You are on page 1of 119

Chương 2.

Sản xuất xà phòng


2.1. Nguyên liệu sản xuất xà phòng
2.1.1. Các nguyên liệu hữu cơ
2.1.2. Các nguyên liệu vô cơ
2.2. Các phương pháp nấu xà phòng và cách tính phối liệu
2.2.1. Các phương pháp nấu xà phòng
2.2.2. Phương pháp tính toán phối liệu trong sản xuất
2.3. Qui trình công nghệ sản xuất xà phòng
2.3.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ
2.3.2. Công nghệ sản xuất xà phòng
2.3.3. Các loại xà phòng
2.3.4. Bài tập tính phối liệu xà phòng

1
3.1. Nguyên liệu sản xuất xà phòng
Xà phòng: là muối của acid béo (no/không no có
số cacbon từ C10-C18).
Nguồn của các acid béo hầu hết là sự pha trộn
của các loại dầu tự nhiên.
Tương đối ít xà phòng được sản xuất bằng cách
trung hòa hỗn hợp các acid béo.
Vd: CH3(CH2)16COONa (Natri stearat)

CH3(CH2)7CH = CH(CH2)7 COONa (Natri oleat)

2
3.1. Nguyên liệu sản xuất xà phòng
Xà phòng
Các đặc tính của xà phòng được xác định bởi:
- thành phần acid béo
- tác nhân kiềm được sử dụng.

3
3.1. Nguyên liệu sản xuất xà phòng
Xà phòng

to

Chất béo
Dung dịch kiềm

4
3.1. Nguyên liệu sản xuất xà phòng
Xà phòng

Chất béo to Xà phòng dd NaCl Xà


phòng
+ dd kiềm +Glycerin
bánh

5
3.1. Nguyên liệu sản xuất xà phòng
Xà phòng

Acid béo to Xà phòng dd NaCl Xà


phòng
+ dd kiềm Glycerin
bánh

6
3.1. Nguyên liệu sản xuất xà phòng

Hai cách nấu xà phòng chính:

 liên quan đến kinh tế, các vấn đề chuỗi cung


ứng, nguyên liệu thô và chất lượng thành phẩm. 7
3.1. Nguyên liệu sản xuất xà phòng
1. Sản xuất xà phòng trực tiếp từ dầu: hỗn hợp
glycerides được phản ứng với dung dịch kiềm
mạnh NaOH (KOH) để tạo ra xà phòng và
glycerine - và sinh rất nhiều nhiệt.
Việc tách xà phòng khỏi sản phẩm phụ glycerine
không dễ dàng và thậm chí có thể không cần thiết.

8
3.1. Nguyên liệu sản xuất xà phòng
2. Sản xuất xà phòng từ acid béo:
- Tách triglyceride thành các axit béo và glycerine
bằng cách sử dụng nhiệt độ cao và áp suất cao.
- Các axit béo tách ra thường được chưng cất,
pha trộn, sau đó được trung hòa bằng dung dịch
NaOH để tạo thành xà phòng.

9
3.1. Nguyên
NGUYÊN LIỆU liệu
SẢN sản xuất xà
XUẤT XÀphòng
PHÒNG
Chất béo
Dầu dừa
Dầu cọ
Dầu hạt cọ
Mỡ động vật

10
3.1. Nguyên
NGUYÊN LIỆU liệu
SẢN sản xuất xà
XUẤT XÀphòng
PHÒNG
Chất béo
Chất béo (động vật, thực vật) chủ yếu là
triglyceride, khoảng 95%.
- Chất béo bão hòa. Còn gọi là acid béo no là các acid
béo không có mối liên kết đôi, đông đặc ở nhiệt độ
bình thường. Có nhiều ở động vật có hại đến sức khỏe.
- Chất béo không bão hòa. Còn gọi acid béo không no có
chứa nối đôi. Một nối đôi tương ứng với mất 01 cặp
hydro, không đông đặc ở nhiệt độ bình thường, có nhiều
trong thực vật có lợi cho sức khỏe.

11
3.1. Nguyên liệu sản xuất xà phòng
Glycerides (esters formed from glycerol and fatty
acid)

Các chuỗi ankyl R1, R2 và R3 trên phân tử


triglyceride của dầu mỡ bao gồm các loại axit béo
bão hòa và không bão hòa, có độ dài chuỗi
nguyên tử cacbon khác nhau.

12
3.1. Nguyên liệu sản xuất xà phòng
Hàm lượng (%) các acid béo trong các loại dầu thường
sử dụng để nấu xà phòng
Myristic Palmitic Stearic Oleic Linoleic Linolenic
Lauric
acid acid acid acid acid acid
acid
C18 C18 C18
fats C12 C14 C16 C18 mono
Di Tri
saturated saturated saturated saturated unsaturat
unsaturated unsaturated
ed

Tallow 0 4 28 23 35 2 1
Coconut
48 18 9 3 7 2 0
oil
Palm
46 16 8 3 12 2 0
kernel oil
Palm oil 0 1 44 4 37 9 0

 Để xà phòng thành phẩm có được hiệu quả tốt nhất, cần trộn hỗn hợp
các loại dầu với nhau.
13
 Phổ biến nhất là dầu dừa/dầu hạt cọ và mỡ động vật/dầu cọ
3.1. Nguyên liệu sản xuất xà phòng
Trộn hỗn hợp chất béo
Mỡ động vật và dầu cọ (Tallows or Palm Oils)
- Thường chứa các axit béo bão hòa (C16/C18 - axit
palmitic và stearic), dẫn đến xà phòng hầu như không
hòa tan ở nhiệt độ sử dụng bình thường và do đó không
tạo bọt.
Tuy nhiên, những loại xà phòng gần như không hòa tan
này làm tăng độ ổn định của bọt và thêm độ cứng (rắn) cho
xà phòng.
- Cũng chứa các axit béo không bão hòa (chủ yếu là
C18: 1)  tạo ra xà phòng có độ hòa tan hợp lý nhưng chỉ
có độ ổn định bọt vừa phải và lượng bọt khá kém.

16
3.1. Nguyên liệu sản xuất xà phòng
Trộn hỗn hợp chất béo
Dầu dừa hay dầu hạt cọ (coconut oil or palm kernel oil)
- Thường chứa các acid béo chuỗi ngắn (chủ yếu C12,
lauric acid)  dẫn đến xà phòng có độ hòa tan vừa phải,
nhưng có nhiều bọt.
Có thể tăng độ hòa tan bằng cách sử dụng xà phòng ở
nhiệt độ cao hơn, nhưng natri laurat không thể hòa tan
đáng kể cho đến khi nhiệt độ trên 40°C.

17
3.1. Nguyên liệu sản xuất xà phòng
Trộn hỗn hợp chất béo

Dầu dừa và dầu hạt cọ tạo bọt xà phòng vì xà phòng C12


có độ tạo bọt cao. (C12 có độ tạo bọt cao > xà phòng C18
(về mặt thực tế là hoàn toàn không tạo bọt) > tạo bọt cao
hơn xà phòng C18: 1).
Tuy nhiên, bọt xà phòng chứa cả mỡ động vật/dầu cọ và
dầu dừa/dầu hạt cọ cao hơn nhiều so với chỉ chứa xà
phòng C12.
Vì khi một hệ chứa cả axit béo C12 và C18: 1 xà phòng
hóa với nhau, hỗn hợp có độ hòa tan cao hơn nhiều so với
độ hòa tan của một trong hai thành phần riêng lẻ.

18
3.1. Nguyên liệu sản xuất xà phòng
Trộn hỗn hợp chất béo
VD: Hỗn hợp xà phòng natri C12 và xà phòng natri C18: 1 (tỷ
lệ 1:1)  rất dễ hòa tan và tạo bọt rất cao.
Hỗn hợp này cũng sẽ giúp xà phòng mềm hơn.
Nhiệt độ Krafft của xà phòng Natri C12 (natri laurat) = 42oC,
xà phòng Sodium C18: 1 (natri oleat) = 28oC).
Tuy nhiên, nhiệt độ Krafft của hỗn hợp xà phòng natri C12 và
xà phòng natri C18: 1 (tỷ lệ 1:1) < 0oC  nó rất dễ hòa tan
ngay cả trong nước rửa lạnh, và do đó nó hòa tan nhanh
chóng và tạo ra một lượng bọt tốt.

19
3.1. Nguyên liệu sản xuất xà phòng
Trộn hỗn hợp chất béo
VD:

20
3.1. Nguyên liệu sản xuất xà phòng
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT XÀ PHÒNG
Dung dịch kiềm
 Dung dịch NaOH
 Dung dịch KOH

21
3.1. Nguyên liệu sản xuất xà phòng
R-COONa: rắn ở nhiệt độ phòng, sử dụng làm xà phòng
vệ sinh rắn, chủ yếu là muối natri của axit palmitic, axit
oleic và axit lauric.
R-COOK: phù hợp với xà phòng lỏng, kem. Để đạt
được đặc tính lỏng ổn định, cần phải sử dụng những loại
dầu được sản xuất từ dầu C12 (dầu dừa và dầu hạt cọ).
Một số axit oleic cũng có thể được thêm vào. Bổ sung
axit palmitic và axit stearic với số lượng lớn dẫn đến vẩn
đục và lắng đọng ở nhiệt độ thấp. Kali axit oleic trở nên
nhão. Khoảng pH thuận lợi là từ 10 đến 10,5. Ở độ pH
thấp, chúng dễ bị kết tủa ở nhiệt độ thấp và quá trình
oxy hóa theo thứ tự thời gian và phát triển mùi. Chúng
tạo bọt tốt và có tính tẩy rửa mạnh.
22
3.2.1. Các phương pháp nấu xà phòng
Có hai hệ thống sản xuất xà phòng chính:
Quy trình không tách glycerine:
Xà phòng hóa và sấy khô được tích hợp

Quy trình tách glycerine:


Xà phòng hóa liên tục

23
3.2.1. Các phương pháp nấu xà phòng

24
3.2.1. Các phương pháp nấu xà phòng

Dầu mỡ dd NaOH

85-90oC
Xà phòng hóa 2-3h

dd NaCl
Rửa, tách Glycerin +
nước + muối
Phụ gia
Tách phòng thô
Tách

Loại muối
Đổ khuôn Muối Glycerin

Sấy - trộn cơ học (có độ ẩm thấp và thích hợp để tắm)


(<16% ẩm)
- làm khô trong khuôn (thích hợp để làm sạch da
mặt) (<28% ẩm)

phòng
25
Quy trình sản xuất xà phòng từ dầu béo
Dầu mỡ

Hơi nước Thủy phân 250oC


50 atm
Tách lớp
Glycerin + nước

Hỗn hợp acid béo

Chưng cất

Các phân đoạn acid béo

NaOH
Trung hòa 90oC

Sấy


phòng
3.2.1. Các phương pháp nấu xà phòng

Tổng chất béo (Total Fatty Matter: TFM) và phân


tích hàm lượng nước là rất quan trọng cho mục
đích kiểm soát chất lượng. 28
3.2.2. Các phương pháp tính toán
Chỉ số xà phòng hóa (CSXPH) (saponification value
(SV))
Là số mg KOH cần để xà phòng hóa triglyceride (tức chất
béo) và trung hòa axit béo tự do trong 1 g chất béo.

SV được dùng để xác định khối lượng nguyên tử trung


bình của dầu mỡ theo công thức: MW = 56,100 / SV

29
3.2.2. Các phương pháp tính toán
Chỉ số acid (AV: acid value)
Là số mg KOH dùng để trung hòa axit béo tự do có trong
1 g dầu hoặc mỡ.
RCOOH + KOH  RCOOK + H2O
Dầu mỡ có AV cao bọt xuất hiện nhanh nhưng kém ổn
định.
Dầu mỡ có AV thấp bọt xuất hiện chậm nhưng ổn định.
AV thấp hơn có nghĩa là tẩy rửa tốt hơn (chất tẩy rửa).
AV chỉ được sử dụng trên các axit béo để cung cấp ước
tính về SV. AV cho các axit béo rất gần với SV. AV
thường thấp hơn SV khoảng 2 điểm.

30
3.2.2. Các phương pháp tính toán
Chỉ số acid (AV: acid value)

31
3.2.2. Các phương pháp tính toán
Các axit béo
C14-C20  làm sạch tốt nhất nhưng bọt kém.
C6-C12  tạo bọt nhanh hơn nhưng kém ổn định hơn và
làm sạch thấp hơn.
Các axit béo bão hòa bền hơn với quá trình oxy hóa, đổi
màu và ôi thiu.
Các axit béo chuỗi dài (C22 và hơn) không đóng góp nhiều
vào việc tạo bọt hoặc làm sạch nhưng làm cho thanh xà
phòng không bị nứt gãy.
Bọt nhiều không có nghĩa là làm sạch tốt.

32
3.2.2. Các phương pháp tính toán
Các axit béo
Trộn các loại dầu mỡ và acid béo  để xà phòng tốt hơn.

Thường trộn dầu mỡ 10–30% có SV cao và 70–90% có


SV thấp hơn.

Tính AV hay SV trung bình dựa trên tỷ lệ phần trăm của


acid béo hay dầu mỡ.

Lượng NaOH sử dụng được tính theo giá trị AV hay SV


trung bình.

Dầu mỡ có SV cao: thường là coconut, palm kernel,...


Dầu mỡ có SV thấp: thường là tallow, palm, canola
(rapeseed), rice bran,… 33
3.2.2. Các phương pháp tính toán
Chỉ số iod (Iodine Value (IV))
Là thước đo độ không bão hòa (liên kết đôi) trong chất
béo, dầu và acid béo.
IV được biểu thị bằng số gam iod được hấp thụ bởi 100 g
dầu mỡ (% iod được hấp thụ).
–CH = CH– + I2 → –CHI – CHI–
IV càng cao, mức độ không bão hòa càng cao càng lỏng
và nguy cơ ôi thiu càng lớn.
Khi IV tăng lên xà phòng trở nên mềm hơn và dính hơn.
Bọt và làm sạch tăng lên khi IV tăng và giảm khi IV giảm.

35
3.2.2. Các phương pháp tính toán
Chỉ số iod (Iodine Value (IV))

36
3.2.2. Các phương pháp tính toán
Độ đông đặc (titer)
Độ đông đặc là thước đo điểm đông đặc của chất béo
(chất béo, dầu và axit béo) được đo bằng °C.
Cao  xà phòng cứng.
Thấp  tẩy rửa tốt hơn.

Công thức tính độ đông đặc dầu mỡ:

t1 x1  t 2 x2  t3 x3  ......
T
• t: nhiệt độ đông đặc của từng loại dầu
100

• x: thành phần % có trong hỗn hợp


38
3.2.2. Các phương pháp tính toán
Tính toán pha trộn chất béo
Mỡ đv (tallow): SV 197, IV 45, Titer 41
Dầu dừa (coco oil): SV 257, IV 10, Titer 22
Trộn theo tỷ lệ 80/20

Hỗn hợp mỡ/dầu dừa (80/20)

39
3.2.2. Các phương pháp tính toán
Tính toán khối lượng phân tử của hỗn hợp chất béo

Hỗn hợp chất béo và xút được trộn theo tỷ lệ gần như
cân bằng, với lượng kiềm dư thừa ~ 0,1–0,5%.
Khối lượng phân tử của hỗn hợp chất béo:

40
3.2.2. Các phương pháp tính toán
Tính toán khối lượng phân tử của hỗn hợp chất béo

3MNaOH
MW fat

1g SV mg KOH

mà SVmg KOH =SVmg MNaOH/MKOH

 Vậy MW fat = 3xMNaOH x 1 g/ SV mg MNaOH/MKOH

41
3.2.2. Các phương pháp tính toán
Tính toán khối lượng phân tử của hỗn hợp chất béo
Bài tập 1
Tính MW of hỗn hỗn 80/20% mỡ đv (SV 197) và dầu
dừa (SV 258).

42
3.2.2. Các phương pháp tính toán
Tính toán lượng kiềm cần để xà phòng hóa
Bài tập 2
Tính lượng NaOH (50%) cần để xà phòng hóa 500 lb
hỗn hợp dầu dừa / mỡ động vật 80/20% (SV 209).

43
3.2.2. Các phương pháp tính toán
Tính toán lượng kiềm cần để xà phòng hóa
Bài tập 2
Tính lượng NaOH (50%) cần để xà phòng hóa 500 lb
hỗn hợp dầu dừa / mỡ động vật 80/20% (SV 209).

1g dầu mỡ SVmg KOH


500 lb ?g KOH

mà NaOH nên phải qui về


 ? g NaOH = 500 lbx209x10-3x40/56.1 x 100/50

44
3.2.2. Các phương pháp tính toán
Tính toán lượng sản phẩm xà phòng hóa

Tính khối lượng xà phòng:

45
3.2.2. Các phương pháp tính toán
Tính toán lượng sản phẩm xà phòng hóa

Tính khối lượng xà phòng:

Dầu + 3 NaOH = 3 soap + glycerin


M 120 3Soap 92
m m/M.120 Soap m/M.92
Soap = (m + m/M.120) – m/M.92
= m/M (M+28)

46
3.2.2. Các phương pháp tính toán
1. Hiệu suất xà phòng và glixerin
 Trong thực tế thành phần các glixerit của axit béo khá phức tạp,
nên các số liệu trên có thể không khớp với thực tế sản xuất.
Bảng 4. Hiệu suất xà phòng và glyxerin khi dùng các nguyên
liệu khác nhau (tính gần đúng)
KL NaOH
Nguyên liệu Glixerit Xà phòng/ Glixêrin
phân hấp thụ
dầu mỡ trong đó Công thức thu được %
tử %
Dầu dừa Laurin C3H5(OC11H23CO)3 638 18,80 104,38 14,22

Dầu cọ Miristin C3H5(OC13H27CO)3 722 16,57 103,87 12,70

Dầu cọ + mỡ Palmitin C3H5(OC15H31CO)3 606 14,88 103,47 11,41

Dầu lanh Linolein C3H5(OC17H31CO)3 878 13,67 103,19 10,48


Dầu dọc, sở Olein C3H5(OC17H33CO)3 884 13,56 103,16 10,40
Mỡ (bò, lợn) Stearin C3H5(OC17H35CO)3 890 13,48 103,14 10,34
Dầu ve Rixinolein C3H5(OC17H32OHCO)3 932 12,88 103,00 9,08
47
Dầu lạc Arachidin C3H5(OC19H39CO)3 974 12,31 102,87 9,44
3.2.2. Các phương pháp tính toán
2. Khối lượng NaOH để xà phòng hoá chất béo

C3H5(OC11H23CO)3 + 3 NaOH  3 C11H23COONa + C3H5(OH)2


638 120 666 (100%) 92
100 ?

 100 phần dầu dừa: 120x100 / 638 = 18,8 phần xút (100%)

Trong thực tế, lượng glixerin thu được bao giờ cũng
ít hơn tính toán
2. Khối lượng NaOH để xà phòng hoá chất béo
Lượng xút 77-98% cần để xph các loại dầu mỡ khác nhau
Dầu, mỡ Lượng NaOH Dầu mỡ, Lượng NaOH
100 phần cần để xà 100 phần cần để xà
phòng hoá % phòng hoá %

Dầu dừa 17,5 – 17,7 Mỡ lợn 13,6 – 14,4

Mỡ bò, cừu 13,7 – 14,1 Mỡ xương 13,6 – 14,0

Dầu hạt bông 13,6 – 14,0 Dầu ve 12,5 – 13,0

Dầu ô liu 13,6 – 14,0 Bơ 15,8 – 16,5

Dầu nhân cọ 15,7 – 17,7 Dầu lạc 13,6 – 14,0

Dầu cùi cọ 14,0 – 14,4 Dầu lanh 13,3 – 14,0

Tùng hương 12,1 – 14,0


3.2.2. Các phương pháp tính toán
2. Khối lượng NaOH để xà phòng hoá chất béo
Lượng kiềm cần để xà phòng hóa dầu mỡ nếu biết
đương lượng xà phòng hóa (ĐLXPH) và chỉ số xà
phòng hóa (CSXPH)
ĐLXPH: là khối lượng của dầu mỡ được xà phòng hóa
hết bằng 1 đương lượng kiềm

1 đương lượng kiềm = 40 phần NaOH hay 56 phần KOH

51
3.2.2. Các phương pháp tính toán
2. Khối lượng NaOH để xà phòng hoá chất béo

Vd: Từ một mẫu mỡ bò, mỡ cừu có ĐLXPH là 285, tính


cần bao nhiêu NaOH (100%) để xà phòng hoá 100kg mỡ
này?
Lượng NaOH (100%) để xà phòng hóa 100kg mỡ:
Cứ 285 phần mỡ cần 40 phần NaOH (1 ĐL NaOH)
 100kg mỡ bò cần: 100x40/285 = 14 kg NaOH (100%)

52
3.2.2. Các phương pháp tính toán
2. Khối lượng NaOH để xà phòng hoá chất béo
CSXPH: là số mg KOH để xà phòng hóa hết 1g dầu mỡ

VD: Biết CSXPH của mỡ bò là 196, hãy tính NaOH cần


thiết để xà phòng hóa hết 100 Kg mỡ bò ?

Lượng NaOH (100%) để xà phòng hóa 100kg mỡ:

 1g mỡ bò cần 196mg KOH để xà phòng hoá


 100kg mỡ bò cần ? 19,6kg KOH
 Nhưng 56,1kg KOH tương đương với 40kg xút  Vậy lượng
NaOH cần dùng là :

19,6 x 40
= 14kg NaOH 100% 53
56,1
3.2.2. Các phương pháp tính toán
Cách tính đổi giữa ĐLXPH và CSXPH

Lượng kiềm (KOH) phản ứng hết với 100kg dầu mỡ là như nhau

56.100
100
CSXP hoá =
1000 ĐLXP hoá

56.1000
ĐLXP hóa =
CSXP hoá

56.1000
CSXP hoá =
ĐLXP hoá
3.2.2. Các phương pháp tính toán
Tính toán lượng kiềm để trung hoà tùng hương
TP tùng hương có 2 phần:
- Axit abietic và các axit nhựa khác
- Các este của axit nhựa.
Phần axit nhựa trung hoà trực tiếp bằng Na2CO3
nhưng phần ester phải có NaOH hay KOH.
 Nếu biết được chỉ số axit và chỉ số xà phòng hoá
của tùng hương, có thể tính được lượng Na2CO3
cần thiết để trung hoà. 55
3.2.2. Các phương pháp tính toán
Vd: Giả sử tùng hương có chỉ số axit là 120 và chỉ số xà phòng
hoá 168. Tính lượng NaOH và Na2CO3 dùng để trung hòa hết
1kg tùng hương?

57
3.2.2. Các phương pháp tính toán
Tính theo chỉ số axit
Chỉ số axit là 120 nghĩa là 1g tùng hương cần 120mg
KOH để trung hoà axit nhựa. Vậy 1kg tùng hương cần
120g KOH.
Vì đương lượng của Na2CO3 là 53 nên suy ra lượng sođa
cần để trung hoà là:

120 x 53
= 113,3g Na2CO3
56,1
58
3.2.2. Các phương pháp tính toán
Tính theo chỉ số xà phòng
Từ chỉ số xà phòng của tùng hương là 168, có thể
tính được lượng NaOH cần dùng cho 1kg tùng
hương là :

168 x 40

= 119,7g NaOH
56,1

59
3.2.2. Các phương pháp tính toán

Bài tập
600 kg dầu dừa và1800kg mỡ bò
Tính lượng NaOH cần thiết để xà phòng hoá số dầu
mỡ kể
Biết: trên?
dầu dừa có CSXPH (246)
mỡ bò CSXPH (196)
Tính toán có thể sử dụng bảng lượng xút 100%,
khoảng NaOH hấp thụ cần để xà phòng hoá các
loại dầu mỡ khác nhau
60
3.2.2. Các phương pháp tính toán

600 x 17,6
600 kg dầu dừa cần = 105,6kg NaOH
100

dầu dừa có CSXPH (246)  600 x 246 x 40 /56.1 = 105,2 kg


NaOH
1800 x 14
1800 kg mỡ bò = 252kg NaOH
100

mỡ bò CSXPH (196)  1800 x 196 x 40 /56.1 = 251,5 kg


NaOH
 105,6kg NaOH + 252kg NaOH = 357,6kg NaOH
SUY NGHĨ VÀ TÌM HIỂU
• TỶ LỆ DẦU/MỠ ƯU VIỆT LÀ BAO NHIÊU?
• LoẠI KIỀM DÙNG ĐỂ TRUNG HÒA TỪNG
NGUYÊN LIỆU?
• NỒNG ĐỘ KIỀM THỰC TẾ THƯỜNG DÙNG?
• CÁC CÔNG THỨC ÁP DỤNG VÀ TÍNH TOÁN

70
SUY NGHĨ VÀ TÌM HIỂU
• TỶ LỆ DẦU/MỠ ƯU VIỆT LÀ BAO NHIÊU?
• LoẠI KIỀM DÙNG ĐỂ TRUNG HÒA TỪNG
NGUYÊN LIỆU?
• NỒNG ĐỘ KIỀM THỰC TẾ THƯỜNG DÙNG?
• CÁC CÔNG THỨC ÁP DỤNG VÀ TÍNH TOÁN

71
3.3. Qui trình công nghệ sản xuất xà phòng
Nhà máy sản xuất xà phòng chứa glycerine với hệ
thống xà phòng hóa và sấy khô được tích hợp

73
3.3. Qui trình công nghệ sản xuất xà phòng
Nhà máy sản xuất xà phòng chứa glycerine vời hệ
thống xà phòng hóa và sấy khô được tích hợp
Ưu điểm trong việc lắp đặt và vận hành các nhà
máy tích hợp:
 Chi phí vốn thấp so với các hệ thống khác
 Giảm chi phí sản xuất
 7–8% glycerine vẫn còn trong xà phòng
 Không giặt, không có xà phòng thô và tách dung
dịch kiềm đã qua sử dụng
 Không có nhà máy xử lý, bay hơi và tinh chế
glycerine
 Không cần bể chứa xà phòng thô
 Sử dụng nhiều loại nguyên liệu thô
74
3.3. Qui trình công nghệ sản xuất xà phòng
Nhà máy sản xuất xà phòng chứa glycerine vời hệ
thống xà phòng hóa và sấy khô được tích hợp
Ưu điểm trong việc lắp đặt và vận hành các nhà
máy tích hợp:
 Không tiêu thụ hơi nước
 Tiết kiệm năng lượng điện và nước làm mát
 Bố cục nhỏ gọn
 Hoạt động đơn giản và linh hoạt
 Chuyển đổi công thức nhanh chóng và dễ dàng
 Yêu cầu trình độ kỹ năng của người vận hành
thấp hơn
 Yêu cầu kiểm soát chất lượng đơn giản
 Giảm sự hình thành hạt xà phòng và sự cuốn
75
theo nước làm mát
3.3. Qui trình công nghệ sản xuất xà phòng
Nhà máy sản xuất xà phòng chứa glycerine vời hệ
thống xà phòng hóa và sấy khô được tích hợp
Nhà máy MPSD Binacchi bao gồm hai nhà máy
được tích hợp thành một tổ hợp duy nhất.
Phần phản ứng xà phòng hóa được thiết kế để
xà phòng hóa liên tục và trung hòa chất béo, dầu
và axit béo, hoặc hỗn hợp của cả hai.
Xà phòng thô được sấy khô thành các viên xà
phòng trong máy sấy phun chân không.

76
3.3. Qui trình công nghệ sản xuất xà phòng
Nhà máy sản xuất xà phòng chứa glycerine với hệ
thống xà phòng hóa và sấy khô được tích hợp
Phần phản ứng xà phòng hóa (Saponification
Section)
Nước đã được lọc, xút, dầu mỡ, và axit béo được
cấp từ trong bể chứa bằng máy bơm định lượng.
Hai đường định lượng khác nhau của dầu mỡ và
axit béo cho phép dễ dàng thay đổi thành phần xà
phòng.
Bơm phụ gia nhiều đầu định lượng nước muối,
chất khóa nước cứng, và các phụ gia khác.
Một hệ thống bổ sung nước được thêm vào để
cho phép sử dụng dung dịch xút 50%.
77
3.3. Qui trình công nghệ sản xuất xà phòng
Nhà máy sản xuất xà phòng chứa glycerine vời hệ
thống xà phòng hóa và sấy khô được tích hợp
Phần phản ứng xà phòng hóa (Saponification
Section)
Các máy bơm định lượng được điều khiển bằng bộ biến
tần nhận tín hiệu từ đồng hồ đo lưu lượng, đảm bảo lượng
nguyên liệu thô được định lượng rất chính xác.
Trước phản ứng, các nguyên liệu thô được trộn bằng máy
trộn tĩnh, gia nhiệt trong máy gia nhiệt sơ bộ và được nhũ
hóa trong máy trộn turbo đầu tiên. Phản ứng xảy ra bên
trong một lò phản ứng nhiều cánh khuấy bên trong.
Xà phòng hóa liên tục đảm bảo chất xúc tác rất hiệu quả và
sự khuấy trộn mạnh mẽ trong lò phản ứng  đảm bảo xà
phòng hóa hoàn toàn.
78
3.3. Qui trình công nghệ sản xuất xà phòng
Nhà máy sản xuất xà phòng chứa glycerine vời hệ
thống xà phòng hóa và sấy khô được tích hợp
Phần phản ứng xà phòng hóa (Saponification
Section)
Lò phản ứng có vỏ bọc thẳng
đứng với nhiều cánh khuấy
được nạp nhũ tương từ máy
trộn tuabin. Sự pha trộn mạnh
bằng nhiều cánh khuấy kết hợp
với lượng lớn xà phòng tái chế,
đảm bảo xà phòng hóa hoàn
toàn cho tất cả các loại nguyên
liệu thô. Xà phòng thô ướt được
xả ra khỏi đỉnh lò phản ứng.
79
3.3. Qui trình công nghệ sản xuất xà phòng

80
3.3. Qui trình công nghệ sản xuất xà phòng

81
3.3. Qui trình công nghệ sản xuất xà phòng

82
3.3. Qui trình công nghệ sản xuất xà phòng

83
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Xà phòng

most used in the world until the appearance of


powdered detergents in the 1950s.
85
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
TÓM TẮT VÀ YÊU CẦU
1. NHÓM TẨY RỬA
– XÀ PHÒNG
– CHẤT HĐBM
2. NHÓM HỖ TRỢ TẨY RỬA
– HỖ TRỢ BỌT: TĂNG BỌT, TĂNG ĐỘ BỀN BỌT,…
– KHẮC PHỤC NƯỚC CỨNG,…
– HỖ TRỢ CHỐNG TÁI BÁM
3. NHÓM PHỤ GIA KHÁC
– ENZYME
– BỀN SẢN PHẨM
– MÀU, MÙI,…
86
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
YÊU CẦU TÌM HIỂU
• XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN LiỆU, BỐ TRÍ VÀO TỪNG
NHÓM HiỆU QUẢ
• NGOẠI QUAN VÀ CẤU TRÚC CỦA NGUYÊN LiỆU
• VAI TRÒ CỦA NGUYÊN LiỆU TRONG TẨY RỬA VÀ
ẢNH HƯỞNG CỦA CHÚNG NẾU THIẾU
• DÙNG TRONG SẢN PHẨM NÀO? DÙNG BAO
NHIÊU? DÙNG KHI NÀO?
• CÓ THỂ THAY THẾ BẰNG CHẤT NÀO?
• LƯU Ý KHI SỬ DỤNG? 87
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Xà phòng
1. Xà phòng giặt nguyên chất không có chất xây dựng
hoặc chất độn
2. Xà phòng giặt chứa chất xây dựng hoặc chất độn
Thành phần:
Chất tẩy rửa (surfactants 16-75%)
Xà phòng
LAS (Sodium Linear Alkylbenzene Sulphonate)
AOS (alpha-olefin sulphonate)
APG (Alkyl polyglycosides (APGs)
 Vai trò
Loại bỏ vết bẩn
Giảm sức căng bề mặt của nước
Tạo bọt trong quá trình giặt
88
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Xà phòng
LAS (Sodium Linear Alkylbenzene Sulphonate)
AOS (alpha-olefin sulphonate)
APG (Alkyl polyglycosides)

AOS APG

LAS

89
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Xà phòng
Nhóm hỗ trợ tẩy rửa
Chất xây dựng (builders 0-62%)
Sodium silicates (Na2SiO3)
Sodium carbonates (Na2CO3)
Sodium bicarbonate (NaHCO3)
Bentonite, Borax
Sodium Tripolyphosphate
Sodium Pyrophosphate
 Vai trò
Làm tăng hiệu quả làm sạch
Giảm độ cứng của nước
Cung cấp độ kiềm và tăng độ pH

90
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Sodium silicates (Na2SiO3)
 Thành phần: SiO2 và Na2O

Dang rắn Thủy tinh lỏng


91
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Sodium silicates (Na2SiO3)

• Khối lượng riêng: 2.61 g/cm3.


• Tỷ trọng: 1,40 – 1,42 g/cm3.
• Điểm nóng chảy: 1.088 °C (1.361 K; 1.990 °F).
• Độ hòa tan trong nước: 22.2 g/100 ml (25
°C) và 160.6 g/100 ml (80 °C).
• Tan được trong nước nhưng không hòa tan
trong alcohol.
• Độ pH ( dung dịch 1% ) 12,8
• Độ nhớt : BZ4 25 c trên 19s
92
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Sodium silicates (Na2SiO3)

Lưu ý khi sử dụng


• Không để Na2SiO3 tiếp xúc với Axit vì nó sẽ phân hủy
cực mạnh.
• Khi sử dụng hóa chất phải trang bị những dụng cụ bảo
hộ lao động đúng tiêu chuẩn như kính bảo hộ, quần
áo bảo hộ, găng tay bảo hộ, … để bảo vệ chính bản
thân mình.
• Sau khi sử dụng xong hóa chất Na2SiO3 thì nên bảo
quản kín để tránh bị phân hủy.
• Không để Na2SiO3 tiếp xúc với Flo vì như vậy sẽ gây
nên rủi ro về cháy nổ rất lớn hoặc khi tiếp xúc với
Nhôm, kẽm, Thiếc, hợp kim khác nhau sẽ tạo nên khói
93
rất nguy hiểm.
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Sodium silicates (Na2SiO3)

Lưu ý khi bảo quản


• Na2SiO3 dạng lỏng được chứa vào các thùng phi bằng
tôn có thể tích 100, 200 lít hoặc các thùng nhựa có thể
tích tương tự, có nút chặt.
• Phải được bảo quản kín, đóng chặt để tránh gây sự
tổn thất vì thất thoát.
• Không dùng bình chứa bằng nhôm, thiếc hoặc kẽm để
chứa Na2SiO3.

94
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Bentonite (Đất sét hoạt tính)

– Thành phần chính là nhóm silicat (80-90%).

– Bị trương trong nước (thể tích tăng tới 8 lần) và sau


đó chuyển thành dung dịch keo.

– Độ pH của dung dịch tương tự độ pH của dung dịch


xà phòng.

95
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Bentonite (Đất sét hoạt tính)

 Vai trò:

 Tác dụng làm mềm nước.

 Nhờ tính nhũ hóa, bentonit giữ các chất bẩn mà


xà phòng hay các chất tẩy rửa khác đã lôi ra.

 Nhược điểm: có thể bị hấp thụ một phần trên vải sợi.

96
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Borax (Sodium Tetraborate Decahydrate)

– Na2B4O7.10H2O
– Borax (d=1,69g/cm3) và khi dùng trong công nghiệp xà
phòng borax phải có hàm lượng Na2B4O7.10H2O trên
90%.
– Ứng dụng: chỉ ứng dụng trong các mỹ phẩm, xà
phòng cạo râu, nước gội đầu…

97
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Sodium Tripolyphosphate (STTP)
– Công thức Nan+2(PnO3n+1), n có thể dao động từ 1 đến
10, trong thực tế người ta thường dùng photphat có n
từ 1 đến 3.
– Làm tăng khả năng tẩy rửa và tạo môi trường kiềm.
Làm giảm độ cứng của nước.
– Ngăn cản không cho chất bẩn bám trở lại vải (vì tạo
thành phức chất).
– Natritripoliphotphat Na5P3O10: bột trắng, hàm lượng
P2O5<57%, d=2.5g/cm3. Tạo phức với muối magie.
Thường dùng nhiều nhất.
– Tetranatri pyrophosphat
(Na4P2O2).

98
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Sodium Tripolyphosphate (STTP)

Na5P3O10

99
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Các chất trao đổi ion
• Zeolit: MX/N[(Al2O)X(SiO2)].zH2O

100
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Xà phòng
Nhóm hỗ trợ tẩy rửa
Chất độn (fillers 0-20%)
Calcium carbonate
Sodium sulfate
Magnesium sulfate
Caolin, Starch

 Vai trò
Giảm lượng xà phòng (soap)
Giảm giá thành sản phẩm
Tăng độ bền của xà phòng giặt

102
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Xà phòng
Phụ gia (additives 0-9%)
Chất kháng khuẩn Chống oxy hóa Silicones
Tạo ẩm Waxes
Chất tăng trắng quang học Tạo bọt, ổn định bọt Hương
Chất chống lắng đọng Enzymes Màu

 Vai trò
Cải thiện hiệu suất làm sạch quần áo
Tạo các cảm giác cảm quan

103
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Chất tạo bọt, ổn định bọt

• Là sản phẩm ngưng tụ của axit béo C10 - C16 với


monoetanolamin, izopropanolamin hoặc dietanolamin.

• Sản phẩm cộng hợp giữa monoetanolamin và các axit


béo của dầu dừa là phổ biến ( R-CONH-CH2-
CH2OH).
 Ngoài ra còn có : Monoalkyl amit là chất bột màu vàng
nhạt. Dialkyl amit là chất lỏng màu hơi nâu.
 Vai trò:
– Làm tăng khả năng tạo bọt của chất giặt rửa.
– Bản thân chúng cũng chính là các chất hoạt động
bề mặt loại không sinh ion. 104
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Chất tăng trắng quang học

 Là những chất không màu, với thành phần trong xà


phòng <0,1%.

 Tác dụng: hấp thụ những tia sáng có bước sóng ngắn
cho đi qua những tia có bước sóng dài (xanh da trời
hoặc xanh lá cây), nhờ đó làm vải có màu trắng, ánh
xanh hoặc tím hồng.

 Các chất hay dùng: aroilstilben, benzy disunfonic,


triazol và aminocumarin, tetraacetylethylenediamine,
tinopal…

105
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Chất tăng trắng quang học

Tetraacetyl
Triazole ethylenediamine (TAED)
106
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Chất tăng trắng quang học

Hiện nay, dùng nhiều nhất là tinopal. Công thức


phân tử C38H38N12Na2O8S2. Tinopal phù hợp cho
nhiều loại chất tẩy rửa giặt máy cũng như giặt tay.

Tinopal 107
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Chất chống oxy hóa

• Có tác dụng làm cho sản phẩm khỏi bị hư hỏng và biến


màu.
• Những chất đó thường là diphenylamin, o-
diphenilbiguanidin, fomaldehit, natri stanat, natri
thiosunfat, bensilamin, axetaldehit… với thành phần
không quá 0,5%.

108
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Chất chống oxy hóa

Diphenylamin Natri thiosunfat

109
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Enzymes
Men là một phụ gia đặc biệt, là các vi sinh vật có khả
năng phân hủy các vết bẩn loại protein hoặc vết bẩn
loại polisaccrit.
Thường có mặt chỉ trong một số loại vì phải tốn thời
gian để men phân hủy các chất bẩn rồi mới giặt.
Cần xem xét độ pH rửa và nhiệt độ rửa.
Khả năng tương thích lẫn nhau của enzym và các
hoạt chất tẩy rửa khác.

110
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Enzymes
Enzyme phổ biến nhất được sử dụng ngày nay là
protease. Protease hoạt động bằng cách phân cắt
các chuỗi peptit có trong protein, tạo ra các đoạn nhỏ
hơn, dễ hòa tan hơn hoặc dễ phân tán. (các vết
bẩnnhư máu, tế bào da, mồ hôi, nhiều loại thực
phẩm).
Protease là một thách thức đối với các nhà pha chế
(đặc biệt là chất lỏng chất tẩy rửa) vì nó cũng có thể
trải qua quá trình tự phân và phân hủy các enzym
khác có trong công thức. Các dung dịch thường ở
dạng chất ức chế thuận nghịch giải phóng protease
khi pha loãng vào nước rửa.
111
3.3.2 Công nghệ sản xuất xà phòng
Enzymes
Amylases, cụ thể hơn là alpha-amylase, là loại
enzyme được sử dụng phổ biến thứ hai trong chất
tẩy rửa. Bằng cách thủy phân các liên kết glycoside
trong tinh bột

112
3.3.3. Các loại xà phòng
Soap/Synthetic Laundry Bars (Combo)

114
3.3.3. Các loại xà phòng
Soap/Synthetic Laundry Bars (Combo)

115
3.3.3. Các loại xà phòng
Synthetic Laundry Bars (Syndet)

116
3.3.3. Các loại xà phòng
Toilet soap: Xà phòng làm sạch cá nhân rắn dùng để tẩy sạch chất
bẩn trên da.

117
Axit béo chủ yếu là axit palmitic, axit oleic và axit lauric.
3.3.3. Các loại xà phòng
Toilet soap: Xà phòng làm sạch cá nhân rắn dùng để tẩy sạch chất
bẩn trên da mặt.

118
3.3.3. Các loại xà phòng
Toilet soap: Xà phòng làm sạch cá nhân rắn dùng để tẩy sạch chất
bẩn trên da.

Surfactants: a short alkyl group, gives a coarse feeling, the longer the alkyl
group (cetyl < stearyl < behenyl), the more moisturizing feel it gives.

119
3.3.3. Các loại xà phòng
Cream Soaps: Xà
phòng dạng kem như
sữa rửa mặt chủ yếu
bao gồm muối kali của
axit lauric, axit
myristic, axit palmitic
và axit stearic.
Cetanol, glycerin và
PEG cải thiện độ ổn
định.
Chứa đồng thời chất
HĐBM lưỡng tính và
anion.

120
3.3.3. Các loại xà phòng
Liquid Soaps:

121
3.3.3. Các loại xà phòng
Liquid Soaps:

122
3.3.3. Các loại xà phòng
Liquid Soaps: nồng độ thích hợp là 10–30%. (>30% tạo ra gel).
Để ngăn chặn sự tạo gel của xà phòng lỏng nồng độ cao, cần
thêm 5-6% glycerin hoặc propylene glycol.
Độ pH thấp làm mất ổn định xà phòng lỏng. Độ pH nên được điều
chỉnh ở mức 9,8–10,5. Độ pH thấp gây ra vẩn đục ở nhiệt độ
thấp và tạo màu và ôi chua do quá trình lão hóa.
Để tăng độ nhớt, cần thêm methyl cellulose, PEG-120 glucoside
dioleate,… Các axit béo chuỗi dài, chẳng hạn như axit palmitic và
axit stearic, không thể được sử dụng để điều chỉnh độ nhớt vì
chúng gây ra sự đóng cục và phân tách ở nhiệt độ phòng.

123
Đặc tính xà phòng
• Xà phòng mỡ bò cứng, có tính tẩy rửa tốt thường
được pha thêm dầu dừa để tăng độ hòa tan và
tăng bọt
• Xà phòng mỡ heo mềm, khó định hình
• Xà phòng dầu dừa trắng, cứng, khó bị oxy hóa
hơn, khả năng tẩy rửa và tạo bọt tốt hơn các xà
phòng khác do hàm lượng myristic ( 17%) và
lauric cao ( 48%).
• Xà phòng đơn thuần từ dầu cọ thì cứng, thường
125
được pha chung với dầu dừa, mỡ bò, mỡ heo
Sử dụng xà phòng

1. Da nhờn
• Không thích hợp với xà phòng béo, vì vi sinh
vật dễ phát triển gây mụn, mẫn da.
• Nên dùng xà phòng trung tính là tốt nhất.

126
2. Da khô
• Thích hợp với xà phòng béo, giữ da mềm mại
bóng láng.
• Nếu dùng xà phòng trung tính sẽ làm cho da
khô

127
3. Da bình thường
• Có thể dùng nhiều loại xà phòng tùy theo mùa.
Mùa lạnh khô nên dùng xà phòng béo để giữ
ẩm. Còn mùa nóng nên dùng xà phòng trung
tính để tránh mụn và mẫn da.

128
4. Da nhiễm trùng
• Nên sử dụng xà phòng theo chỉ định của bác sĩ
là tốt nhất.

129
Handmade

130
Quy trình sản xuất xà phòng từ dầu béo

1.cân dầu béo

131
2. Nấu dầu béo

132
3. Cho dung dịch
kiềm vào hỗn hợp
dầu béo

133
4. Trộn đều dung
dịch kiềm với dầu
béo

134
5. Thêm dầu thơm

135
6. Thêm phụ gia
hoặc các chất khác

136
7. Thêm chất tạo
màu

137
8. Đổ khuôn

138
9. Tách xà phòng ra khỏi khuôn

139

You might also like