Professional Documents
Culture Documents
MỤC TIÊU
1 Khái niệm
- là hydrocarbon có chứa một hay nhiều vòng benzen trong phân tử.
Ví dụ: viết công thức cấu tạo của các arene ứng với công thức sau:
a. C7H8
1
C6H5 – CH3
b. C8H10
3 Danh pháp
Ethyl benzene
1,4 – dimethyl benzene
p – dimethyl benzene
1,2 – dimethyl benzene p - xylene
o – dimethyl benzene
o – xylene
2
II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
- Tất cả các nguyên tử nằm trên cùng mặt phẳng tạo thành hình lục giác
đều.
- Hệ liên kết đôi liên hợp, ba liên kết đôi nằm xen kẽ nhau ⟶ cấu trúc
bền vững, khó tham gia phản ứng cộng, phá vỡ vòng benzene.
- Benzene, toluene, xylene, styrene là chất lỏng ở điều kiện thường, trong suốt, dễ cháy và có mùi đăc trưng.
- Napthalene là chất rắn, màu trắng ở điều kiên thường, có mùi đặc trưng và dễ thăng hoa.
- Các arene không tan trong nước và được dùng làm dung môi hữu cơ.
Phenyl bromide
Nitrogen hóa:
Nitro benzene
3
* Quy tắc thế ở vòng benzene:
- Khi trong vùng benzene có sẵn nhóm thế loại 1 (nhóm alkyl, halogen,…) thì phản ứng thế diễn ra dễ dàng
hơn so với benzene và ưu tiên thế vào vị trí ortho hoặc para.
- Khi trong vòng benzene có sẵn nhóm thế loại 2 (nhóm nitro, nhóm không no,…) thì phản ứng diễn ra khó
khăn hơn so với benzene và ưu tiên thế vào vị trí meta.
Ví dụ:
4
2 Phản ứng cộng
Cộng chlorine:
Cộng hydrogen:
Tổng quát:
5
4 Một số phản ứng khác
Benzyl bromide
Phản ứng thế của styrene: ưu tiên thế vào vị trí m - .
Phản ứng cộng của styrene.
V. ĐIỀU CHẾ
6
Tổng hợp hữu cơ khác
7
Benzene ⟹ Tổng hợp ra các dẫn xuất.