Professional Documents
Culture Documents
Chương 5. Tính Chất Nhiệt, Điện Của Thực Phẩm
Chương 5. Tính Chất Nhiệt, Điện Của Thực Phẩm
- Là nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho 1kg vật chất để
nhiệt độ của nó tăng lên 1 độ, Cp(p- NDR của chất rắn
và lỏng được xác định ở áp suất không đổi)
- NDR liên quan trực tiếp đến năng lượng cung cấp cho
vật thể.
- NDR của nước là lớn nhất: Cp = 4,186 kj/kg.độ,
- Thực phẩm có hàm lượng nước càng lớn thì Cp càng
lớn
Một số công thức xác định
nhiệt dung riêng
Công thức thực nghiệm:
Tính theo thành phần ẩm trong thực phẩm
C p bX w a
Trong đó:
a, b hệ số thực nghiệm
Xw: hàm lượng ẩm của thực phẩm.
Cp = 1,67 + 2,51 Xw, kJ/kg.độ
Cách xác định nhiệt dung riêng
Một số công thức xác định nhiệt
dung riêng
• Đối với thịt (ẩm từ 60-80%), hệ số dẫn nhiệt theo công
thức
Một số công thức xác định hệ số dẫn
nhiệt của thực phẩm
• Thời gian nấu thực phẩm nhanh hay chậm là do bản thân
thực phẩm
Bài tập
Tính lượng nhiệt cần thiết để gia nhiệt cho 100 kg tôm
từ nhiệt độ -18oC lên 20oC. Biết thành phần của tôm
như sau :
Nước 80%, protein 15%, béo 3%, carbohydrate 1%, tro
1%.
Các hình thức truyền nhiệt
Dẫn nhiệt, đối lưu và bức xa
• Dẫn nhiệt: là việc truyền năng lượng nhiệt giữa các phân tử lân
cận trong một chất (hiệu quả trong chất rắn).
• Đối lưu: là sự trao đổi nhiệt bằng các dòng vật chất chuyển
động, khi có chênh lệch nhiệt độ giữa các vùng của chất lưu.
• Bức xạ: tạo ra bởi chuyển động nhiệt của các hạt điện tích
trong vật chất (bằng sóng điện từ).
̣
Các yếu tố ảnh hưởng sự truyền nhiệt
• Sự truyền nhiệt vào trong thực phẩm phụ thuộc vào
sự chênh lệch nhiệt độ, tính chất vật lý (hình dạng,
kích thước, thông số nhiệt) của thực phẩm.
• Mỗi cơ chế truyền nhiệt gắn liền với thông số nhiệt
liên quan.
• Tính chất nhiệt được xác định thông qua đo lường
trực tiếp bằng các thí nghiệm hoặc tính toán thông
qua các thành phần thực phẩm (nước, protein,
carbon).
Các tính chất điện từ
- Tính dẫn điện
- Tính chất điện môi
Độ dẫn điện
• Độ dẫn điện đóng một vai trò cơ bản trong việc gia nhiệt
bằng điện trở, trong đó điện được chuyển thành năng
lượng nhiệt khi dòng điện xoay chiều (AC) đi qua thực
phẩm.
• Độ dẫn điện của vật liệu thực phẩm là sự di chuyển của
các hạt điện tích/ion qua tiết diện vật liệu A, chiều dài L,
và điện trở R, khi có lực tác động vào các hạt. Nói cách
khác nó là giá trị nghịch đảo của điện trở suất của vật liệu
thực phẩm. Độ dẫn điện được tính theo công thức (1.1).
σ =L/(AR) (1.1)
Nhiệt độ
Tần số
Tính chất điện môi
Tần số
MỘT SỐ KỸ THUẬT GIA NHIỆT ỨNG DỤNG
TRONG LĨNH VỰC THỰC PHẨM
CÁC KỸ THUẬT TRUYỀN NHIỆT CHO THỰC PHẨM
Gia nhiệt tiên tiến
Gia nhiệt truyền
thống
Cung cấp nhiệt cho thực phẩm Kết hợp tính chất nhiệt, điện để
thông qua cơ chế dẫn nhiệt, đối gia nhiệt cho thực phẩm.
lưu
Ví dụ: Gia nhiệt trong bao bì Ví dụ: Gia nhiệt Ohm, gia nhiệt
(retort, hydrostatic, sử dụng sóng radio, gia nhiệt vi
hydrolock…), gia nhiệt ngoài sóng…
bao bì ( bản mỏng, ống lồng
ống, UHT…).
TÌM HIỂU KỸ THUẬT TRUYỀN NHIỆT
01
Gia nhiệt truyền thống
02
Gia nhiệt Ohm
04
GIA NHIỆT TRUYỀN THỐNG - RETORT
Q = 2π f εoε’’E2
Trong đó:
- f : Tần số dòng điện
- εo : Hằng số điện môi của CK/KK (8.854 × 10-12 F/m)
- ε’’ : Hệ số tổn thất điện môi
- E : Cường độ điện trường
- Q : nhiệt sinh ra trong 1 đơn vị thể tích
Hệ số tổn thất điện môi của thực
phẩm
TÓM TẮT GIA NHIỆT VI SÓNG
Cơ chế:
Hấp thu NL vi sóng -> quay các phân tử lưỡng cực ->
nhiệt năng.
Đặc điểm:
Gia nhiệt thể tích
Chất lượng tp cao
Hiệu quả sd năng lượng cao
Thân thiện môi trường
Cơ chế: Gia nhiệt điện trở (TP cản trở dòng điện,
điện năng -> nhiệt năng).
Đặc điểm:
Gia nhiệt thể tích
Chất lượng tp cao
Hiệu quả sd năng lượng cao
Thân thiện môi trường