You are on page 1of 7

Ôn tập chương 2

1. Căn cứ để xác định một quy tắc xử sự là quy phạm pháp luật?
a. Quay tắc đó là quy tắc xử sự chung, là tiêu chuẩn đánh giá hành vi con người
b. Quy tắc đó là quy tắc xử sự khuôn mẫu do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện
c. Quy tắc đó mang tính chuẩn mực, khuôn mẫu
d. Quy tắc đó được quy định trong các văn bản pháp luật

2. Quy tắc xử sự: “Người nào vô ý làm chết người, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc
phạt tù từ 01 năm đến 05 năm” có phải là quy phạm pháp luật hay không? Giải thích tại sao?
a. Không phải là quy phạm pháp luật
b. Là quy phạm pháp luật vì đây là Điều 128 Bộ luật Hình sự
c. Là quy phạm pháp luật vì đây là quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành
d. Là quy phạm pháp luật vì nó cho biết trách nhiệm mà những chủ thể vô ý làm chết người phải gánh
chịu

3. Sự khác nhau cơ bản giữa quy phạm pháp luật và quy phạm xã hội khác thể hiện ở chỗ?
a. Quy phạm pháp luật điều chỉnh hành vi con người còn quy phạm xã hội khác không điều chỉnh hành
vi con người
b. Quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành còn quy phạm xã hội khác không phải do nhà nước ban
hành
c. Quy phạm pháp luật luôn biểu hiện bằng văn bản còn quy phạm xã hội khác thì luôn không thành
văn
d. Quy phạm pháp luật mang tính khuôn mẫu còn quy phạm xã hội khác không mang tính khuôn mẫu
4. Trong một quy phạm pháp luật, phần nêu ra những tình huống (hoàn cảnh, điều kiện) có thể xảy ra
trong đời sống xã hội, thuộc bộ phận nào?
a. Bộ phận giả định
b. Bộ phận quy định
c. Bộ phận chế tài
d. Không thuộc vệ bộ phận nào

5. Trong một quy phạm pháp luật phần hướng dẫn cách xử sự cho cá nhân, tổ chức do Nhà nước đặt ra
thuộc bộ phận nào?
a. Bộ phận giả định
b. Bộ phận quy định
c. Bộ phận chế tài
d. Không thuộc về bộ phận nào

6. Bộ phận nào không thể thiếu trong quy phạm pháp luật cả về hình thức lẫn nội dung?
a. Bộ phận giả định
b. Bộ phận quy định
c. Bộ phận chế tài
d. Cả ba bộ phận đều không thể thiếu cả về hình thức lẫn nội dung

7. Bộ phận nào là bộ phận trung tâm của quy phạm pháp luật?
a. Bộ phận giả định
b. Bộ phận quy định

1
c. Bộ phận chế tài
d. Không xác định được vì mỗi bộ phận có một ý nghĩa riêng và có tính chất tương đương nhau

8. Tại điểm a, khoản 1 Điều 244 Bộ luật hình sự quy định: “Người nào vi phạm quy định về quản lý,
bảo vệ động vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; động vật nguy cấp, quý
hiếm thuộc Nhóm IB hoặc thuộc Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp, thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng
đến 2.000.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Săn bắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật thuộc danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;...”. Phần“ thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng
hoặc bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm” là bộ phận nào?
a. Giả định
b. Quy định
c. Chế tài
d. Quy định và Chế tài

9. Khoản 1 Điều 234 BLHS:“Người nào săn bắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động
vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB hoặc thuộc Phụ lục II của Công ước về buôn bán quốc tế các loài
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp có giá trị từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;
động vật hoang dã thông thường khác có giá trị từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng, thì
bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc bị
phạt tù từ sáu tháng đến ba năm”. Trong quy phạm pháp luật trên, mặc dù không biểu hiện về mặt hình
thức nhưng có thể hiểu, quy phạm pháp luật trên có giá trị áp dụng trong khoảng thời gian nào?
a. 2 năm
b. 6 tháng đến 3 năm
c. Mọi thời điểm
d. Không có khoảng thời gian áp dụng

10. Trong quy phạm“Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy
tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường,...”– Điều
584 Bộ luật dân sự. Phần “thì phải bồi thường” là bộ phận nào?
a. Giả định
b. Quy định
c. Chế tài
d. Quy định và Chế tài

11. Trong quy phạm pháp luật“Bên tặng cho có nghĩa vụ thông báo cho bên được tặng cho khuyết tật
của tài sản tặng cho” – Điều 461 BLDS. Phần “có nghĩa vụ thông báo cho bên được tặng cho khuyết
tật của tài sản tặng cho” là bộ phận nào?
a. Giả định
b. Quy định
c. Chế tài
d. Quy định và Chế tài

12. Cho biết trong quy phạm pháp luật “Bên tặng cho có nghĩa vụ thông báo cho bên được tặng cho
khuyết tật của tài sản tặng cho” – Điều 461 BLDS; Phần“có nghĩa vụ thông báo cho bên được tặng
cho khuyết tật của tài sản tặng cho” là?
a. Bộ phận quy định loại quy định hướng dẫn
2
b. Bộ phận quy định loại quy định cho phép
c. Bộ phận quy định loại quy định cấm đoán
d. Bộ phận chế tài

13. Cho biết trong quy phạm pháp luật “Người thành niên minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc;
không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình” – Điều 625
BLDS. Phần“có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình” là?
a. Bộ phận quy định loại quy định hướng dẫn
b. Bộ phận quy định loại quy định cho phép
c. Bộ phận quy định loại quy định cấm đoán
d. Bộ phận chế tài

14. Cho biết trong quy phạm pháp luật “Người được di tặng không phải thực hiện nghĩa vụ tài sản đối
với phần được di tặng, trừ trường hợp toàn bộ di sản không đủ để thanh toán nghĩa vụ tài sản của người
lập di chúc thì phần di tặng cũng được dùng để thực hiện phần nghĩa vụ còn lại của người này” –
Khoản 3 Điều 646 BLDS; Phần“trừ trường hợp toàn bộ di sản không đủ để thanh toán nghĩa vụ tài
sản của người lập di chúc thì phần di tặng cũng được dùng để thực hiện phần nghĩa vụ còn lại của
người này” là?
a. Phần nêu lên điều kiện hoàn cảnh thuộc bộ phận giả định
b. Bộ phận giả định
c. Một phần trong bộ phận quy định
d. Bộ phận chế tài

15. Xác định bộ phận giả định của quy phạm pháp luật: “Chủ sở hữu, người chiếm hữu, người được
giao quản lý phải bồi thường thiệt hại do cây cối gây ra” – Điều 604 Bộ luật dân sự?
a. Bộ phận giả định là “Chủ sở hữu”
b. Bộ phận giả định là “Chủ sở hữu, người chiếm hữu, người được giao quản lý”
c. Bộ phận giả định là “Chủ sở hữu, người chiếm hữu, người được giao quản lý phải bồi thường thiệt
hại do cây cối gây ra”
d. Bộ phần giả định là “phải bồi thường thiệt hại do cây cối gây ra”

16. Xác định bộ phận giả định của quy phạm pháp luật: “Người nào giết người trong trường hợp vượt
quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người
phạm tội, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.” (Điều
126 Bộ luật Hình sự)?
a. Bộ phận giả định là: “Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng
hoặc trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội” 
b. Bộ phận giả định là: “Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính
đáng hoặc trong trường hợp vượt quá mức cần thiết”
c. Bộ phận giả định là: “Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính
đáng”
d. Bộ phận giả định là: “Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính
đáng hoặc trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội thì bị phạt”

17. Khẳng định nào dưới đây là đúng?


a. Quan hệ xã hội là một dạng quan hệ pháp luật
b. Quan hệ pháp luật là một dạng quan hệ xã hội

3
c. Quan hệ pháp luật và quan hệ xã hội là hai hiện tượng độc lập không có mối liên quan
d. Quan hệ pháp luật và quan hệ xã hội là hai khái niệm đồng nhất.

18. Quan hệ pháp luật là quan hệ mang tính ý chí? Đó là ý chí của chủ thể nào?
a. Bên chủ thể mang quyền trong quan hệ pháp luật
b. Các bên chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật
c. Bên chủ thể mang quyền chủ thể trong quan hệ pháp luật và nhà nước
d. Các bên tham gia quan hệ pháp luật và Nhà nước

19. A đi chợ nhặt được tài sản do B làm rơi. Vậy quan hệ giữa A và B là quan hệ gì?
a. Chỉ là quan hệ xã hội
b. Là quan hệ pháp luật
c. Không phát sinh quan hệ
d. Chưa đủ cơ sở để xác định chỉ là quan hệ xã hội hay là quan hệ pháp luật

20. Quan hệ nào dưới đây là quan hệ pháp luật?


a. B tham gia vào đội sinh viên tình nguyện
b. B tham gia dọn dẹp vệ sinh lớp học
c. B tặng C một món quà nhân ngày sinh nhật
d. B chở C bằng xe đạp từ trường về nhà

21. Chủ thể của quan hệ pháp luật bao gồm?


a. Chỉ là cá nhân
b. Chỉ là tổ chức (bao gồm các tổ chức và nhà nước)
c. Chỉ là công dân và các tổ chức của Việt Nam
d. Tất cả các cá nhân, tổ chức (bao gồm cả nhà nước)

22. A ra Ủy ban nhân dân phường chứng bằng tốt nghiệp phổ thông trung học. Chủ thể của quan hệ
pháp luật trên là?
a. A
b. A và nhân viên công chứng
c. A và Ủy ban nhân dân
d. Nhân viên công chứng và Ủy ban nhân dân

23. Chủ thể cá nhân nào được coi là chủ thể đầy đủ của pháp luật Việt Nam?
a. Công dân
b. Tổ chức
c. Người nước ngoài và người không quốc tịch
d. Công dân và tổ chức

24. Chủ thể nào được coi là chủ thể hạn chế của pháp luật Việt Nam?
a. Công dân thành niên
b. Công dân chưa thành niên
c. Người nước ngoài và người không quốc tịch
d. Công dân chưa thành niên; người nước ngoài và người không quốc tịch

25. Tại phiên tòa xét xử bị cáo phạm tội trộm cắp tài sản. Trong quan hệ pháp luật nói trên Tòa án là
loại chủ thể?
4
a. Cá nhân
b. Tổ chức thường
c. Nhà nước
d. Người tiến hành tố tụng

26. Tòa án thành phố Hà Nội ký hợp đồng mua bán 40 bộ bàn ghế với công ty X. Vậy trong quan hệ
pháp luật trên Tòa án là loại chủ thể?
a. Công dân
b. Cá nhân
c. Tổ chức
d. Nhà nước

27. A mang quốc tịch Việt Nam, định cư tại Pháp. Vậy khi về Việt Nam, A tham gia vào các quan hệ
pháp luật với tư cách?
a. Công dân
b. Người nước ngoài
c. Người không quốc tịch
d. Nhà nước

28. Chủ thể nào được coi là chủ thể chưa đầy đủ của pháp luật Việt Nam?
a. Công dân Việt Nam trên 18 tuổi
b. Công dân Việt Nam dưới 18 tuổi
c. Người nước ngoài và người không quốc tịch
d. Tổ chức

29. Chọn quan điểm đúng trong các quan điểm dưới đây?
a. Nhà nước là chủ thể đặc biệt cho nên khi tham gia vào mọi quan hệ pháp luật nhà nước đều không
bình đẳng với các chủ thể khác.
b. Công dân Việt Nam và người nước ngoài khi tham gia vào quan hệ pháp luật luôn bình đẳng với
nhau
c. Công dân Việt Nam và người nước ngoài khi tham gia vào một quan hệ pháp luật nhất định luôn
không bình đẳng vì người nước ngoài là chủ thể hạn chế
d. Người không quốc tịch không được thừa nhận tham gia vào các quan hệ pháp luật tại Việt Nam

30. Năng lực pháp luật của chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật được hiểu là?
a. Độ tuổi của chủ thể
b. Khả năng nhận thức của chủ thể
c. Có được các quyền và nghĩa vụ pháp lý do nhà nước quy định
d. Độ tuổi và khả năng nhận thức

31. Năng lực hành vi của chủ thể khi tham gia và quan hệ pháp luật được hiểu là?
a. Độ tuổi của chủ thể
b. Khả năng nhận thức của chủ thể
c. Có được các quyền và nghĩa vụ pháp lý do nhà nước quy định
d. Có đủ độ tuổi và khả năng nhận thức

32. Chủ thể tham gia giao kết mua bán hàng hóa khi đang trong tình trạng say rượu. Chủ thể này được
coi là?
5
a. Có đủ năng lực pháp luật, không có năng lực hành vi
b. Có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi
c. Có năng lực hành vi nhưng không có năng lực pháp luật
d. Không có cả năng lực pháp luật và năng lực hành vi

33. Người nghiện ma túy hoặc các chất kích khác bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, khi nào?
a. Bị công an hạn chế năng lực hành vi dân sự
b. Bị Tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự
c. Bị Viện kiểm sát hạn chế năng lực hành vi dân sự
d. Bị Ủy ban nhân dân cấp xã hạn chế năng lực hành vi dân sự

34. Chủ thể là người tâm thần đối với quan hệ pháp luật thừa kế được coi là?
a. Có đủ năng lực pháp luật, không có năng lực hành vi
b. Có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi
c. Có năng lực hành vi nhưng không có năng lực pháp luật
d. Không có cả năng lực pháp luật và năng lực hành vi

35. Điều kiện để một chủ thể được tham gia vào một quan hệ pháp luật nhất định là?
a. Chỉ cần là công dân Việt Nam bất kể có năng lực pháp luật và năng lực hành vi hay không
b. Có năng lực pháp luật đối với quan hệ đó
c. Có đủ năng lực hành vi
d. Có đủ cả năng lực pháp luật và năng lực hành vi

36. Năng lực hành vi của chủ thể cá nhân xuất hiện đầy đủ khi nào?
a. Ngay khi chủ thể sinh ra
b. Khi chủ thể đủ 16 tuổi và không mắc các bệnh dẫn đến mất khả năng điều chỉnh hành vi
c. Khi cá nhân từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ khả năng nhận thức và điều khiển hành vi
d. Khi chủ thể 18 tuổi, không mắc các bệnh dẫn đến mất khả năng điều chỉnh hành vi và được thừa
nhận bằng văn bản của nhà nước

37. Năng lực pháp luật của chủ thể cá nhân xuất hiện khi nào?
a. Hầu hết là ngay từ khi cá nhân sinh ra
b. Khi chủ thể đủ 16 tuổi và không mắc các bệnh dẫn đến mất khả năng điều chỉnh hành vi
c. Khi chủ thể 18 tuổi, không mắc các bệnh dẫn đến mất khả năng điều chỉnh hành vi
d. Khi chủ thể 18 tuổi, không mắc các bệnh dẫn đến mất khả năng điều chỉnh hành vi và được thừa
nhận bằng văn bản của nhà nước

38. A mua hàng của B. Sau khi nhận hàng, A phải trả tiền cho B. Việc A phải trả tiền cho B trong quan
hệ mua bán trên là?
a. Quyền chủ thể của A
b. Nghĩa vụ pháp lý của A
c. Trách nhiệm pháp lý của A
d. Khách thể của quan hệ pháp luật mua bán giữa A và B

39. A cho B vay tiền, đến hẹn B không trả tiền cho A. A đã kiện B ra Tòa án. Hoạt động khởi kiện của
A là?
a. Quyền chủ thể của A
b. Nghĩa vụ pháp lý của A
6
c. Trách nhiệm pháp lý của A
d. Chế tài

40. A đi ô tô khách của công ty vận tải Hoàng Hà từ Hà Nội về Thái Bình. Việc vận chuyển hành
khách trong quan hệ pháp luật nói trên là?
a. Chủ thể của quan hệ pháp luật
b. Nội dung của quan hệ pháp luật
c. Khách thể của quan hệ pháp luật
d. Sự kiện pháp lý

You might also like