Professional Documents
Culture Documents
Ver 23.1 1
Mục tiêu học tập
- Định nghĩa, phân loại các hợp chất phenol theo cấu trúc hóa học.
- Các tính chất căn bản của các hợp chất phenol.
- Các tác dụng & công dụng của các nhóm hợp chất phenol thường gặp.
Dược liệu chứa các hợp chất phenol (trong chương trình).
- Kim Ngân* - Artichaut* - Cúc gai* - Diệp hạ châu*
- Măng cụt* - Xoài* - Nho* - Dây Gắm*
- Cốt khí củ* - Dâu tằm* - Nghệ*
Lưu ý: một số dược liệu có thể đã học trong các chương cụ thể 2
NỘI DUNG
I. Mở đầu – các chất chuyển hóa trong thực vật
II. Định nghĩa – Phân loại các hợp chất phenol
III. Lịch sử nghiên cứu
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
1. Các hợp chất phenol đơn giản
2. Các acid phenol và dẫn xuất
3. Các hợp chất lignin
4. Các hợp chất xanthon
5. Chromon và các dẫn chất chromon
6. Curcuminoid, stilbene và các chất khác
V. Tính chất các hợp chất phenol
VI. Vai trò của các hợp chất phenol
3
Tài liệu tham khảo
4
I. Mở đầu
Phân loại các chất chuyển hóa bậc I & II
5
I. Mở đầu
6
I. Mở đầu
7
II. Định nghĩa – Phân loại các hợp chất phenol
Định nghĩa:
− Hợp chất phenol là các hợp chất tự nhiên có cấu tạo từ 1 hay nhiều vòng
thơm với 1 hay nhiều nhóm OH trong phân tử.
− Đây là nhóm hợp chất chuyển hóa thứ cấp được phân bố rộng rãi nhất
và hiện diện phổ biến trong thực vật. (Cheynier et al. 2013)
− Hợp chất phenol:
• Phenol đơn giản
• Polyphenol
− Hơn 8.000 hợp chất phenol khác nhau được xác định (Kabera et al. 2014)
Kabera, J.N., Semana, E., Mussa, A.R., and He, X. 2014. Plant secondary metabolites: Biosynthesis,
classification, function and pharmacological properties. Journal of Pharmacy and Pharmacology, 2:377–392 8
II. Phân loại các hợp chất phenol
− Hầu hết các hợp chất phenolic được phân loại dựa vào cấu trúc hóa
học. Do đó, các hợp chất phenolic có thể có thể được phân loại theo
bốn cách khác nhau, bắt đầu từ các hợp chất chung đến cụ thể nhất:
(1) Flavonoid and non-flavonoid (Kabera et al. 2014)
(2) Số lượng vòng thơm (Kabera et al. 2014)
(3) Khung carbon: mô tả một cách rất cơ bản cách sắp xếp các nguyên tử
carbon trong phân tử của các hợp chất. (C6, C6–C1, C6–C3–C6)
(4) Cấu trúc hóa học cơ bản: mô tả công thức phân tử của các hợp chất
(C, H, O) và các nhóm chức (vòng thơm, nhóm hydroxyl, nhóm keto,…),
độ bão hòa (liên kết đơn, đôi,…), các loại liên kết (cộng hóa trị, ion,…)
Kabera, J.N., Semana, E., Mussa, A.R., and He, X. 2014. Plant secondary metabolites: Biosynthesis,
classification, function and pharmacological properties. Journal of Pharmacy and Pharmacology, 2:377–392 9
II. Phân loại các hợp chất phenol
Acetophenol
Phenylpropen
Coumarin
Stilben
Xanthon
Neoflavonoid
Euflavonoid Isoflavonoid
11
III. Lịch sử nghiên cứu
− Năm 1834: phenol (ở dạng không tinh khiết) được chiết xuất từ nhựa
than đá bởi Friedlieb Ferdinand Runge.
− Năm 1836: Auguste Laurent sử dụng tên “phène” cho benzen, từ đó
các thuật ngữ phenol và phenyl xuất hiện.
− Năm 1843: nhà hóa học người Pháp Charles Gerhardt đề xuất tên
“phenol” cho hợp chất này.
− Năm 1894: thuật ngữ polyphenol lần đầu tiên xuất hiện
− Năm 1900s: thuốc thử Folin – Denis được sử dụng xác định tyrosin và
tryptophan trong protein. (Sau này được biết rộng rãi với tên là TT
Folin – Ciocalteu)
13
III. Lịch sử nghiên cứu
− Năm 1951: Lowry và cs công bố việc sử dụng TT Folin – Ciocalteu
trong định lượng protein đơn giản và nhạy hơn so với các phương
pháp khác.
− Năm 1965: Singleton và Rossi phát triển phương pháp sử dụng TT
Folin – Ciocalteu thay cho TT Folin – Denis và đề xuất sử dụng acid
gallic như là hợp chất phenolic chuẩn tương đương
14
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
Các hợp chất phenol (trong chương trình)
15
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
1. Các hợp chất phenol đơn giản – benzophenon
Định nghĩa:
− Là các dẫn chất của benzen có 1 hay nhiều nhóm OH phenol.
− Có thể có thêm các nhóm thế khác: alkyl, ester, ether, glycosid.
Monophenol:
− Paracresol, 3,3-dimethylphenol, 3 -ethylphenol
− Arbutin được tìm thấy trong lá của nhiều loài Vaccinium spp., như
blueberry, cranberry, cowberry và cây lê (Pyrus communis L., Rosaceae)
17
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
1. Các hợp chất phenol đơn giản – benzophenon
Benzoquinon:
− Ubiquinon: chất thường được biết nhất là CoQ10.
19
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
2. Các acid phenol và dẫn chất
Các acid phenol C6 – C1 và dẫn chất
− Acid benzoic
− A. p-OH-benzoic
− A. 2,4-di-OH-benzoic
− A. salicylic
A. salicylic A. protocatechuic A. vanillic
− A. protocatechuic
− A. vanillic
− A. syringic Sesamol
− A. gallic
− Sesamol
A. gentisic A. syringic
− Salicin
− Saligenin Salicin
20
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
2. Các acid phenol và dẫn chất
Các acid phenol C6 – C2 (acid phenylacetic)
− A. p-OH-phenylacetic: ở dạng tự do hoặc glucoside trong măng tre.
− A. 2-OH-phenylacetic
− 2-OH-acetophenon
− Picein: thành phần chính trong cây Vân sam (Picea abies), cây thông
(Larix decidua), Populus balsamifera và một số loài Liễu (Salix spp.)
− Xanthoxylin: dẫn chất phloroacetophenon tìm thấy trong cây
Xanthoxylum spp.
− A. 5-OH-ferulic
− A. synapic
− Nhiều dẫn chất là cấu tử thơm có trong tinh dầu
(eugenol, chavicol, anol)
23
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
2. Các acid phenol và dẫn chất
5-O-Caffeoylquinic acid
or Chlorogenic acid
24
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
2. Các acid phenol và dẫn chất
Các acid phenol C6 – C3 và dẫn chất
• Cynarin (acid 1,3-O-dicaffeoylquinic) và các đồng phân (acid 1,4-,
1,5-, 3,4-, 3,5-, 4,5-O-dicaffeoylquinic)
25
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
2. Các acid phenol và dẫn chất
26
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
2. Các acid phenol và dẫn chất
− Các acid phenol C6 – C3 còn tham gia vào nhiều hợp chất hữu cơ
như là ester của các chất này.
Tyrosol Hydroxy-tyrosol
27
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
2. Các acid phenol và dẫn chất
28
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
2. Các acid phenol và dẫn chất
− Các acid phenol C6 – C1 và các dẫn chất khá phổ biến trong thực
vật. Các chất thường gặp là:
• Acid gallic, p-hydroxybenzoic, protocatechuic, vanillic, syringic.
− Các acid phenol C6 – C2 ít gặp hơn:
• Picein, xanthoxylin, p-hydroxyphenylacetic
• Prunasin: một acid cyanogenic
• Dhurin:
• Taxiphyllin:
• Lotaustralin:
• Amygdalin
29
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
2. Các acid phenol và dẫn chất
− Các acid phenol C6 – C3 và dẫn chất phổ biến nhất trong các acid
phenol; là tiền chất cho nhiều chất chuyển hóa bậc 2. A. p-coumaric
→ coumarin, flavonoid, xanthon, stilbenoid.
• Các chất thường gặp là: acid p-coumaric, caffeic, ferulic, sinapic.
• Acid cafeoylquinic (3-, 4-, 5-O-cafeoylquinic) rất phổ biến / rau
quả, nhiều nhất / quả cà phê non. Trong đó acid chlorogenic
chiếm 50%.
− Các họ thường gặp:
• Apiaceae, Asteraceae, Fabaceae, Moraceae, Rosaceae,
Rubiaceae, Solanaceae.
30
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
2. Các acid phenol và dẫn chất
31
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
2. Các acid phenol và dẫn chất
− Mang lại các đặc trưng cảm quan cho rau quả.
− Các acid phenol có tình chống oxy hóa được sử dụng nhiều trong chế
độ dinh dưỡng, thực phẩm chức năng để chống các gốc tự do, ngăn
ngừa lão hóa và các bệnh liên quan tới gốc tự do.
− Tác dụng chống oxy hóa tăng theo thứ tự:
A. cinnamic < a. ferulic < a. p-coumaric < a. caffeic
− Có tác dụng kháng khuẩn.
32
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
2. Các acid phenol và dẫn chất
− Các dẫn chất caffeoylquinic có hoạt tính sinh học đáng chú ý:
• Là các chất chống oxy hóa
• Kháng khuẩn
• Ngăn cản sự phát triển của tế bào ung thư
• Kháng histamin
• Các dẫn chất caffeoylquinic có tác dụng thúc đẩy tổng hợp ATP nội
bào. Các dẫn chất trihydroxy của acid caffeic có tác dụng mạnh nhất.
33
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
3. Lignan
Định nghĩa:
− Lignan và neolignan là những hợp chất phenol thực vật có cấu trúc
C6-C3-C3-C6 được tạo bởi quá trình oxy dimer hóa của 2 đơn vị
phenylpropan.
− Lignan là các hợp chất có 2 đơn vị C6-C3 liên kết với nhau qua carbon
ở vị trí C8 và C8′ của phần mạch propan.
− Neolignan là các hợp chất khác lignan ở chổ 2 mạch nhánh của C6-C3
không liên kết với nhau qua cầu nối C8 và C8′.
34
35
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
3. Lignan
Cấu trúc:
Hầu hết lignan và neolignan là các hợp chất quang hoạt
C6 – C3 8,8′-lignan
3,3′-neolignan 8,3′-neolignan
36
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
3. Lignan
Lignan là các dimer hoặc oligomer của các monolignol như: p-coumaryl
alcohol, coniferyl alcohol và sinapyl alcohol.
Phân loại
Lignan được phân loại thành 8 nhóm (Teponno et al. 2016):
− Arylnaphthalen
− Aryltetralin
− Dibenzocyclooctadien
− Dibenzylbutan
− Dibenzylbutyrolactol
p-coumaryl alcohol coniferyl alcohol
− Dibenzylbutyrolacton
− Furan
− Furofuran sinapyl alcohol
37
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
3. Lignan
Phân loại
Furofuran Furan
38
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
3. Lignan
Phân loại
− Bên cạnh đó ít nhất 15 phân nhóm neolignan cũng được xác định:
(Ríos et al. 2002; Teponno et al. 2016)
− Benzofuran
− Dihydrobenzofuran
− Diarylethan
− Benzodioxin
− Alkylarylether
− Các nhóm khác
39
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
3. Lignan
Phân loại
40
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
3. Lignan
Phân bố
− Lignan và neolignan phân bố rộng trong các loài thực vật: dương xỉ,
hạt trần, hạt kín và có nguồn gốc từ con đường acid shikimic
(Teponno et al. 2016). Lignan thường tập trung trong thân gỗ và hạt.
− Hiện diện trong quả loại hạch, dầu hạt, ngũ cốc, bánh mì, cây họ đậu,
các loại quả, rau cải, sản phẩm từ đậu nành, trà, cà phê, rượu vang.
− Lignan chưa tìm thấy trong tảo và rêu.
Dược liệu chứa lignan
Cúc gai: Sylibum marianum
Ngũ vị tử: Schisandra chinensis
Bát giác liên: Podophyllum tonkinense, Podophyllum pentatum
Diệp hạ châu: Phylanthus amarus 41
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
3. Lignan
43
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
4. Xanthon
Định nghĩa:
− Xanthon là những hợp chất phenol thực vật có cấu trúc khung cơ bản
C6-C1-C6 được tạo thành bởi 1 phân tử -pyron ngưng tụ với 2 vòng
thơm benzen.
− Cấu trúc hóa học đối xứng này làm cho xanthon trở thành một phân tử
rất ổn định.
45
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
4. Xanthon
Tính chất:
− Là các hợp chất polyphenol có màu vàng nhạt → vàng.
− Aglycon: tan / dung môi kém phân cực và tan trong nước kiềm
− Glycosid: tan / dung môi phân cực trung bình → mạnh
− Tăng màu trong môi trường kiềm
− Cho phản ứng màu với Fe3+ khi có OH phenol tự do
− Cho phản ứng cyanidin → màu đỏ
46
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
4. Xanthon
47
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
4. Xanthon
48
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
4. Xanthon
Tác dụng dược lý:
Các hợp chất xanthon có nhiều tác dụng dược lý như:
• Kháng viêm
• Kháng khối u
• Chống oxy hóa
• Bảo vệ tim mạch
• Chống béo phì và tiểu đường
• Kháng khuẩn, kháng nấm
• Kháng virus
• Kháng ký sinh trùng
• Kháng dị ứng
Mangiferin
− Mangiferin (1,3,6,7-tetrahydroxy,2-C--D-glucosyl-xanthon)
50
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
4. Xanthon
Định nghĩa:
− Chromone là những hợp chất được tạo thành bởi sự ngưng tụ của 1
vòng benzen với 1 vòng -pyron.
Cấu trúc:
Danh pháp:
− Các dẫn chất 1-benzopyran đã được tìm thấy vào những năm cuối thế
kỷ 19 và danh pháp các nhóm dẫn chất này đã thay đổi vài lần.
MeOH 70%
reflux (20 L x 3)
MeOH extract
LLE with Et2O
55
Isolation the pure compounds from the most active fractions
Effect of pure compounds on
adipogenesis inducing in hBM-MSCs
56
Adiponectin-secretion-promoting and PPARγ-binding activities of
phenylethylchromone compounds from A. malaccensis-derived agarwood
57
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
6. Stilbenoid
Định nghĩa:
− Stileben là những hợp chất 1,2-diarylethen, một phenol thực vật có
cấu trúc khung cơ bản C6-C2-C6 được tạo thành bởi 2 vòng benzen
liên kết qua cầu nối ethylen.
60
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
6. Stilbenoid
62
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
6.1 Stilben
63
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
6.1 Stilben
Nhóm A (Stilben đơn giản)
3,4-Dihydroxy-3'-methoxystilben
liverwort Marchesini bongardiana
R1 R2
Phoyunben A H OCH3
Phoyunben B CH3 OH
Phoyunben C H H
Phoyunben D CH3 H
64
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
6.1 Stilben
Nhóm A (Stilben đơn giản)
Mulberrosid D
Gnetifolin K Morus alba
Gnetum spp.
1.
2.
3.
Combretastatin A1-A5
4.
5. Combretum caffrum
65
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
6.1 Stilben
Nhóm B (Prenylated and geranylated stilbenes)
Artocarben
3’-(2,3-dihydroxy-3-methylbutyl) resveratrol Artocarpus incises
An enantiomeric mixture in a probable ratio Tyrosinase inhibitor
of 5:3 for the 2"R and 2"S forms
66
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
6.1 Stilben
Nhóm B (Prenylated and geranylated stilbenes)
Schweinfurthin C
Schweinfurthin A: R = H
Schweinfurthin B: R = Me
67
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
6.1 Stilben
Nhóm B (Prenylated and geranylated stilbenes)
Chiricanin D Chiricanin E
Isolated from the root bark of the Panamanian tree Lonchocarpus chiricanus.
Antifungal and larvicidal properties
68
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
6.1 Stilben
Nhóm C (Aryl benzofuran derivatives)
R1 R2 R3 R1 R2 R3
Stemofuran A H H H Stemofuran D H H OH
Stemofuran B OH H CH3 Stemofuran E CH3 H OH
Stemofuran C H CH3 H Stemofuran F CH3 CH3 OH
Stemofuran K CH3 CH3 H
Mulberrosid F: R = Glc
Schoenosid
Veraphenol: R = H
69
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
6.1 Stilben
Nhóm D (Carbon substituted stilbenes other
than those in groups 3 and 5)
Idenburgen
Gnetupendin A: R = H
Gnetupendin B: R = OH
70
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
6.1 Stilben
Nhóm E (hybrids)
Aiphanol Gnetofuran A
Seeds of Aiphanes aculeata Willd Gnetum klossii
71
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
6.2. Oligostilben
− Cấu trúc của các oligostilben được tạo ra bởi sự kết hợp của các đồng
thể hoặc dị thể monomer stilben → dimer, trimer, tetramer hoặc
octamer.
− Các oligostilben tạo bởi các liên kết C-C hoặc C-O-C giữa các stilbene
− Các monomer stilben thường hay gặp nhất trong oligostilben:
resveratrol, isorhapontigenin, piceatannol, oxyresveratrol,…
− Các oligostilben được phân loại thành 6 nhóm: resveratrol oligomers,
isorhapontigenin oligomers, piceatannol oligomers, oxyresveratrol
oligomers, resveratrol and oxyresveratrol oligomers, và oligomer hỗn
hợp.
72
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
6.2. Oligostilben
73
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
6.2. Oligostilben
Dimer
Gnetum montanum
Trimer
Dimer
X2
Betulifol A
stems of Vilis davidii Davidol A
76
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
6.2. Oligostilben
77
IV. Các hợp chất phenol thường gặp (tham khảo)
6.3 Bibenzyl
− Bibenzyl là các hợp chất stilbenoid có cấu trúc phân tử đại diện cho
nhóm 1,2-diphenylethane
− Các loài rêu tản (liverwort) là nguồn giàu nhóm bibenzyl.
80
IV. Các hợp chất phenol thường gặp (tham khảo)
6.3 Bibenzyl
Nhóm B (Prenylated and geranylated, farnesylated bibenzyls)
Glepidotin D
Preracemosol A Preracemosol B
leaves of Glycyrrhiza lepidota
roots of Bauhinia malabarica Roxb
Anti-viral activity
81
IV. Các hợp chất phenol thường gặp (tham khảo)
6.3 Bibenzyl
Nhóm C (4-hydroxybenzyl substituted bibenzyls)
Shanciguol
R1 = R2 = H
R1 = CH3, R2 = OH
R1 = CH3, R2 = OCH3
83
IV. Các hợp chất phenol thường gặp (tham khảo)
6.4 Bisbibenzyl
− Bisbibenzyl là các bibenzyl dimer được cấu tạo bởi hai nhánh
lunularin với các liên kết diarylether và / hoặc biphenyl, với hệ thống
4 vòng thơm có đóng vòng hoặc không.
− Bisbibenzyl được phân loại gồm 10 nhóm bisbibenzyl đóng vòng và
6 nhóm không đóng vòng dựa vào cấu trúc cơ bản của bisbibenzyl.
− Perrotetin H, một bisbibenzyl đầu tiên được phân lập từ loài quyết
thực vật Hymenophyllum barbatum.
− Hơn 100 cấu trúc bisbibenzyl được phân lập.
84
IV. Các hợp chất phenol thường gặp (tham khảo)
6.4 Bisbibenzyl
Phân bố trong tự nhiên:
− Chủ yếu trong các loài rêu tản (liverwort) và quyết thực vật, hiếm
gặp trong các loài khác.
− Sự hiện diện của bisbibenzyl trong 2 loài quyết thực vật và rêu tản
là dấu mốc quan trọng trong việc xác định bậc thang tiến hóa của
các cây tạo bào tử trên cạn.
85
IV. Các hợp chất phenol thường gặp (tham khảo)
6.4 Bisbibenzyl
Plagiochin E
Chinese liverwort
Riccardin H Marchantia polymorpha L. (Marchantiaceae) 86
IV. Các hợp chất phenol thường gặp (tham khảo)
6.4 Bisbibenzyl
Pholidota yunnanensis
87
IV. Các hợp chất phenol thường gặp (tham khảo)
6.5 Phenanthren
− Phenanthren là các hợp chất thơm ít phổ biến cấu tạo bởi sự oxi hóa
trên 2 vòng thơm của các tiền chất là hợp chất stilben, thường tồn
tại ở dạng monomer, dimer và trimer.
− Phần lớn các hợp chất phenanthren được phân lập từ thực vật bậc
cao (chủ yếu trong họ Orchidaceae).
− Phân bố chủ yếu trong các chi Dendrobium, Bulbophyllum, Eria,
Maxillaria, Bletilla, Coelogyna, Cymbidium, Ephemerantha và
Epidendrum.
− Một vài phenanthren được tìm thấy trong các họ Dioscoreaceae,
Combretaceae, Betulaceae và lớp Hepaticae.
− Lượng lớn nhất h/c phenanthren được phân lập từ các loài Juncus
88
IV. Các hợp chất phenol thường gặp (tham khảo)
6.5 Phenanthren 9,10-dihydroxyphenanthrenes
A: B D
Coeloginanthrin C:
Stemanthrenes A-D
Coelogyne cristata underground parts of Stemona pierrei
Effuside I Epimedoicarisoside A
Gancaonin U Ddenchryside A
Blestrianol A
from Bletilla striata
Trimeric phenanthrenoid
Triphenanthren
tubers of an orchidaceous
plant Cremastra appendiculata
90
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
6.6. Các hợp chất stilbenoid khác
91
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
6.6. Các hợp chất stilbenoid khác dang lai hoa
Flavonostilbenes
92
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
6.6. Các hợp chất stilbenoid khác
Flavonostilbenes
93
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
6.6. Các hợp chất stilbenoid khác
Stilbenolignans
94
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
Phân bố trong tự nhiên của các stilbenoid:
− Khá phổ biến trong thực vật. Gặp trong rêu tản, dương xỉ, hạt trần và
hạt kín
− Tồn tại dưới dạng tự do hay glycosid hoặc polymer
− Thường hay gặp trong các họ thực vật: Aceraceae, Anchinoidae,
Asteraceae, Bombycidae, Burseraceae, Combretaceae, Cyperaceae,
Dipterocarpaceae, Euphorbiaceae, Gnetaceae, Hepaticae, Iridaceae,
Leguminosae, Lejeuneaceae, Liliaceae, Meliaceae, Moraceae,
Ophioglossaceae, Orchidaceae, Polygonaceae, Rosaceae,
Stemonaceae, Vitaceae và Zingiberaceae.
95
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
Phân bố trong tự nhiên của các stilbenoid:
Trans-resveratrol
Cis-resveratrol
96
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
Vai trò của các stilbenoid:
− Là các kháng sinh thực vật (phytoalexin) và điều hòa sinh trưởng cho
thực vật.
− Chống oxy hóa: resveratrol,
− Kháng nấm
− Kháng khuẩn
− Kháng virus
− Kháng ung thư
− Kháng viêm và điều hòa miễn dịch
− Kháng tiểu đường
− Chống viêm gan và bảo vệ gan
97
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
Các hợp chất stilbenoid:
98
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
6. Curcuminoid
− Là các chất có cấu trúc tương tự curcumin I (diferuloylmethan)
− Có trong Nghệ Curcuma longa
− Hàm lượng 3-5%
99
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
6. Curcuminoid
− Tính chất
• Curcumin I có màu vàng sáng
• Tan tốt trong aceton, nước kiềm
• Cho màu đỏ trong kiềm
100
IV. Các hợp chất phenol thường gặp
6. Curcuminoid
Tác dụng dược lý
− Chống oxy hóa (được điều hòa bởi superoxid dismutase, catalase,
glutathione peroxidase)
− Bảo vệ tế bào gan
− Tăng tiết mật, giảm cholesterol huyết tương, ức chế oxy hóa LDL
− Có tác dụng điều hòa giảm hoạt hóa nhiều tác nhân: NF-B → có khả
năng chống ung thư tuyến tụy (LS pha II)
− Có tác dụng ngăn cản sự hình thành, phát triển và xâm lấn của tế bào
ung thư
− Có tác dụng trên tim mạch
− Ngăn cản sự nhân bản của HIV
− Tác động trên bệnh Alzheimer 101
V. Tính chất của các hợp chất phenol
102
V. Tính chất của các hợp chất phenol
103
V. Tính chất của các hợp chất phenol
104
V. Tính chất của các hợp chất phenol
Ester hóa
− Tạo ester với chức acid thông thường
• Ester (acid cinnamic, cafeic, rosmarinic)
• Lacton
− Tạo ester với chức acid phenol
• Ester (depsid) với (acid gallic)
• Depsidon
Tạo Ether
− Tạo các alkoxy (methoxy, isopreloxy)
− Tạo glycosid → đa dạng trong cấu trúc
105
V. Tính chất của các hợp chất phenol
Oxy hóa
− Oxy hóa dưới tác động của oxy/ ánh sáng
• Tự oxy hóa → gốc tự do → tạo dimer, oligomer
− Oxy hóa dưới tác động của enzyme
• Catechol oxidase (phenolase, tyrosinase), o-aminophenol oxidase,
lacase (p-diphenoloxidase)
• Tạo ra nhiều chất khác nhau
− Oxy hóa với chất oxy hóa mạnh
• Phá vỡ cấu trúc phân tử, tạo các phân tử nhỏ không màu
Thế ái nhân
− Các phản ứng thế trên nhân thơm (o-, p-)
106
V. Vai trò của các hợp chất phenol
107
Thank you for your
attention
Any question ?
108