được mô tả từ 1994) khác Loganiaceae do
- thân cây Gelsemiaceae không có nhựa mủ (latex),
- hoa lưỡng tính với tràng hoa màu trắng / vàng; không có nhựa,
- lá kèm và các bầu nhụy hoa Gelsemiaceae to hơn ở Loganiaceae.
284
283
Phần 14 BA GẠC
cây Lá ngón (Đoạn trường thảo)
BA GẠC
• Dây leo khá phổ biến ở rừng núi Việt Nam, Ấn Độ, Indonesia, Rauwolfia spp. Apocynaceae
Lào, Malaysia, bắc Myanmar, bắc Thái Lan, Đài Loan,
• Thế giới có ~ 100 loài Rauwolfia; mỗi loài ® 20-30 alk.
nam Trung Quốc. Mọc ven rừng ở cao độ từ 200-2.000 m.
® đã phân lập được > 80 alkaloid / chi Rauwolfia.
• Thân cây có khía. Lá nguyên, mọc đối, hình trứng, đầu nhọn,
nhẵn bóng. Hoa vàng mọc thành xim ở đầu cành, nách lá. • Nước ta có 7-8 loài, đáng chú ý :
Quả nang, thon, dài, màu nâu. Cực kỳ độc !!! R. serpentina : Ba gạc Ấn Độ
• Giải độc lá ngón : giã nhỏ rau má, rau muống lấy nước uống, R. verticillata : Ba gạc Việt Nam
hoặc uống nước phân trâu, bò (để nôn ra độc tố).
R. cambodiana : Ba gạc lá to
Đọc thêm : Gelsemium rankinii và Gelsemium sempervirens
R. vomitoria : Ba gạc Vĩnh Phú
là hai loài có nguồn gốc ở vùng Đông nam Hoa Kỳ.
285 R. indochinensis : Ba gạc lá nhỏ 286
287 288
Phần 14 BA GẠC Phần 14 BA GẠC
Rauwolfia serpentina Đặc điểm thực vật – Bộ phận dùng
Benth., Apocynaceae Đặc điểm thực vật : Thân có nhựa mủ trắng
R. serpentina : Ba gạc Ấn (< 1 m)
R. verticillata : Ba gạc VN (1 – 1.5 m)
R. cambodiana : Ba gạc lá to (1 – 1.5 m)
R. vomitoria : cây to (2 – 6 m)
R. indochinensis : cây nhỏ, mảnh (1 m)
Lá tùy theo loài, mọc vòng 3-4 lá, ở ngọn có thể đối,
Hoa vặn, ống ngắn, màu hồng hay trắng.
Quả: hạch, dạng cầu, chín đỏ hay tím đen.
289 290
Bộ phận dùng : Vỏ rễ, rễ
Thành phần chính : alkaloid thuộc các nhóm 1. Nhóm yohimban (yohimbins, reserpin, rescinamin)
MeO
reserpin, ajmalicin MeO
OR
O OH O OH
rescinamin
a, β, Ψ-yohimbin reserpin (kiềm yếu)
(kiềm yếu) R=3,4,5-trimethoxy benzoyl
rescinamin (kiềm yếu)
R=3,4,5-trimethoxy cinnamoyl
291 293
Phần 14 BA GẠC Phần 14 BA GẠC
2. Nhóm heteroyohimban (ajmalicin, serpentin) • Trên dược liệu Định tính
Hòa cắn trong nước acid, + NH4OH / CHCl3. chiết lại bằng H2SO4 → + NH4OH / CHCl3.
Bốc hơi dung môi → cắn → cân. bốc hơi dung môi → cắn → cân.
• Định lượng alkaloid kiềm yếu (reserpin)
chiết alkaloid = cồn 95% / AcOH 5%; cô loại d.môi
+ H2SO4 + tricloroethan (loại tạp)
+ CHCl3 → cắn alk. kiềm yếu.
296 + H2SO4 + NaNO2 ® màu vàng lục (l = 390 nm). 297
Phần 14 BA GẠC Phần 15 TRÀ (CHÈ)
300
301
Phần 15 TRÀ (CHÈ) Phần 15 TRÀ (CHÈ)
trà xanh trà mộc Bạch trà
3
theobromin cafein theophyllin Ngoài cách thăng hoa bột lá Trà, có thể
dễ dàng phân lập Cafein từ bột lá Trà :
O O O
Me Me Me Me
HN N N N N NH
Bột lá Trà Caffein kết tinh
O N N O N N O N N
O
cô, lắc DCM
OH galloyl Dịch trung tính Dịch DCM
OH OH
epi-gallo-catechin epi-gallo-catechin-gallat
307
Tinh chế : kết tinh lại trong aceton
310 311
5: lớp pectin 6
7: vỏ quả (pericarp)
312
Phần 16 CÀ PHÊ Phần 16 CÀ PHÊ
Cà phê có nguồn gốc Ethiopia, ® Nam Mỹ và châu Á (TK 19) • Hạt Cà phê sống chứa
Các nước trồng nhiều: - tannin, acid hữu cơ, các Δ’ acid chlorogenic (10%)
• Nam Mỹ : Brazil, Columbia, Venezuela, Mexico… - alkaloid: ở dạng kết hợp với acid chlorogenic
• Châu Á : Indonesia, Việt Nam. - alk chính: cafein (~2%) >>> theobromin > theophyllin
• Tại VN : Tây Nguyên (Đăk lăk, Đăk nông, Pleiku, Kontum,
• Hạt Cà phê rang
Lâm Đồng); Đông Nam bộ (Bình Phước, Đồng Nai)
- lượng Δ’ acid chlorogenic giảm 50%
• Thích hợp với các vùng đất thịt dày, đỏ bazan.
- xuất hiện thêm nhiều chất có mùi thơm (0.1%).
• Bộ phận dùng chủ yếu : Hạt Cà phê.
314 316
OH
OH
• phenylethyl alcol (17.3%)
acid caffeic (R=OH)
acid chlorogenic • hexanol (7.2%), 3-methyl butanol (3.6%),
= acid 3-caffeoyl quinic
HO OH • 4-hydroxy-3-methyl-acetophenon (3.7%).
COOH 2
OH
HO 3 1
• 2-methoxy-3-(2-methylpropyl)-pyrazin
OH
acid quinic
HO 4 O O
317
(hợp chất dị vòng) 318
Q
Phần 16 CÀ PHÊ Phần 16 CÀ PHÊ
321
323
Phần 17 MỨC HOA TRẮNG Phần 17 MỨC HOA TRẮNG
325 326
≥ 2.5% (PP. cân / HP-TLC; Ấn Độ). Các alkaloid / MHT có khung steroid
Dịch acid
HCl 2N
NH3 / CHCl3
Lớp nước
Dịch alk. muối H2SO4 0.1 N rửa lớp CHCl3 = H2O.
Dịch CHCl3 dư ch’. xác Gộp dịch H2O vào
NaOH / CHCl3
NaOH CHCl3
H2O kiềm dư
H2O
Na2SO4 nước dư Dịch alk. base Dịch alk. base
Ø Thịt quả có thể ăn được, nhưng toàn cây còn lại rất độc.
Phần 18 CÀ LÁ XẺ
339 340
Phần 18 CÀ LÁ XẺ Phần 18 CÀ LÁ XẺ
H
N 26 25
21
22 27
18 20 23
11 12 O 24
17
• Thành phần chính: 1
19
9 8
13 16
2 14 15
10
glyco-alkaloid (khung steroid) 4
7
H O 3 5
6
(Solamargin, Solasonin…)
16-dehydro-
pregnenolon acetat
Progesteron
Prednisolon
11a-Progesteron Prednison
Cortison
Phần 19 Ô ĐẦU Phần 19 Ô ĐẦU
351
353
352
Phần 19 Ô ĐẦU Phần 19 Ô ĐẦU
Ô đầu có vết nối với thân cây (khác Phụ tử) 355
Phụ tử không có vết nối với thân cây (khác Ô đầu)
Phần 19 Ô ĐẦU
357
356
Phần 19 Ô ĐẦU Phần 19 Ô ĐẦU
• Ở TQ có 167 loài Aconitum (44 loài dùng làm thuốc). Diêm phụ = Sinh phụ Hắc phụ Bạch phụ
mọc chủ yếu trên các vùng núi cao (Tây bắc). 1. ngâm nước muối
1. ngâm nước + MgCl2 1. ngâm nước + MgCl2
và MgCl2
• Bộ phận dùng: củ hái vào mùa thu, trước khi cây ra hoa.
2. Phơi nắng. 2. đun sôi, thái mỏng 2. đun chín, bỏ vỏ đen
Dịch ether
2. Bằng phản ứng huỳnh quang
Rửa = nước
Δ
alk.SO4 + resorcin / H2SO4 màu đỏ (h.quang xanh)
Dịch ether
368
Phần 20 BÁCH BỘ Phần 20 BÁCH BỘ
370 371
Phần 20 BÁCH BỘ
alk. Σ / rễ củ # 0.5%
Rễ củ Bách bộ :
O Me
O
H
H • trị ho, làm long đờm
5
6 4
H
• trị giun đũa, giun kim
Et N
O Me
• trừ chấy, rận, bọ mạt,
O
bọ chét cho súc vật
(H a β β) = tubero-stemonin
(H β a a) = tubero-stemonin LG
372