You are on page 1of 3

2.

3 Terpen
Từ cổ xưa , loài người đã ưa thích và quan tâm đến dầu thơm tách được từ thực vật. Tuy
nhiên ,mãi đến đầu thế kỉ XIX mới có những nghiên cứu đầu tiên về thành phần hoá học của
tinh dầu.
Terpen theo nghĩa hẹp là tên gọi 1 nhóm hydrocarbon đa số không no, thường gặp trong
giới thực vật, nhất là tinh dầu thảo mộc ( các tinh dầu thông, sả, cam, hoa hồng,...).Những
hydrocarbon này có công thức chung là (C5H8)n (n>=2) trong đó mạch carbon dù là mạch
hở hay mạch vòng do isopren C5H8 kết hợp với nhau theo kiểu " đầu nối với đuôi "
Các dẫn xuất chứa oxy của terpen ( alcol, aldehyde, ceton, este…) được gọi là terpenoid.
Terpenoid cũng rất phổ biến trong các loại tinh dầu thảo mộc và thường có tầm quan trọng
lớn hơn ,chính xác hơn các hydrocarbon-terpen.

Bảng phân loại terpen theo n

n Loại terpen

2 Monoterpen ( hợp chất C10)

3 Sesquiterpen ( hợp chất C15)

4 Diterpen ( hợp chất C20)

6 Triterpen ( hợp chất C20)

8 Tetraterpen ( hợp chất C40)

Trong thực tế , người ta thường dùng khái niệm " terpen" cho cả terpen thực thụ
(hydrocacbon) và terpenoid ( dẫn xuất chứa oxy của terpen ) . Tên gọi terpen là do các
terpen đầu tiên được tách ra từ dầu nhựa thông ( turpentine).
Cao su thiên nhiên được coi là polyterpen cao phân tử .
2.3.1 Monoterpen ( hợp chất C10)
Monoterpen có thể có cấu trúc mạch hở hoặc mạch vòng ( đơn phân hoặc đa vòng ). Chúng
là những chất lỏng hoặc chất rắn có mùi thơm đặc trưng. Monoterpen tham gia các phản
ứng của nhóm chức ( nếu có ) và phản ứng với gốc hydrocacbon . Một số terpen được dùng
làm dược phẩm, pha chế nước hoa, tổng hợp hữu cơ….Sau đây là một số monoterpen
quan trọng :

- Hydrocacbon - terpen

Miaxen Limonen
(Tinh dầu cây nguyệt quế) (Tinh dầu cam ,chanh, thông)
- Alcol- terpen :

Geraniol Citronellon
( Tính dầu hoa hồng, sả) (Tính dầu hoa hồng,sả)

Tinh dầu bạc hà

- Aldehyd và ceton - terpen :

Campho ( long não )

2.3.2 Diterpen ( hợp chất C20)


Quan trọng nhất là phytol C20H39OH ( trong thành phần phân tử clorophyll dưới dạng
este) :
Hoặc retinol hay là vitamin A C20H39OH ( trong dầu gan cá,lòng đỏ trứng):

Retinol
2.3.3 Tetraterpen ( hợp chất C40)
Phổ biến nhất trong các số Tetraterpen là những carotenoid .Đó là những sắc tố có màu
từ vàng đến đỏ, rất phổ biến trong giới thực vật ( và cả động vật) ,bao gồm hơn sáu chục
chất mà quan trọng nhất là lycopen và caroten.
Lycopen ( C40H56) là sắc tố màu đỏ của quả cà chua.

Lycopen
Caroten( C40H56) là sắc tố màu da cam trong củ cà rốt ,quả gấc,...có cấu trúc gần giống
lycopen, chỉ khác ở chỗ có hai vòng 6 cạnh ở hai đầu .Trong thiên nhiên có 3 dạng caroten
là α-, β-, γ- , chúng khác nhau về vị trí nối đôi trong vòng .Trong đó đồng phân β- chiếm tỷ lệ
cao nhất ( 85%) .

β caroten

Caroten còn được gọi là provitamin A vì dưới tác dụng của enzym carotenase có trong gan,
mỗi phân tử caroten được chuyển thành 2 phân tử vitamin A .Khi thiếu vitamin A cơ thể
người và động vật sẽ bị bệnh khô giác mạc ,khô mắt...

You might also like