You are on page 1of 11

BÀI TẬP DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ (3)

A. Nhận biết
Câu 1. Trong tế bào, phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã đặc hiệu (anticôđon)?
A. mARN. B. rARN. C. tARN. D. ADN.
Câu 2. Trong quá trình dịch mã, phân tử mARN có chức năng
A. vận chuyển axit amin tới ribôxôm. B. kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm.
C. làm khuôn cho quá trình dịch mã. D. kết hợp với tARN tạo nên ribôxôm.
Câu 3: Quá trình nào sau đây có giai đoạn hoạt hóa axit amin?
A. Phiên mã tổng hợp tARN. B. Phiên mã tổng hợp mARN. C. Nhân đôi ADN. D. Dịch mã.
Câu 4: Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin, trừ 5'AUG3’ và 5'UGG3’, điều này
chứng tỏ mã di truyền có tính
A. đặc hiệu. B. phổ biến. C. thoái hóa. D. liên tục.
Câu 5: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 6: Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến số lượng NST?
A. Đảo đoạn NST. B. Dị đa bội. C. Tự đa bội. D. Lệch bội.
Câu 7: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng chiều dài của 1 NST ?
A. Dị đa bội. B. Đảo đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Tự đa bội.
Câu 8: Nếu mạch 1 của gen có ba loại nucleotit A, T, X thì trên mạch 2 của gen này không có loại
nucleotit
nào sau đây?
A. A. B. T. C. G. D. X.
Câu 9: Ở người, dạng đột biến nào sau đây gây hội chứng Đao?
A. Thể ba NST số 23. B.Thể một NST số 23. C.Thể ba NST số 21. D.Thể một NST
số 21.
Câu 10: Dạng đột biến cấu trúc NST sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch?
A. Lặp đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Đảo đoạn. D.Mất đoạn.
Câu 11: Trong tế bào, nuclêôtit loại timin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? 
A. ADN. B. tARN. C. mARN. D. rARN.
Câu 12: Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST (2n – 1) có thể phát triển thành thể đột
biến nào sau đây? 
A. Thể tam bội. B. Thể ba. C. Thể một. D. Thể tứ bội.
Câu 13: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST? 
A. Đa bội. B. Lệch bội. C. Dị đa bội. D. Lặp đoạn.
Câu 14: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ làm
bất hoạt prôtên nào sau đây? 
A. Prôtêin Lac Z. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin ức chế. D. Prôtêin Lac Y.
Câu 15: Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây thuộc dạng thể một? 
A. Hội chứng Tớc nơ. B. Bệnh máu khó đông. C. Bệnh phêninkêtô niệu. D. Hội chứng Đao. 
Câu 16: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử
ARN được gọi là 
A. prôtêin. B. enzim. C. pôlixôm. D. gen. 
Câu 17: Nếu mạch làm khuôn của gen chứa bộ ba 3'ATG5' thì bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được
phiên mã từ gen này là 
A. 3'TAX5'. B. 5'TAX3'. C. 5'UAX3'. D. 3'UAX5'. 
Câu 18: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã? 
A. Phức hợp aa - tARN. B. Ribôxôm. C. mARN. D. Gen. 
Câu 19: Theo mô hình của F. Jacôp và J. Mônô, thành phần nào sau đây không nằm trong cấu trúc của
opêron Lac ở vi khuẩn E. coli? 
A. Gen cấu trúc Y. B. Gen cấu trúc Z. C. Gen điều hoà R. D. Gen cấu trúc A. 
Câu 20: Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là 
A. ARN và prôtêin histon. B. ADN và prôtêin histôn. C. ADN và mARN. D. ADN và tARN. 
Câu 21. Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại
nuclêôtit nào của mạch khuôn?
A. T. B. G. C. X. D. A.
Câu 22. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc
thể những gen không mong muốn?
A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 23. Thể đột biến nào sau đây có bộ NST 2n + 1?
A. Thể một. B. Thể tứ bội. C. Thể tam bội. D. Thể ba.
Câu 24. Triplet 3’XAT5’ mã hóa axit amin valin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
A. 5’XAU3’. B. 3’GUA5’. C. 3’XAU5’. D. 5’GUA3’.
Câu 25: Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã?
A. ADN. B. tARN. C. mARN. D. tARN.
Câu 26. Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể
một?
A. DEE. B. DDdEe. C. Ddeee. D. DdEe.
Câu 27: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi
chiều dài của NST?
A. Đảo đoạn NST. B. Mất đoạn NST. C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Mất 1 cặp
nuclêôtit.
Câu 28: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản
và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là
A. 11 nm và 30 nm. B. 30 nm và 300 nm. C. 11 nm và 300 nm. D. 30 nm và 11 nm.
Câu 29: Ở thực vật, thể ba mang bộ NST nào sau đây?
A. 2n – 1. B. n. C. 2n + 1. D. 3n.
Câu 30: Axit amin là nguyên liệu để tổng hợp nên phân tử nào sau đây?
A. mARN. B. tARN. C. ADN. D. Protein.
Câu 31: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên NST?
A. Đa bội. B. Đảo đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Lệch bội.
Câu 32: Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 3n?
A. Thể tam bội. B. Thể ba. C. Thể tứ bội. D. Thể một.
Câu 33: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế do gen nào
sau đây mã hóa?
A. Gen điều hòa. B. Gen cấu trúc Z. C. Gen cấu trúc Y. D. Gen cấu trúc A.
Câu 34: Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có anticodon 3’XUG5’ sẽ vận chuyển axit amin được
mã hóa bởi triplet nào trên mạch khuôn?
A. 3’XTG5’ . B. 3’XAG5’. C. 3’GTX5’. D. 3’GAX5’.
Câu 35: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được 1 cá thể
thuộc loài này có bộ NST gồm 9 chiếc, trong đó có 1 cặp gồm 3 chiếc. Cá thể này thuộc thế đột biến nào?
A. Thể một. B. Thể tứ bội. C. Thể ba. D. Thể tam bội.
Câu 36: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường
có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 37: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’. B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
Câu 38: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là
A. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
B. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
Câu 39: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương
đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 40: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
A. tần số phát sinh đột biến. B. số lượng cá thể trong quần thể.
C. tỉ lệ đực, cái trong quần thể. D. môi trường sống và tổ hợp gen.

B. Thông hiểu
Câu 1. Một loài thực vật có bộ NST 2n, do đột biến dẫn đến phát sinh các thể đột biến. Thể đột biến nào
sau đây có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng giảm so với thể lưỡng bội thuộc loài này?
A. Thể tứ bội. B. Thể một. C. Thể tam bội. D. Thể ba.
Câu 2. Giả sử loài thực vật A có bộ NST 2 n=14 , loài thực vật B có bộ NST 2 n=14 . Theo lí thuyết, tế
bào sinh dưỡng của thể song nhị bội được tạo ra từ 2 loài này có số lượng NST là
A. 14. B. 16. C. 32. D. 28.
Câu 3. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1 :2:1?
A. Aa × Aa. B. AA ×aa . C. AA × Aa. D. Aa× aa.
Ab
Câu 4. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại giao tử
aB
tối đa được tạo ra là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3' →5' .
B. Trong một chạc tái bản, chỉ một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp liên tục.
C. Quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
D. Enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn.
Câu 6. Cà chua lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, thể một thuộc loài này có số lượng
NST trong tế bào sinh dưỡng là
A. 11 . B. 23 . C. 12. D. 24 .
Câu 7: Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu gen DD,
Dd và dd không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
A. dddd. B. DDDD. C. DDDd. D. DDdd.
Câu 8: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào
sau đây của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể không diễn ra ngay cả khi
môi trường có lactôzơ?
A. Gen cấu trúc Y. B. Vùng khởi động. C. Gen cấu trúc A. D. Gen cấu trúc Z.
Câu 9: Nếu mạch 1 của gen E mang bộ ba 3’TTA5’ thì bộ ba bổ sung ở vị trí tương ứng trên
mạch 2 của gen này là
A. 5’TTG3’. B. 5’ATA3’. C. 5’AAX3’. D. 5’AAT3’.
Câu 10: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây mã hóa axit amin metionin?
A. 5’AAG3’. B. 5’AUG3’. C. 5’UXG3’. D. 5’UGX3’.
Câu 11: Theo lí thuyết, khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.
coli, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vùng khởi động là nơi enzim ARN pôlimeaza bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
B. Các gen cấu trúc Z, Y, A luôn có số lần phiên mã bằng số lần nhân đôi.
C. Khi môi trường có lactôzơ, các phân tử lactôzơ sẽ ngăn cản sự phiên mã của gen điều hòa.
D. Gen điều hòa thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac.
Câu 12: Dạng đột biến điểm nào sau đây làm tăng số liên kết hidro của gen?
A. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp X - G. B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp T -
A.
C. Mất một cặp A - T. D. Thêm một gặp G - X.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là sai?
A.Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
B.Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn làm thay đổi chức năng của prôtêin.
C.Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến.
D.Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến đảo đoạn? 
A. Làm thay đổi nhóm gen liên kết.  B. Luôn làm giảm khả năng sinh sản của thể đột
biến. 
C. Luôn làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên một NST. D. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên một
NST. 
Câu 15: Gen B ở vi khuẩn gồm 2400 nuclêôtit, trong đó có 500 ađênin. Theo lí thuyết, gen B có 500
nuclêôtit loại
A. uraxin. B. timin C. xitozin. D. guanin.
Câu 16: Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện
côđôn kết thúc? 
A. 3’AGG5’. B. 3’AXX5’. C. 3’AXA5’. D. 3’AAT5’.
Câu 17. Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là
ADCBEFG●HI. Đây là dạng đột biến nào?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 18. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y
trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?

A. Sơ đồ IV. B. Sơ đồ I. C. Sơ đồ III. D. Sơ đồ II.


Câu 19: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành
alen b. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cơ thể có kiểu gen nào sau
đây là thể đột biến?
A. aaBB. B. AaBB. C. AABb. D. AaBb.
Câu 20: Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m
A. chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau. B. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.
C. có thể có tỉ lệ (A + T)/(G+X) bằng nhau. D. luôn có chiều dài bằng nhau.
Câu 21: Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 1200 cặp nuclêôtit trong đó có 480 nuclêôtit loại ađênin. Trên
mạch 1 của gen có ađênin chiếm 10% số nuclêôtit của mạch, trên mạch 2 có 300 nuclêôtit loại guanin. Tỉ

lệ của mạch 2 là
A. 1/3. B. 2/3. C. 5/7. D. 7/13.
Câu 22: Hình bên mô tả một giai đoạn của 2 tế bào cùng loài đang trong quá trình giảm phân. Giả sử tế
bào sinh trứng có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường; tế bào sinh tinh
giảm phân bình thường. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp giữa các loại giao tử của 2 tế bào này có thể có
bao nhiêu NST?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 8.
Câu 23: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Câu 24: Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
B. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
C. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá
Câu 25: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.
B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
C. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
D. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm
Câu 26: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số
đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
B. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột
biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất
thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến
Câu 27: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
C. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
Câu 28: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được
kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:

Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau.
Trong
các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:
A.I, III, IV, V. B. II, VI. C. I, III. D. I, II, III, V.
Câu 29: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
C. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
D. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân
li.
Câu 30: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường
hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
B. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường
khác nhau.
C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường
khác nhau.
D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường
khác nhau.

C. Vận dụng
Câu 1. Phép lai P: Cây cải củ (2 n=18 RR)× Cây cải bắp (2 n=18 BB), tạo ra cây lai F 1. Theo lí thuyết,
phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong tế bào sinh dưỡng của cây F 1, các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng.
B. Phép lai này tạo ra thể tự đa bội lẻ.
C. Cây lai F 1 bất thụ vì mang 2 bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau.
D. Tế bào sinh dưỡng của cây F 1 có số lượng NST là 36 RR.
Câu 2: Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Cá
thể có bộ NST nào sau đây là thể ba?
A. AABbddee. B. AabDdEe. C. AaaBbDdee. D. aaBbddee.
Câu 3: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, thể tam bội phát sinh từ loài này
có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là
A. 17. B. 19. C. 27. D. 36.
Câu 4: Phép lai P: cây tứ bội Aaaa cây tứ bội Aaaa, thu được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho
giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
A. 1/2. B. 3/4. C. 2/3. D. 1/4.
Câu 5: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân
của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các
sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu
nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và
bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A.12 và 4. B. 9 và 12. C. 4 và 12. D. 9 và 6.
Câu 6: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1) AAaaBBbb × AAAABBBb. (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb. (3) AaaaBBbb × AAAaBbbb.
(4) AAAaBbbb × AAAABBBb. (5) AAAaBBbb × Aaaabbbb. (6) AAaaBBbb × AAaabbbb.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ
8:4:4:2:2:1:1:1:1 là
A.(2) và (4). B. (3) và (6). C. (2) và (5). D. (1) và (5).
Câu 7: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với
alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%; Trong
tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột
biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ
A.90,5%. B. 3,45%. C. 85,5%. D. 0,5%.
Câu 8: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ A+T/ G+X = 1/4 thì tỉ lệ
nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
A.20%. B. 40%. C. 25%. D. 10%.
Câu 9: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số
nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit
loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là
A.112. B. 448. C. 224. D. 336.
Câu 10: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả
năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là:
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (1), (2). D. (3), (4).
Câu 11: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả
năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có
kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ:
A. 1/2 B . 17/18 C. 4/9. D. 2/9
Câu 12. Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit
loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại
nuclêôtit của alen a là:
A. A = T = 800; G = X = 399. B. A = T = 801; G = X = 400.
C. A = T = 799; G = X = 401 D. A = T = 799; G = X = 400
Câu 13. Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1của
gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của
mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này :
A. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750. B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.
C. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150 D. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150.
Câu 14: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200
nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây
đều có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số
nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là
A. Bbbb. B. BBb. C. Bbb. D. BBbb
Câu 15: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn
ngẫu nhiên hai cây F cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng.
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ
tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là
A. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa. B. 5 AAA : 1 AAa : 5 Aaa : 1 aaa.
C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa D. 1 AAA : 5 AAa : 1 Aaa : 5 aaa

D. Vận dụng cao


Câu 1. Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen; alen B có 1200 nuclêôtit và mạch 1 của gen này
có A :T :G : X =1:2 :3 :4 . Alen B bị đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit tạo thành alen b . Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ ( A+T ) : (G+ X ) của alen b bằng tỉ lệ (G+ A):(T + X ) của alen B.
II. Nếu alen b phát sinh do đột biến thêm 1 cặ̣p G− X thì alen b có 421 nuclêôtit loại G .
III. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì chuỗi pôlipeptit do alen b quy định
giống với chuỗi pôlipeptit do alen B quy định.
IV. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra trong giảm phân thì alen b có thể di truyền cho đời sau.
A. 2. B. 4 . C. 1. D. 3 .
Câu 2: Alen B bị các đột biến điểm tại củng 1 triplet tạo thành các alen B 1, B2 và B3. Các chuỗi pôlipeptit
do các alen này quy định lần lượt là: B, B1, B2 và B3 chỉ khác nhau 1 axit amin đó là Gly ở chuỗi B bị thay
thế bằng Ala ở chuỗi B1, Arg ở chuỗi B2 và Trp ở chuỗi B3. Cho biết các triplet được đọc trên mạch khuôn
của gen theo chiều 3' → 5' và các côđon mã hoá các axit amin tương ứng ở bảng sau:
Axit amin Glixin (Gly) Alanin (Ala) Acginin (Arg) Triptôphan (Trp)
Côđôn 5’GGU3’,5’GGX3’, 5’GXU3’, 5’XGU3’, 5’XGX3’, 5’UGG3’
5’GGA3’, 5’GGG3’ 5’GXX3’, 5’XGA3’, 5’XGG3’,
5’GXA3’, 5’AGA3’, 5’AGG3’
5’GXG3’
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về sự xuất hiện của các alen đột biến trên?
A. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng G tạo ra triplet mã
hóa Ala ở alen B1.
B. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng T hoặc G tạo ra
triplet mã hóa Arg ở alen B2.
C. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng A tạo ra triplet mã
hóa Trp ở alen B3.
D. Các alen B1, B2, B3 đều là kết quả của đột biến dẫn đến thay thế nuclêôtit thứ nhất của triplet mã hóa
Gly.
Câu 3: Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi ADN ở vùng
nhân của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị
nặng (15N). Sau đó họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp năm thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị
nhẹ (14N). Biết số lần nhân lên của vi khuẩn E.coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách ADN
sau mỗi thế hệ và thu được kết quả như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của ADN chứa cả hai
mạch 15N; Y là vị trí của ADN chứa cả mạch 14N và mạch 15N; Z là vị trí của ADN chứa cả hai
mạch 14N.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi ADN
theo nguyên tắc bán bảo toàn.
II. Nếu một vi khuẩn E. coli được nuôi với các điều kiện thí
nghiệm như trên thì luôn có hai mạch ADN chứa 15N ở
mỗi thế hệ.
III. Ở thế hệ thứ 4, tỉ lệ ADN ở vị trí Y không thay đổi so
với thế hệ thứ 3.
IV. Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Y so với ADN ở vị trí
Z là 1/15.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 4: Ở sinh vật nhân sơ, mạch khuôn của đoạn gen B có trình tự các nuclêôtit trong vùng mã hoá như
sau: Gen B: 3’...TAX ATG AXX AGT TXA AGT AAT TTX TAG XAT ATT...5’.
Do đột biến điểm làm xuất hiện ba alen mới có trình tự các nuclêôtit tương
ứng là:
Alen B1: 3’...TAX ATG AXX AGX TXA AGT AAT TTX TAG XAT ATT...5’.
Alen B2: 3’...TAX ATG AXX AGT TXA AGT AAT TAX TAG XAT ATT...5’.
Alen B3: 3’...TAX ATG AXX AGT TXA AGT AXT TAX TAG XAT ATT...5’.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. mARN được tạo ra từ alen B2 dịch mã cần môi trường cung cấp 2 axit amin foocmin mêtiônin.
B. Các đoạn pôlipeptit được tạo ra từ các alen đột biến có số axit amin bằng nhau.
C. Alen B1 được tạo ra từ gen ban đầu do đột biến thay thế một cặp T - A thành cặp A - T.
D. Sơ đồ xuất hiện các alen đột biến từ gen B là B3 ← B → B2 → B1.
Câu 5: Cho biết các côđon mã hoá các axit amin trong bảng sau đây: 

Triplet mã hoá là các bộ ba ứng với các côđon mã hoá axit amin và triplet kết thúc ứng với côđon kết thúc
trên mARN. Giả sử đoạn gen ở vi khuẩn tổng hợp đoạn mARN có triplet mở đầu và trình tự các nuclêôtit
như sau: 

Biết rằng, mỗi đột biến điểm dạng thay thế một cặp nuclêôtit trên đoạn gen này tạo ra một alen mới. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Có tối đa ba triplet mã hóa khi xảy ra đột biến thay thế cặp nuclêôtit bất kì tại vị trí thứ ba không làm
thay đổi loại axit amin trong chuỗi pôlipeptit
II. Có một triplet mã hóa khi xảy ra đột biến tại vị trí thứ ba luôn làm thay đổi loại axit amin trong chuỗi
pôlipeptit. 
III. Có hai triplet mã hóa khi xảy ra đột biến tại vị trí thứ ba làm xuất hiện cô đon kết thúc sớm. 
IV. Có một triplet mã hóa khi xảy ra đột biến tại vị trí thứ ba dẫn đến không làm xuất hiện cô đon mở đầu
trên mARN được tạo ra từ gen này. 
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 
Câu 6: Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A – %X = 10% và %T – %X = 30%; trên mạch 2 có
%X – %G = 20%. Theo lý thuyết, trong tổng số nuclêôtit trên mạch 2, số nuclêôtit loại G chiếm tỉ lệ 
A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 30%.
Câu 7. Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Côđon 5’GAU3’; 5’GAX3’ 5’UAU3’; 5’UAX3’ 5’AGU3’; 5’AGX3’ 5’XAU3’; 5’XAX3’
Axit amin Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA
ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như
sau:
Alen M1: 3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’.
Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’.
Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’.
Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’.
Theo lý thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin
bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 8: Một loài thực vật có bộ NST (2n = 40) và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 16pg.
Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng NST và
hàm lượng ADN trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến A B C D
Hàm lượng NST 40 40 60 40
Hàm lượng ADN 15pg 17pg 24pg 16pg
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các thể đột biến trên?
A. Thể đột biến A có thể là đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến thể một nhiễm.
B. Thể đột biến C có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến tam bội.
C. Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn hoặc đột biến chuyển đoạn trên một NST.
D. Thể đột biến B có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn trên một NST.
Câu 9: Hình bên mô tả tế bào M ở cơ thể lưỡng bội đang giảm phân.
Biết không xảy ra đột biến: a, B, b, D, d là kí hiệu các gen trên các
nhiễm sắc thể. Nhận xét sau nào sau đây đúng?
I. Tế bào M đang có bộ NST ở dạng lưỡng bội kép.
AB
II. Trước khi nhân đôi NST, tế bào M có kiểu gen Dd.
ab
III. Tế bào M chắc chắn đã xảy ra hoán vị gen.
IV. Tế bào M có thể tạo ra giao tử chứa aB D với tỉ lệ 50%.
A. 2. B. 4. C. 1.
Câu 10. Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX – Tyr,
GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG – Glu. Một đoạn mạch gốc của gen có
trình tự nuclêôtit như sau:
3’ - XXX – XAA – TXG – ATG – XGA – XTX – 5' 
123 5  12  18
Đoạn mạch gốc trên tham gia phiên mã, dịch mã tổng hợp nên một đoạn pôlipeptit. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Nếu đột biến mất cặp G -X ở vị trí thứ 12 thì đoạn pôlipeptit sẽ còn lại 4 axit amin.
II. Trình tự axit amin của đoạn pôlipeptit tạo ra là Gly – Val – Ser – Tyr – Ala – Glu.
III. Nếu cặp A – T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G – X thì đoạn pôlipeptit sẽ có 2 axit amin
Ala.
IV. Nếu đột biến thay cặp G – X ở vị trí 12 thành cặp X– G thì đoạn pôlipeptit sẽ còn lại 3 axit
amin.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 11: Ở một loài động vật, quan sát quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh, diễn biến của nhiễm
sắc thể ở một giai đoạn được vẽ lại như hình dưới đây. Các chữ cái A, a, B, b, D, d biểu diễn cho các gen
nằm trên các nhiễm sắc thể. Ngoài các sự kiện được vẽ lại như trong hình bên dưới thì các sự kiện khác
diễn ra bình thường.
Trong số các nhận xét dưới đây về sự giảm phân của tế bào sinh tinh này, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Kết quả của quá trình giảm phân trên sẽ tạo ra cả loại giao tử bình thường và giao tử đột biến.
II. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen giữa gen B và b.
III. Các loại tinh trùng được tạo ra sau quá trình giảm phân là ABDd, aBDd, Ab và ab.
IV. Nếu khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM thì tỉ lệ giao tử aBDd là 10%.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 12: Cho phép lai: AabbDdEe x AABbddEe. Theo lí thuyết, ở đời con số cá thể mang 5 alen trội
trong kiểu gen chiếm tỉ lệ
A. 5/16 B. 3/16 C. 5/32 D. 3/32

Câu 13: Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào
xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra
A. tối đa 8 loại giao tử. B. loại giao tử mang 3 alen lặn chiếm tỉ lệ 1/4.
C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau D. 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 1 : 1.
Câu 14: Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá
trình giảm phân diễn ra bình thường. Cho các trường hợp tỉ lệ các loại giao tử tạo ra dưới đây
(1) 1:1. (2) 3:3:1:1. (3) 2:2:1:1. (4) 1:1:1:1. (5) 3:1.
Số trường hợp có thể xảy ra là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 15: Ở Cà độc dược có 2n = 24 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có một chiếc bị
mất đoạn, ở cặp NST số 5 có một chiếc bị đảo đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường
thì trong tổng số các giao tử đột biến,tỉ lệ giao tử đột biến về cả 2 NST trên là

A. B. C. D.
Câu 16. Bảng dưới đây mô tả các mẫu DNA được lấy từ ba loài khác nhau và được sử dụng để xác định
trình tự axit amin cho một phần của một loại protein cụ thể. Các axit amin sau đó được so sánh để xác
định loài nào có liên quan chặt chẽ nhất. Trong đó “*” là kí hiệu các axit amin chưa biết tên.

Dựa vào thông tin được cho trong bảng trên, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Codon AGA mã hóa cho axit amin Ser.
II.  Codon AGX mã hóa cho axit amin Thr.
    III. Trình tự axit amin chính xác của loài X là  Leu – Thr – Glu – Val – Thr.
IV. Trong chuỗi axit amin đang xét, loài X có nhiều hơn loài Z một loại axit amin.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 17. Hình vẽ bên minh họa một tế bào đang tiến hành phân bào bình thường.
Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tế bào trên đang ở kì giữa của nguyên phân.
II. Tế bào trên có bộ NST lưỡng bội 2n = 4.
III. Tế bào trên có thể là tế bào soma.
IV. Kết thúc lần phân bào trên, các tế bào con tạo ra mang lượng ADN nhân
tương đương tế bào 2n.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

You might also like