Professional Documents
Culture Documents
A. LÝ THUYẾT
1. Hệ
Hệ là một phần của vũ trụ có giới hạn xác định đang được khảo sát về phương diện trao đổi năng lượng và
vật chất. Phần còn lại của vũ trụ là môi trường ngoài đối với hệ.
Ví dụ: Một hỗn hợp gồm hai hóa chất đang cho phản ứng trong một ống hàn kín. Hệ là các chất hiện diện
trong ống, giới hạn của hệ là vách ống, phần vũ trụ ngoài ống là môi trường ngoài.
Hệ có thể trao đổi nhiệt, công, vật chất với môi trường ngoài.
Ví dụ: Hệ gồm kim loại kẽm đang cho phản ứng với dung dịch HCl trong một becher:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Khí H2 thoát ra khỏi becher: hệ mất vật chất. Phản ứng tỏa nhiệt hệ cung cấp nhiệt cho môi trường ngoài.
- Hệ hở (hệ mở): là hệ có thể trao đổi cả năng lượng lẫn vật chất với môi trường ngoài.
Ví dụ: đun sôi một ấm nước, nhiệt được cung cấp vào hệ, hệ mất vật chất ra môi trường ngoài dưới dạng hơi
nước.
- Hệ kín (hệ đóng): là hệ chỉ trao đổi với môi trường ngoài năng lượng nhưng không trao đổi vật chất.
Ví dụ: hệ gồm các hóa chất đang cho phản ứng trong một ống thủy tinh hàn kín. Hệ không mất vật chất nhưng
có thể nhận nhiệt vào (nếu phản ứng thu nhiệt) hoặc cung cấp nhiệt (nếu phản ứng tỏa nhiệt).
- Hệ cô lập: là hệ không trao đổi cả năng lượng lẫn vật chất với môi trường ngoài.
Ví dụ: một Dewar chứa hóa chất được đậy kín và được bao phủ bằng một lớp cách nhiệt thật dày để cho vật
chất và nhiệt lượng không thể trao đổi với môi trường ngoài.
2. Trạng thái
Trạng thái là một từ nói lên đặc điểm của hệ đang được khảo sát. Một hệ có trạng thái xác định khi những
biến số xác định những đại lượng của hệ được biết một cách chính xác như nhiệt độ, thể tích, áp suất, khối
Trang 1
lượng riêng.... các đại lượng này được gọi là biến số trạng thái của hệ. Trạng thái của hệ sẽ thay đổi nếu ít nhất
có một trong những biến số trạng thái thay đổi.
Ví dụ: 50cm3 nước ở 200C, 1atm cho biết trạng thái của hệ nước đang xét.
Một hệ nhiệt động học biến đổi (hay thực hiện một quá trình) khi trạng thái của hệ thay đổi. Trạng thái của
hệ thay đổi nếu ít nhất có một biến số trạng thái của hệ thay đổi. Biến đổi được xác định nếu biết rõ trạng thái
đầu và trạng thái cuối. Đường biến đổi chỉ được xác định khi biết được trạng thái đầu, trạng thái cuối và tất cả
những trạng thái trung gian mà hệ dã trải qua.
- Biến đổi hở (mở): là biến đổi đem hệ từ trạng thái đầu đến trạng thái cuối khác nhau.
- Biến đổi kín (đóng): là biến đổi đem hệ từ trạng thái đầu đến trạng thái cuối giống nhau. Trường hợp
này, hệ đã thực hiện một chu trình biến đổi kín.
Ví dụ: 1 lít nước ở 200C, 1atm được đun nóng đến 700C, 1atm rồi lại được làm nguội về 200C, 1atm.
- Biến đổi thuận nghịch: là biến đổi mà các trạng thái trung gian của hệ trải qua được xem như do các quá
trình cân bằng. Một cách đơn giản để xác định tính chất thuận nghịch của một biến đổi là khảo sát xem biến đổi
ngược lại có thể xảy ra được hay không. Nếu biến đổi ngược lại xảy ra được thì đó là biến đổi thuận nghịch, nếu
biến đổi ngược không xảy ra được thì đó là biến đổi bất thuận nghịch (hay biến đổi tự nhiên).
Ví dụ: sự đông đặc của nước ở 00C, 1atm là một biến đổi thuận nghịch vì biến đổi ngược lại ứng với nước
- Biến đổi đẳng tích: là biến đổi được thực hiện trong điều kiện thể tích của hệ không thay đổi.
Ví dụ: một phản ứng hóa học được thực hiện trong ống hàn kín.
- Biến đổi đẳng áp: là biến đổi được thực hiện trong điều kiện áp suất không đổi.
Ví dụ: phản ứng hóa học được thực hiện trong bình cầu ăn thông với khí quyển bên ngoài.
- Biến đổi đẳng nhiệt: là biến đổi được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ không đổi.
Ví dụ: phản ứng được thực hiện trong một bình cầu nhỏ được dặt trong bình điều nhiệt giữ ở nhiệt độ xác
định.
Trang 2
- Biến đổi đoạn nhiệt: là biến đổi thực hiện trong điều kiện không có sự trao đổi nhiệt lượng giữa hệ với
Ví dụ: phản ứng được thực hiện trong bình Dewar đậy kín, được bao quanh bởi các lớp cách nhiệt thật dày.
Một đại lượng được gọi là hàm số trạng thái của hệ nếu biến thiên của đại lượng đó chỉ phụ thuộc vào
trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ mà không phụ thuộc vào cách tiến hành quá trình (như thuận nghịch hay
Nói chung, tất cả các biến số trạng thái của hệ như nhiệt độ T, áp suất p, thể tích V... đều là những hàm số
trạng thái của hệ vì những biến số đó chỉ đặc trưng cho trạng thái đang xét của hệ. Khi hệ chuyển từ trạng thái
đầu sang trạng thái cuối, biến thiên của những biến số trạng thái của hệ chỉ phụ thuộc vào những trạng thái đó,
không phụ thuộc vào các trạng thái trung gian mà hệ trải qua.
Trong sự tương tác giữa hệ với môi trường ngoài có thể có xảy ra sự trao đổi năng lượng. Khi đó có hai
cách khác nhau trong sự chuyển năng lượng từ vật này sang vật khác. Nếu sự chuyển năng lượng có liên quan
đến sự thay đổi cường độ chuyển động phân tử của hệ thì sự chuyển năng lượng này được thực hiện dưới dạng
nhiệt. Nếu sự chuyển năng lượng có liên quan đến sự chuyển dịch những khối lượng vật chất vĩ mô dưới tác
dụng của những lực nào đó thì sự chuyển năng lượng này được thực hiện dưới dạng công.
Theo quy ước về dấu của nhiệt động lực học:
Nếu hệ tỏa nhiệt thì nhiệt có trị số âm, q < 0.
Nếu hệ thu nhiệt thì nhiệt có trị số dương, q > 0.
Nếu hệ tạo công thì công có trị số âm, W<0.
Nếu hệ nhận công thì công có trị số dương, W>0.
Trang 3
a. Nhiệt
Nhiệt lượng q cần dùng để đem m gam hóa chất tăng lên một khoảng nhiệt độ tương đối nhỏ từ T1 đến T2
là: q = mc (T2-T1).
Với c là tỉ nhiệt (nhiệt dung riêng) của hóa chất, đó là lượng nhiệt cần để đem một gam hóa chất tăng lên
một độ, được xem như không đổi trong khoảng nhiệt độ trên.
Thường người ta đo nhiệt lượng q ở áp suất không đổi hoặc ở thể tích không đổi, lúc đó tỉ nhiệt c sẽ là tỉ
Nếu m = M, phân tử gam (khối lượng mol phân tử tính bằng gam), thì có tỉ nhiệt mol đẳng áp C p hoặc tỉ
nhiệt mol đẳng tích C V , là lượng nhiệt cần để đem một mol hóa chất tăng lên một độ ở điều kiện áp suất không
Trên thực tế, thường C p , C V thay đổi theo nhiệt độ. Trong trường hợp này, người ta xem một khoảng
nhiệt độ tương đối nhỏ T, trong đó tỉ nhiệt mol trung bình là C ptb và C Vtb .
Δq p = CptbΔT Δq V = C Vtb ΔT
Δq p , Δq V lần lượt là nhiệt lượng cần để đem một mol hóa chất tăng lên T độ ở điều kiện đẳng áp, đẳng
tích.
b. Công
Ta thiết lập biểu thức tính công giãn ép của hệ.
Trang 4
Xem một hệ chứa khí giãn nở như hình vẽ trên từ thể tích V1 đến thể tích V2. Giả sử piston có khối lượng
không đáng kể và hệ chỉ chịu tác dụng của áp suất ngoài không đổi tạo nên bởi sự đè lên của trọng lượng mg,
với m là khối lượng của một vật nhỏ được đặt trên bề mặt piston, g là gia tốc trọng trường, S là tiết diện của
mg
piston. Áp suất ngoài là: Pngoài =
S
Ghi chú: Áp suất là áp lực tác dụng lên một đơn vị diện tích.
Công giãn nở của khí khi piston di chuyển lên một đoạn h là:
W = - mgh
(công = lực x đoạn dường. Thêm dấu – để công tạo có trị số âm).
mg
W= - x Sh
S
W = - pngoài (V2-V1)
V2-V1: độ tăng thể tích ứng với sự di chuyển của piston lên một đoạn hóa học.
Xem một hệ biến đổi từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) theo nhiều đường biến đổi khác nhau. Gọi q1, W1,
q2, W2,..., qi, Wi là nhiệt và công trao đổi giữa hệ với môi trường ngoài theo các đường biến đổi 1,2,....,i.
Nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học phát biểu như sau:
Nếu qi và Wi là nhiệt và công trao đổi giữa hệ với môi trường ngoài theo đường biến đổi I thì qi và Wi
riêng rẽ thay đổi theo đường biến đổi nhưng tổng số qi +Wi luôn luôn là một hằng số không tùy thuộc đường
biến đổi mà chỉ tùy thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ mà thôi.
Trang 5
=== >Nội dung: “Năng lượng không thể tự sinh ra và mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác”
Về phương diện toán học, biểu thức trên chỉ rằng ta có thể tìm được một hàm số năng lượng U của hệ
Hay: U = q +W
U1 và U2 lần lượt là trị số của U ở trạng thái cuối và trạng thái đầu của hệ.
q và W là nhiệt và công trao đổi giữa hệ với môi trường ngoài theo bất cứ đường biến đổi nào để hệ đi từ
Hàm số U này biểu diễn nội nặng của hệ tức năng lượng sẵn chứa trong hệ.
Ghi chú:
Nếu hệ biến đổi từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) theo các cách biến đổi thuận nghịch hay bất thuận
nghịch, thì trong các cách biến đổi ấy U đều giống nhau. Còn q, W trái lại có trị số khác nhau tùy theo cách
biến đổi.
Xem một hệ biến đổi từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) theo hai đường biến đổi khác nhau: một thuận
Nội năng: U
- Là tổng năng lượng dự trữ của hệ đó: U = Etịnh tiến + Equay + Edao động + Ehút,đẩy + Enhân
- Không thể xác định được giá trị tuyệt đối của nội năng U mà chỉ xác định sự biến thiên U (U = U2 – U1) khi
hệ chuyển từ trạng thái này (1) sang trạng thái khác (2).
- Nội năng U là một hàm trạng thái tức là chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và cuối của hệ, không phụ thuộc vào
dU = q+W = q-pngoàidV
dV = 0dUv = qv
U = qv
- Hệ thực hiện công dãn nở mất năng lượng W = -P.V.
dU = q + W = q - pngoàidV
U = U2 – U1 = qp - p(V2 – V1)
Đặt H = U + pV
Ta có qp = H2 – H1 = H
Đại lượng H = U + pV là tổ hợp của các đại lượng trạng thái nên cũng là một đại lượng trạng thái và được
gọi là hàm số năng lượng entalpi. Và đối với một quá trình biến đổi vi phân ta có qp = dH.
qp = H
- Quá trình đẳng áp: hiệu ứng nhiệt = biến thiên entanpi.
+ Phản ứng tỏa nhiệt (nhường nhiệt cho môi trường): H = qp < 0
+ Phản ứng thu nhiệt (nhận nhiệt cho môi trường): H = qp > 0
Ta có: H = U + P.V
Trang 7
- Phản ứng chỉ có chất rắn và chất lỏng V = 0 H = U
Với: n = nkhí sau phản ứng - nkhí trước phản ứng. R = 8,314 J/mol.K = 1,987 cal/mol.K
-Trường hợp 1: Đối với các phản ứng không có sự tham gia của chất khí => Qp Qv
-Trường hợp 2. Đối với các phản ứng có sự tham gia của chất khí => pV = n.RT
Khi n = 0 QP = QV hay H = U
U = QV = n .CV . T
H = QP = n .CP . T
c. Điều kiện chuẩn của 1 phản ứng: Áp suất chuẩn 1 atm. Nhiệt độ tuỳ ý, thường chọn ở 25oC hay T =
298K, dung dịch C = 1 mol/l, Kí hiệu: Ho298 hoặc Uo298, ...
Nhiệt phản ứng của phản ứng này là nhiệt lượng trao đổi với môi trường khi a mol A phản ứng với b mol B tạo
- Nếu phản ứng được thực hiện ở P = const thì nhiệt phản ứng được gọi là nhiệt phản ứng đẳng áp QP = H
- Nếu phản ứng được thực hiện ở V = const thì nhiệt phản ứng được gọi là nhiệt phản ứng đẳng tích QV=U
* Nhiệt dung mol đẳng áp (CP) là nhiệt lượng cần cung cấp để làm 1 mol chất nóng thêm 1o trong điều kiện
đẳng áp (mà trong quá trình không có sự biến đổi trạng thái).
Trang 8
T2 T2
H U
Với 1 mol khí lí tưởng: CP = ; CV =
T T
H U P.V
Mà U = H - P. V CP = = + = CV + R
T T T
QV = U; QP = H QV, QP là hàm trạng thái chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của
hệ mà không phụ thuộc vào quá trình biến đổi là thuận nghịch hay không thuận nghịch.
m
H = - C(T2 - T1) = - C. T
M
Trong đó: m là khối lượng của chất phản ứng. M là khối lượng mol của nó.
C là nhiệt dung của nhiệt lượng kế. H là hiệu ứng nhiệt của phản ứng.
Nhiệt phản ứng của một phản ứng (hay hiệu ứng nhiệt phản ứng) là lượng nhiệt trao đổi với môi trường
ngoài khi phản ứng đó được thực hiện. Với một phản ứng thì tác chất là trạng thái đầu còn sản phẩm là trạng
(qp, Hp >0: phản ứng thu nhiệt; qp, Hp <0: phản ứng tỏa nhiệt)
2. Hệ thức liên hệ giữa qv với qp của một phản ứng
Với tác chất và sản phẩm đều ở trạng thái rắn, lỏng:
qp = qv
Trang 9
qp = qv= nRT
Với n = Tổng hệ số mol sản phẩm – Tổng hệ số mol tác chất
- Trạng thái tập hợp của các hóa chất trong phản ứng (rắn, lỏng hay khí).
- Nhiệt lượng trao đổi qp, qv (hay hiệu ứng nhiệt của phản ứng).
Phương trình nhiệt hóa học này cho biết khi 1mol khí H2 hóa hợp với ½ mol khí O2 tạo ra 1mol nước dạng
Entalpi mol chuẩn thức hay còn gọi là sinh nhiệt mol chuẩn thức của hóa chất.
0
Ký hiệu: ( H f )298K
[0:1atm; f: formation (hình thành, tạo thành); _ ứng với một mol hóa chất; 2980K: 250C ]
“ Sinh nhiệt mol chuẩn thức của một chất là lượng nhiệt trao đổi với môi trường ngoài khi tạo ra một mol
chất đó từ các đơn chất tương ứng ở điều kiện chuẩn thức (1 atm, 250C)”
Quy ước: Entalpi mol chuẩn thức của đơn chất bằng 0 (với những đơn chất ở trạng thái bền).
Sau đây là entalpi mol chuẩn thức hay sinh nhiệt mol chuẩn thức của một số hóa chất tiêu biểu:
( )298 K ( )298 K
Hóa chất Hóa chất
KJ/mol Kcal/mol KJ/mol Kcal/mol
Trang 10
Ag (r) 0,000 0,000 HCl(k) - 92,300 - 22,060
Trang 11
H2(k) 0,000 0,000 SO3(k) - 395,200 - 94,450
CS2(k)
1
Ví dụ: CO(k) + O2(k) CO2(k)
2
0 0 1 0
H0298K = 1mol ( H f )298K CO2(k) – 1mol ( H f )298K CO(k) - mol( H f )298K O2(k)
2
1
= 1mol (-393,5KJ/mol) – 1mol (-110,5 KJ/mol) - mol(0)
2
Nhiệt phản ứng nghịch bằng nghịch đối nhiệt phản ứng thuận.
5. Nhiệt chuyển pha (HP) là hiệu ứng nhiệt của quá trình chuyển một chất từ trạng thái tập hợp này sang
Lỏng Hơi
Sự ngưng tụ
a. Nhiệt nóng chảy: là lượng nhiệt cần thiết (thu vào) để làm nóng chảy 1 mol chất rắn ở tonc chất đó.
b. Nhiệt đông đặc: là lượng nhiệt tỏa ra khi 1 mol chất lỏng đông đặc ở tonc hóa rắn của chất đó.
Hnc=-Hđđ
c. Nhiệt bay hơi: là lượng nhiệt cần thiết để chuyển 1 mol chất lỏng thoát hơi ở tos của nó.
d. Nhiệt ngưng tụ: là lượng nhiệt tỏa ra từ 1 mol chất khí ngưng tụ thành chất lỏng.
Hbh = -Hnt
Trang 12
- Tại điểm ba, nhiệt thăng hoa, nhiệt nóng chảy và nhiệt hóa hơi liên hệ với nhau bởi phương trình :
- Ở P = const khi một chất nguyên chất chuyển pha (đông đặc, nóng chảy, sôi, hóa lỏng, thăng hoa, chuyển dạng
tinh thể) thì trong suốt quá trình chuyển pha nhiệt độ là không đổi.
“Nhiệt phản ứng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu của các chất phản ứng và trạng thái cuối của các sản
phẩm phản ứng mà không phụ thuộc vào các trạng thái trung gian (tức là không phụ thuộc vào con đường tiến
H4
C D
H3 H5
H
A B
H1 E H2
Dựa vào định luật Hess ta có: H = H1 + H2 = H3 + H4 + H5
Trang 13
A+B H0298K = ? C+D
(H0298K)1 (H0298K)3
Có hai cách biểu diễn để tính H0298K của phản ứng trên:
Trang 14
7. Hệ quả của định luật Hess
a. Năng lượng liên kết hóa học (Năng lượng nối hóa học)
Phản ứng hóa học xảy ra kèm theo sự đứt liên kết và ráp liên kết hóa học (đứt nối và ráp nối). Do đó, nhiệt
phản ứng phải có liên hệ đến năng lượng liên kết hóa học đứt và ráp trong phản ứng.
Năng lượng liên kết AB trong phân tử AB là năng lượng cần cung cấp để phân tích AB ra A và B.
Với phân tử đa nguyên tử, nhiệt động học chỉ giúp xác định được năng lượng liên kết trung bình.
Ví dụ: CH4(k) C(k) + 4H(k) có năng lượng trao đổi là H0298K =1648KJ
Sau đây là trị số năng lượng liên kết trung bình của một số liên kết ở 250C (298 K):
414 H - Cl 432
C-H
305 H - Br 366
C-N
615 H-I 298
C=N
890 H-N 389
C N
360 H-O 464
C-O
728 H-S 368
C=O
439 H - Si 318
C-F
326 O-O 138
C - Cl
158 N-N 159
F-F
244 N=N 418
Trang 15
Cl - Cl 192 N N 946
Br - Br 151 259
C-S
I-I 628 322
P-H
N-O 498 192
Si - Si
O=O 205 305
Si - C
Cl - O 276 464
Si - O
C - Br
Năng lượng liên kết: (Elk) là năng lượng tối thiểu cần thiết để phá vỡ 1 liên kết hóa học giữa 2 nguyên tử thành
+ Năng lượng tạo thành liên kết là năng lượng được giải phóng ra khi tạo thành một liên kết hóa học từ
các nguyên tử riêng lẻ ở trạng thái khí. Hlk < 0 (lấy dấu -)
+ Năng lượng phá vỡ liên kết là năng lượng tiêu tốn tối thiểu để phá vỡ một liên kết hóa học giữa 2
nguyên tử thành các nguyên tử riêng lẻ ở trạng thái khí. Hlk > 0 (lấy dấu +)
NL tạo thành và NL phá vỡ 1 liên kết nhất định nào đó có giá trị tuyệt đối bằng nhau nhưng trái dấu.
Trang 16
Chu trình Born - Haber
- Phương pháp này thông qua việc lập những chu trình nhiệt hóa học trong đó gồm những quá trình liên quan đã
- Ví dụ: Xác định năng lượng mạng lưới tinh thể NaCl
Năng lượng tạo thành mạng lưới tinh thể Hml là năng lượng thoát ra khi tạo ra 1 mol tinh thể từ các
Năng lượng phá vỡ mạng lưới tinh thể ion Uml (gọi tắt là năng lượng mạng lưới) là năng lượng cần
thiết để tách các ion từ 1 mol chất rắn thành các ion riêng rẻ (ở trạng thái khí).
Uml là thước đo độ bền của một chất rắn ion. Uml càng lớn thì tinh thể càng bền
Áp dụng định luật Hess để tính nhiệt hidrat hóa:
Trang 17
Quá trình hòa tan tinh thể MA trong nước như sau:
Hhòa tan
MA M+.aq + A-.aq
- Nhiệt phân li mạng lưới tinh thể bằng năng lượng mạng lưới: Hphân li = Uml (luôn có giá trị dương)
- Ta có: Hhòa tan = Hphân li + Hh(+) + Hh(-) = Hphân li+ Hh (với Hh = Hh(+) + Hh(-))
- Hh (luôn có giá trị âm). Các ion có điện tích càng lớn, có bán kính càng nhỏ, hút các lưỡng cực nước càng
b. Định luật Kirchhoff (biến đổi nhiệt phản ứng theo nhiệt độ):
H2
n1 A + n2 B n3C + n4 D
T2
Ha Hb
H1
n1 A + n2 B n3C + n4 D
T1
T2
Mà: Ha = =- (n .C
T1
1 PA +n2 .C PB ).dT
T2
T2 T2
H = H C
o o o
T 298 + P .dT
298
Với CoP = CoP(sp) - CoP(tham gia) với CoP là nhiệt dung mol đẳng áp ở điều kiện chuẩn (1atm).
- Trong khoảng hẹp của nhiệt độ có thể coi CoP = const
Thiêu nhiệt của một chất là nhiệt của phản ứng đốt cháy một mol chất đó bằng oxy (O2) ở điều kiện chuẩn
0 0
Thiêu nhiệt của chất A được ký hiệu là: ( H c )298K A hay ( H )
tn 298K A
Quy ước: Các chất không cháy được thì thiêu nhiệt của chúng bằng 0
( )298 K ( )298 K
Hóa chất Hóa chất
Kcal/mol KJ/mol Kcal/mol KJ/mol
Trang 19
C2H2 (k) -310,620 -1299,630 CH3COOC2H5 (l) -545,900 -2284,050
Trang 20
(Saccaroz)
Có thể dựa vào trị số thiêu nhiệt của các chất trong một phản ứng để tính nhiệt phản ứng ở điều kiện
H0298K= Tổng thiêu nhiệt tác chất - Tổng thiêu nhiệt sản phẩm
Kết luận
+ Hiệu ứng nhiệt của phản ứng thuận bằng Hiệu ứng nhiệt của phản ứng nghịch nhưng ngược dấu.
H thuận = - H nghịch
+ Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng tổng nhiệt sinh của các sản phẩm trừ đi tổng nhiệt sinh của các chất
phản ứng (trong đó nhiệt sinh của các đơn chất được coi = 0)
+ Hiệu ứng nhiệt của phản ứng cháy bằng tổng nhiệt cháy của các chất phản ứng trừ đi tổng nhiệt cháy của
H 298 = H 298, ®èt ch¸y (tác chất ) - H 298, ®èt ch¸y (sản phẩm )
0 0 0
+ Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng tổng năng lượng liên kết có trong phân tử các tác chất trừ tổng năng
lượng liên kết có trong phân tử các sản phẩm (có kể các hệ số)
H 298 = H 298, liªn kÕt (tác chất ) - H 298, liªn kÕt (sản phẩm )
0 0 0
Lưu ý : Mối quan hệ của hiệu ứng nhiệt trong quá trình đẳng tích U và quá trình đẳng áp H
ΔH = ΔU + ΔnRT
IV. Nguyên lý thứ hai và thứ ba nhiệt động học
1. Entropi: S
Trang 21
- Trong tự nhiên có những quá trình tự xảy ra cũng có những quá trình không tự xảy ra. Để đánh giá sự tự diễn
- Entropi là thước đo độ hỗn độn của hệ: Độ hỗn độn của 1 hệ hay 1 chất càng lớn khi hệ hay chất đó gồm
những hạt và sự dao động của các hạt càng mạnh (khi liên kết giữa các hạt càng yếu).
▪ So tăng (So > 0) khi các chất chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng hay khí.
▪ So tăng (S > 0) khi một chất rắn hay lỏng hòa tan vào nước hay dung môi.
▪ So giảm (S < 0) khi một chất khí hòa tan vào nước hay dung môi.
▪ S giảm ở chất rắn mạng liên kết cộng hóa trị, S tăng khi liên kết có một phần tính kim loại.
▪ S tăng tỷ lệ với độ yếu và độ mềm của liên kết giữa các nguyên tử.
2. Nguyên lí thứ 2 NĐH: “Nhiệt chỉ có thể truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn” (không có quá trình
ngược lại) hoặc “Trong bất kỳ một quá trình tự diễn biến nào, entropi tổng của hệ và môi trường xung quanh
phải tăng”.
ΔH
- Đối với các quá trình thuận nghịch, T = const S = = S2 – S 1 (ở T = const)
T
Xét n mol khí lí tưởng giãn nở thể tích từ V1 → V2 ở to = const. Vì nội năng của khí lí tưởng chỉ phụ thuộc nhiệt
độ nên trong sự biến đổi này: U = QTN + WTN = QBTN + WBTN = 0
2
V nRT
QTN = - WTN = nRT. ln 2
V1
( = -(- P. V) = 1
V
.dV ).
Trang 22
QTN V P
T = const S = = nRln 2 = n.R.ln 1
T V1 P2
@ Quá trình P = const: Đun nóng 1 chất nguyên chất từ T1 → T2, không có sự chuyển pha:
QTN
T2 T2
dT
S =
T1
T
Với Q = QP = dH = n.CP.dT S = n.C
T1
P .
T
T2
* Trong khoảng nhiệt độ hẹp, coi CP = const S = n.CP.ln
T1
T2
@ Quá trình: V = const S = n .CV.ln
T1
+ Entropi của chất nguyên chất dưới dạng tinh thể hoàn chỉnh ở 0K bằng 0: S(T = 0) = 0.
+ Trong 1 phản ứng hóa học, biến thiên entropi: S = S(sp) - S(tg)
“ Entropi của một tinh thể hoàn hảo bằng không ở 00K”
Tinh thể hoàn hảo: là tinh thể trong đó các phân tử chỉ có môt cách sắp xếp duy nhất ở 00K. Nhiều hóa
chất có tinh thể không hoàn hảo ở 00K như H2, CO, N2O, H2O....
Nguyên lý thứ ba nhiệt động học giúp tính được entropi của một hóa chất ở nhiệt độ xác định. Để tiện so
sánh người ta thường xác định entropi của các chất ở điều kiện chuẩn và entropi như vậy gọi là entropi chuẩn,
0
ký hiệu là: ( S 298 K ).
Sau đây là trị số entropi mol ở điều kiện chuẩn thức (298 K, 1atm) của một số hóa chất:
0
298 K
Hóa chất 0
298 K
Hóa chất
J/mol.K cal/mol.K J/mol.K cal/mol.K
Ag (r) 42,55 10,17 H2O (k) 188,70 45,11
AgCl (r) 96,20 23,00 H2O (l) 69,96 16,72
Al (r) 28,30 6,77 HCl (k) 186,70 44,62
Trang 23
Al2O3 (r) 51,00 12,19 HNO3 (l) 155,60 37,19
C (r,graphit) 5,69 1,36 H2SO4 (l) 157,00 37,50
CO (k) 197,90 47,30 CH3COOH (l) 160,00 38,20
CO2 (k) 213,60 51,06 Hg (l) 76,10 18,20
CH4 (k) 186,20 44,50 Hg (k) 175,00 41,80
CH3Cl (k) 234,20 55,97 K (r) 64,18 15,34
CH3OH (l) 126,80 30,30 KCl (r) 82,59 19,74
CO (NH2)2 (r,ure) 104,60 25,00 K2SO4 (r) 176,00 42,00
C2H2 (k) 200,80 48,00 N2 (k) 191,50 45,77
C2H4 (k) 219,80 52,54 NH3 (k) 192,50 46,01
C2H6 (k) 229,50 54,85 NH4Cl (r) 94,60 22,60
C2H5OH (l) 161,00 38,40 NO (k) 210,60 50,34
Ca (r) 41,40 9,89 NO2 (k) 240,50 57,47
CaCO3 (r) 92,90 22,20 N2O (k) 220,00 52,58
CaCl2 (r) 114,00 27,20 N2O4 (k) 304,00 72,70
CaO (r) 40,00 9,50 Na (r) 51,00 12,20
Ca (OH)2 (r) 76,10 18,20 Na2CO3 (r) 136,00 32,50
CaSO4 (r) 107,00 25,50 NaHCO3 (r) 102,00 24,40
CaSO4.2H2O (r) 194,00 46,36 NaCl (r) 72,38 17,30
Cl2 (k) 223,00 53,29 NaOH (r) 64,18 15,34
Fe (r) 27,00 6,50 Na2SO4 (r) 149,40 35,70
Fe2O3 (r) 90,00 21,50 O2 (k) 205,00 49,00
H2 (k) 130,60 31,21 PbO (r) 67,80 16,20
S (r) 31,90 7,62 SO2 (k) 248,50 59,40
C (r,kim cương) 2,40 0,57 SO3 (k) 256,20 61,24
Nhận xét: cùng trạng thái tập hợp, với phân tử gồm nhiều nguyên tử thì entropi sẽ càng lớn
0 0 0
S 298 K chất rắn < S 298 K chất lỏng < S 298 K chất khí
Áp dụng bảng trị số entropi mol chuẩn thức của các chất ta có thể tính được biến đổi entropi của một phản
0 0
S0298K = ( S )
298 K sản phẩm - ( S )
298 K tác chất
Trang 24
0 0 0 0
S0298K = p ( S ) + q ( S
298 K C ) – m ( S
298 K D ) – n ( S
298 K A )
298 K B
Để xét chiều của phản ứng phải dùng một đại lượng phối hợp cả hai yếu tố (∆H0, ∆S0) , đó là thế nhiệt động, thế
nhiệt động thường dùng nhất là thế đẳng nhiệt đẳng áp gọi tắt là thế đẳng áp, hoặc entanpi tự do hay năng lượng
Với biến đổi xác định ở điều kiện đẳng áp và đẳng tích ta có: G = H - TS
Đối với phản ứng hóa học diễn ra ở điều kiện tiêu chuẩn thì: Gopư = GoS(sản phẩm) - GoS(tham gia)
Khi G > 0 phản ứng không xảy ra (hay xảy ra theo chiều ngược lại).
Với biểu thức trên, có thể kết luận là một biến đổi có thể xảy ra tự nhiên nếu một trong ba trường hợp sau
H < 0, S > 0
Cả ba trường hợp trên trong thực tế đều được ghi nhận.
Người ta qui ước: năng lượng tự do của đơn chất ở trạng thái chuẩn thức bằng không.
0
Năng lượng tự do mol chuẩn thức được biểu diễn bằng kí hiệu: ( G ) 298 K
Dưới đây là trị số năng lượng tự do mol chuẩn thức của một số hóa chất:
Trang 25
Hóa chất Hóa chất
298 K 298 K
Trang 26
CaSO4.1/2H2O (r) - 1435,20 - 343,02 Na2SO4 (r) - 1266,80 - 302,78
mA + nB pC +qD
G0298K =Năng lượng tự do chuẩn thức sản phẩm - Năng lượng tự do chuẩn thức tác chất
0 0 0 0
G0298K = p ( G ) 298 K C + q ( G ) 298 K D - m ( G ) 298 K A + n ( G ) 298 K B
Liên hệ giữa G, H, T và hằng số cân bằng K:
aA + bB cC + dD
Biểu thức liên hệ giữa G và KC (KP) với t = 250C, p = 1 atm: G = Go + RTlnQ
C c .C d PCc .PDd
Q là tỉ số phản ứng và bằng Qc = Ca Db hay Qp = a b
C A.C B PA .PB
Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì Q = K (K là hằng số cân bằng) và G = 0
Go: Năng lượng tự do điều kiện chuẩn; R: Hằng số khí = 8,314 J/mol.độ = 1,987 cal/mol.độ, T: 2980K
K2 H 0 1 1 H 1 1
Ta có: G = H - TS
0 0 0
và G = -RTlnK ln
o
= − − = −
K1 R T 2 T1 R T 1 T 2
Trang 27