You are on page 1of 5

THỊ ĐOÀN DUY TIÊN ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH

BCH ĐOÀN TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU TIẾN


*** Duy Tiên, ngày 19 tháng 9 năm 2022
CHÍNH THỨC

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THI ĐUA CÁC CHI ĐOÀN


NĂM HỌC 2022 – 2023
----------------
A. ĐỐI VỚI THI ĐUA HÀNG TUẦN: (Thang điểm là 10 cho tất cả các tiêu chí)
I. Các tiêu chí thi đua
STT Nội dung các tiêu chí Mức điểm trừ
1. Tập trung - Thiếu biển lớp 01 điểm/lần
sinh hoạt - Học sinh vắng
đầu tuần và
+ Có phép 0,5 điểm/hs
tập trung
toàn trường + Không phép 01 điểm/hs
(nếu có) - Hs mất trật tự, đi lại, ngồi không đúng vị trí lớp, 01 điểm/hs
không đúng hàng lối
- Tốc độ tập trung
+ Muộn 3 phút (kể từ khi có hiệu lệnh tập trung) các 05 điểm/lần
lớp chưa ổn định được hàng ngũ.
+ Mỗi phút muộn thêm thêm 0,5 điểm/phút
2. Sĩ số (học - Vắng có phép 0,5 điểm/hs
chính khóa, - Vắng không phép 01 điểm/hs
ôn tập, học
- Bỏ giờ, trốn tiết 03 điểm//hs/tiết
nghề, hướng
nghiệp…) * Lưu ý:
- Sĩ số chiều tính vào 1 mục riêng, không tính vào sĩ số hàng tuần buổi sáng
(Thang điểm -)
- Các trường hợp HS vắng mà lớp không chốt có phép hay không phép: tính
như vắng không phép
- HS ốm đi viện dài ngày, đề nghị GVCN chốt vào SĐB và báo lại cho Đoàn
trường hoặc GVCN lớp trực tuần
3. Đi muộn 0,5đ/lượt
4. Vệ sinh - Đổ rác muộn (sau khi trống vào lớp) 01 điểm/lần
- Giặt giẻ lau muộn (sau khi trống vào lớp) 01 điểm/lần

- Đổ rác không đúng nơi quy định 01 điểm/lần


- Vệ sinh lớp bẩn (Căn cứ kết quả kiểm tra đột xuất 01 điểm/lần
của lớp trực tuần và Đoàn trường)
5. Đạo đức - HS nói tục, chửi bậy (căn cứ vào nhận xét của thầy, 01 điểm/hs/lần
cô giáo trong sổ ghi đầu bài)
6. Trang trí - Thiếu một loại 01 điểm/loại
lớp (Khăn Lưu ý: Yêu cầu các lớp chuẩn bị hoa tươi trong các
bàn, lọ hoa) tuần học có các ngày lễ như 20/11, 08/3, 26/3.
- Mở cửa lớp muộn 01 điểm/lần
- Sau khi ra về:
+ Không tắt điện, tắt quạt 01 điểm/lần
+ Không khóa cửa chính, không đóng cửa sổ 01 điểm/lần
+ Không tự bảo quản chìa khóa. 01 điểm/lần
7. Xe đạp, xe - Hs đi xe trong trường 01 điểm/hs/lần
đạp điện, xe (HS không được đi xe qua cổng trường và trong khu
máy điện vực sân trường vào thời điểm đầu giờ của các buổi
học)
Phạm vi dắt xe: Từ cổng trường qua hết lớp 12A1
hoặc qua đầu nhà Hiệu bộ
- Hs đi xe đạp điện, xe máy điện không đội mũ bảo 02 điểm/hs/lần
hiểm (cả người lái và người ngồi sau) hoặc đội mũ
bảo hiểm nhưng không cài quai
- Hs vi phạm luật giao thông bị công an bắt 07 điểm/hs/lần
8. Vi phạm - Uống rượu bia trong trường 05 điểm/hs/lần
điều cấm - Hút thuốc lá (gồm cả thuốc lá điện tử), thuốc lào 05 điểm/hs/lần
trong nhà trong trường
trường: - Trộm cắp tài sản hs, CB, GV, NV trong trường 07 điểm/hs/lần
- Cố tình làm hư hỏng tài sản nhà trường 05 điểm/hs/lần
- Chữa, xé sổ đầu bài 05 điểm/hs/lần
- Sử dụng điện thoại trong giờ (khi không được sự cho 05 điểm/hs/lần
phép của GV)
- Vô lễ với thầy cô, cán bộ nhà trường 10 điểm/hs/lần
- Trèo tường 05 điểm/hs/lần
- Học sinh chống đối giáo viên trực cổng (VD: khi học 07 điểm/hs/lần
sinh vi phạm nội quy, GV gọi mà không quay lại,
không chấp hành…)
9. Trang - Không sơ vin, không đeo phù hiệu; quần, áo, giày 0,5 điểm/hs/lỗi
phục dép… không đúng quy định
- Đeo phù hiệu không đúng (họ tên, lớp, ảnh, năm 0,5 điểm/hs/lần
học)
(Lưu ý: Phù hiệu phải rõ cả hai mặt, HS không được
viết thêm hoặc xóa bớt các thông tin trên phù hiệu,
không cho thêm bất kì một vật gì vào phù hiệu)
* Quy định cụ thể về trang phục:
- Mùa hè:
+ Áo trắng đồng phục do nhà trường phát ra, HS không được mặc bất
kì một mẫu áo trắng nào khác.
+ Quần âu tối màu.
(Trừ môn thể dục có đồng phục riêng)
- Mùa đông:
+ Áo khoác đồng phục do nhà trường phát ra (những ngày rét đậm rét
hại sẽ có thông báo riêng về việc thực đồng phục)
+ Quần âu tối màu
- Dép: HS đi sandal (dép quai hậu) hoặc giày
- Các giờ ra chơi, lớp trực tuần và Đoàn trường sẽ kiểm tra đột xuất việc thực
hiện nề nếp trang phục các lớp.
- Các buổi kiểm tra, khảo sát giữa kì, cuối kì, cuối năm HS vẫn thực hiện các
quy định về đồng phục của nhà trường. (Trang phục, phù hiệu, giày dép…)
- Các tiết học Thể dục, GDQP (ngoài trời) học sinh không phải đeo phù hiệu.
10. Tác - Nhuộm tóc, sơn móng chân, móng tay, trang điểm 0,5 điểm/hs/lỗi
phong

II. Cách tính thi đua hàng tuần


- Điểm trung bình nề nếp: bằng tổng điểm các tiêu chí chia cho 10.
- Điểm trung bình sổ ghi đầu bài:
+ Bằng tổng điểm các giờ học chia cho tổng số giờ học.
+ Chỉ tính điểm sổ ghi đầu bài học chính khóa, không tính điểm sổ ghi đầu bài
học phụ đạo.
- Cách tính điểm thi đua hàng tuần:
Điểm TB sổ ghi đầu bài + điểm TB nề nếp
Điểm thi đua hàng tuần =
2

+ Điểm thi đua hàng tuần được xếp theo thứ tự từ 1 đến 18.
+ Nếu thầy cô giáo, CB CNV nhà trường phát hiện học sinh không thực hiện các
quy định nề nếp nêu trên, đề nghị báo cho lớp trực tuần hoặc BTV Đoàn trường để tính
thi đua.
+ Lớp trực tuần thống kê sai: Trừ 01 điểm vào điểm tổng kết hàng tuần của tuần
trực tuần đó.
+ Lớp trực tuần thiếu trung thực trong theo dõi: Trừ 20% điểm tổng kết cuối tuần
của lớp đó.
B. ĐỐI VỚI THI ĐUA THEO HỌC KÌ
1. Văn nghệ, báo tường, nấu ăn, cắm trại, Hội khỏe Phù Đổng…
Điểm của các lớp được xếp thứ tự từ 1 đến 18 rồi quy ra điểm như sau:
Thứ tự 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Điểm 10 9,9 9,8 9,7 9,6 9,5 9,4 9,3 9,2
Thứ tự 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Điểm 9,1 9,0 8,9 8,8 8,7 8,6 8,5 8,4 8,3
2. Thể thao
- Có biểu điểm riêng
- Các môn thi theo khối như kéo co, bóng đá, bóng chuyển: Điểm chênh nhau là
05 điểm (thang điểm 100) cho mỗi bậc.
3. Tổng vệ sinh hàng tháng, cuối học kì, kiểm tra cơ sở vật chất cuối học kì (Thang
điểm 100)
- Gồm trần nhà, nền nhà, tường, hành lang, cửa, ngăn bàn, mặt bàn ghế, thùng rác, khu
vực được phân công: Trừ 05 điểm/1 nội dung chưa đạt yêu cầu (thang điểm là 100).
- Mỗi tháng Đoàn trường sẽ đi kiểm tra đột xuất việc thực hiện vệ sinh lớp học 01 lần
- Điểm vệ sinh là điểm bình quân các tháng và cuối kì.
5. Vi phạm quy chế trong các kì kiểm tra, khảo sát giữa kì và cuối kì/cuối năm
- Trừ 05 điểm/1lần/1môn (thang điểm 100)
6. Học lực
- Căn cứ vào điểm bình quân của các lớp trong các kì kiểm tra, khảo sát.
- Chỉ tính các môn Văn – Toán – Anh,
- Điểm bình quân xếp theo độ dốc từ cao xuống thấp của mỗi khối và cho điểm
như sau (thang điểm 100):
Lớp đứng thứ 1 2 3 4 5 6
Điểm 100 95 90 85 80 75
7. Học sinh đánh nhau trong trường học và cổng trường: Trừ 20 điểm/1 vụ (Thang
điểm là 100); không hạ bậc lớp đánh nhau
- Lớp có học sinh đến đánh nhau: trừ 20đ/lần
- Lớp có học sinh bị đánh: trừ từ 0 đến 20 điểm phụ thuộc vào từng khuyết điểm
(Lấy ý kiến của BTV Đoàn trường và GVCN lớp có liên quan về số điểm trừ)
- Học sinh trong cùng một lớp đánh nhau: trừ 20đ/lần
C. XÉT THI ĐUA CUỐI HỌC KÌ VÀ CẢ NĂM
1. Cách tính thi đua cuối kì:
- Lấy điểm tổng cộng thi đua các tuần cộng với các điểm hoạt động thi đua các
tiêu chí khác (tại mục B).
2. Cách tính thi đua cả năm
Điểm HK 1 + (Điểm KH2 x 2)
Điểm thi đua cuối năm =
3

3. Cách xét danh hiệu thi đua (Tính theo độ dốc từ cao xuống thấp)
+ 06 lớp tiên tiến xuất sắc
+ 6 lớp tiên tiến
Chú ý: Các cuộc thi do Sở GD hoặc Đoàn phát động:
- Vòng thi cấp trường: xếp thứ tự từ 1 đến 18 rồi quy ra điểm như nội dung văn
nghệ, báo tường. Lớp nộp muộn trừ 0,5 điểm, không tham gia thi tính 0 điểm.
- Lớp được chọn tham gia thi cấp Tỉnh cộng 10 điểm (thang điểm 100), có giải
cấp Tỉnh hoặc cấp Thị Đoàn cộng 20 điểm (thang điểm 100) vào điểm tổng cuối kì I
hoặc cuối năm.

TM. BCH ĐOÀN TRƯỜNG


BÍ THƯ

Nguyễn Thị Thơm

You might also like