You are on page 1of 29

TERPEN

TS. Nguyễn Quí Hiển


Bộ môn Hóa hữu cơ
nguyenquihien@ump.edu.vn
1.1. TERPEN LÀ GÌ?

Terpen là các hydrocarbon không no, có công thức và cấu trúc tuân theo “quy tắc
isopren” (quy tắc C5) do Ruzicka đề xuất năm 1953.
Experientia 1953, 9, 357–367. Doi:10.1007/BF02167631

Terpen được ghép từ 2 phân tử isopren trở lên, có thể theo kiểu “đầu–đuôi” (hoặc các
kiểu khác).

đầu đuôi

Leopold Ruzicka
(1887–1976) Isopren (C5H8) α-Farnesen

D-Limonen

Terpenoid: Các dẫn xuất chứa oxy của terpen (terpen chức hóa ─ alcol, aldehyd, keton, ester…).

Terpen và terpenoid có rất nhiều chức năng trong tự nhiên: tinh dầu, nhựa cây, pheromone, chất chống oxy
hóa, chất mang màu…
1.2. PHÂN LOẠI TERPEN

Ta phân loại terpen theo số lượng C: số C luôn là bội số của 5.

ĐẾM THEO ĐƠN VỊ ISOPREN ĐẾM THEO ĐƠN VỊ TERPEN


“1 terpen = 2 isopren”;
“1 isopren = C5H8”

n Tên terpen [C5H8]n m Tên terpen [C10H16]m


1 Hemiterpen C5H8 0,5 Hemiterpen C5H8
2 Monoterpen C10H16 1 Monoterpen C10H16
3 Sesquiterpen C15H24 1,5 Sesquiterpen C15H24
4 Diterpen C20H32 2 Diterpen C20H32
6 Triterpen C30H48 3 Triterpen C30H48
8 Tetraterpen C40H64 4 Tetraterpen C40H64

Isopren (C5H8)
2. MONOTERPEN

Monoterpen: C10H16, cấu tạo từ


hai đơn vị isopren.

Có 3 loại monoterpene:
- Monoterpen mạch hở (có 3
liên kết đôi).
- Monoterpen 1 vòng (có 2
liên kết đôi).
- Monoterpen 2 vòng (có 1
liên kết đôi).
2.1. MONOTERPEN MẠCH HỞ VÀ DẪN XUẤT
DẪN XUẤT

Hoa mỏ hạc (Geranium) Hoa cam (Neroli)


Có trong tinh dầu nguyệt Có trong tinh dầu húng quế.
quế, lá xoài, hoa bia…
2.1. MONOTERPEN MẠCH HỞ VÀ DẪN XUẤT
Monoterpen mạch hở có thể đóng vòng tạo khung p-menthan

Vẽ lại:

Lưu ý: Đây là cơ chế đơn giản; chính xác thì trong quy trình sinh tổng
hợp, nhóm ra là pyrophosphate (OPP), không phải OH.
2.1. MONOTERPEN MẠCH HỞ VÀ DẪN XUẤT
ĐÓNG VÒNG CITRAL: TỔNG HỢP IONON
Bước 1: Ngưng tụ aldol giữa citral với aceton

Org. Synth. 1943, 23, 78

Bước 2: Đóng vòng


2.2. MONOTERPEN 1 VÒNG
Monoterpenoid 1 vòng có cấu trúc dựa trên khung p-cymen hay p-menthan. Monoterpen 1 vòng có 2 nối
đôi, nên cấu trúc của chúng là khung p-menthadien.

Monoterpen Monoterpenoid

Mùi húng lủi Mùi caraway


2.2. MONOTERPEN 1 VÒNG
Phản ứng cộng hợp:

Phản ứng oxy hóa:


2.2. MONOTERPEN 1 VÒNG
TỔNG HỢP MENTHOL: QUY TRÌNH SYMRISE

cú tui cú tui

CÁC ĐỒNG PHÂN MENTHOL: Lấy nhóm iPr làm chuẩn, ta so sánh vị trí tương đối của Me và OH so với iPr

Lưu ý: Mỗi đồng phân trên còn có đối quang (+) của nó.
2.3. MONOTERPEN 2 VÒNG

Hệ lưỡng vòng: Vòng 6 cạnh ngưng tụ với vòng 3 cạnh, 4 cạnh, 5 cạnh.

Isocamphan Isobornilan
3. SESQUITERPEN
Sesquiterpen: mạch hở, 1 vòng, 2 vòng, hoặc 3 vòng.

α-Farnesen Farnesol

Cây Dũ sang
(Guaiacum)
4. DITERPEN
Diterpen mạch hở và diterpen vòng.
DITERPEN MẠCH HỞ: Phytol

Là một phần cấu trúc của vitamin E và K (gốc phytyl). Ta thu được phytol khi thủy phân chlorophyll.

DITERPEN VÒNG:

Taxadien
Chất trung gian cho
Acid abietic
tổng hợp toàn phần
paclitaxel
5. TRITERPEN VÀ TETRATERPEN
TRITERPEN: Triterpen nổi bật nhất là squalene.

Squalus (Latin) = cá mập

Cô lập đầu tiên từ dầu gan cá mập.

Squalen là tiền chất để tổng hợp tất cả các sterol (steroid) của động thực vật.
5. TRITERPEN VÀ TETRATERPEN

TETRATERPEN: Phổ biến nhất là họ carotenoid, là các chất sắc tố có màu từ vàng đến đỏ.
Quan trọng nhất là lycopene và caroten.

Các chất carotenoid có mạch dài ở trung


tâm, gồm 4 đơn vị isopren. Hai đơn vị ở
trung tâm được ghép theo kiểu đuôi-
Ghép đuôi-đuôi đuôi.

Khung β-ionon

Lycopersicum (Latin) =
cà chua.

You might also like