Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ 2:
2
Mục tiêu bài học
Sử dụng các nguyên lý và quy luật vật lý để hiểu được các
quá trình xảy ra bên trong con người.
Trạng thái của hệ: Trạng thái của hệ là một thuộc tính biểu thị
sự tồn tại của hệ, được đặc trưng bởi những đại lượng vật lý
nhất định.
Hệ khí
P, V, T
P 1
2 Quy ước:
Công hệ sinh ra mang dấu dương (+)
𝐴 𝑃𝑑𝑉
Công hệ nhận được mang dấu âm (‐)
V
2. Nguyên lý I của Nhiệt động lực học áp dụng cho hệ kín
Thí nghiệm
V
Q u A
Nguyên lý I: Nhiệt lượng truyền cho hệ dùng làm tăng nội
năng của hệ, và biến thành công mà hệ thực hiện đối môi
trường ngoài
Bài tập áp dụng
Một lượng nhiệt 2500 J được đưa thêm vào hệ, và
công 1800 J thực hiện trên hệ. Hỏi sự thay đổi nội
năng của hệ là bao nhiêu?
Nhiệt được thêm vào hệ
dQ = 0, dA = -du
Chu trình kín
Hệ cô lập
dQ = 0 và A = 0 => du = 0, nội năng luôn bảo toàn
3. Công và nhiệt trong cơ thể sống
Tổ chức sống như một hệ mở
Q E A M
Công và nhiệt trong cơ thể sống
Nhiệt lượng sinh ra trong cơ thể
+ Nhiệt sơ cấp: trực tiếp phát sinh trong quá trình trao đổi vật
chất với sự tham gia của các phản ứng sinh hóa
Glucose + O2 ‐> CO2 + H20 + energy
+ Nhiệt thứ cấp: sinh ra trong quá trình thủy phân các phân tử
ATP – Khi cơ thể huy động cho các hoạt động của cơ thể
Q E A M
U = Q ‐ A
Công trong cơ thể sống (tt)
Công hóa học: là phần năng lượng cung cấp cho các
phản ứng hóa học, nhất là trong việc tổng hợp các hợp
chất cao phân tử trong tế bào và ở màng tế bào.
x2
A F ( x)dx
x1
Công điện: là công vận chuyển các ion tạo ra các hiệu điện
thế và dòng điện sinh học.
Bài tập áp dụng
Năng lượng trung bình hằng ngày cho một người là 12000 kJ. Một
người ăn một lượng thực phẩm có năng lượng 13 000 kJ sẽ tang cân.
Hỏi bao nhiêu lượng mở sẽ được tích lũy trong 1 ngày? Cho biết 1 g
mỡ có năng lượng khoảng 39 kJ.
Năng lượng tích lũy trong 1 ngày là:
Δ𝑄 13 000 12000 1000 𝑘𝐽
Lượng mỡ tích lũy được
1000
Δ𝑚 26 𝑔
39
Nếu chạy xe đạp với tốc độ trung bình tiêu thụ 400 W. Thì thời gian
để loại bỏ lượng dư thừa này là bao lâu?
Q E A M
U = Q ‐ W
Xu hướng của tự nhiện là về trạng thái có thế năng thấp
nhất (nội năng thấp nhất) để tồn tại và ổn định hơn.
‐> Để duy trì sự ổn định của hệ thì phải tốn năng lượng
Luôn luôn tồn tại những quá trình bất thuận nghịch dẫn
tới sự mất cân bằng
‐> muốn cân bằng trở lại thì phải tốn năng lượng
NHIỆT, NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
VÀ CÁC HỆ THỐNG SỐNG
41
4.1. Quá trình thuận nghịch và quá trình bất thuận nghịch
Skate‐Game
Quá trình thuận nghịch: Là quá trình biến đổi mà khi trở về
trạng thái ban đầu không kèm theo bất cứ một sự biến đổi
nào của môi trường xung quanh.
Quá trình bất thuận nghịch: Là quá trình biến đổi mà khi trở
về trạng thái ban đầu làm thay đổi môi trường xung quanh.
44
Quá trình thuận nghịch thường là những quá trình xảy ra
trong một số điều kiện lý tưởng.
Thường thì các phản ứng thuận nghịch không tỏa nhiệt
Quá trình bất thuận nghịch trong quá trình nhiệt động lực
học là quá trình quang hợp. Quá trình này là quá trình
biến đổi năng lượng từ ánh sáng – bởi cây và biến đổi
thành năng lượng hóa năng.
Liệu cây, động vật có thể biến đổi hóa năng thành quang
năng?
46
4.2. Xác suất nhiệt động, entropy và nguyên lý II
Làm sao để xác định được chiều hướng tự diễn biến của
một quá trình cũng như cho biết quá trình tự diễn biến đến
khi nào thì dừng lại và cho phép đánh giá khả năng sinh
công của các hệ nhiệt động khác nhau
48
Xác suất nhiệt động (tt)
Xác suất nhiệt động (w) của một trạng thái vĩ mô của
hệ nhiệt động là số các trạng thái vi mô ứng với trạng
thái vĩ mô đó.
52
Entropy
Entropy của hệ
S k ln(w)
Entropy của hệ: S
Xác suất nhiệt động: w
Hằng số Boltzmann k = 1.38062 x 10−23 joule/kelvin
Wj
S S ( j ) S (i ) k ln
Wi
53
Entropy dạng Clausius
Khi hệ có số phân tử lớn như môi trường sống
quanh ta thì dạng thống kê rất khó dùng.
Đại lượng chúng ta quan tâm trong quá trình nhiệt
động là độ thay đổi entropy dS (hoặc S) chứ không
phải S
=> Cách tiếp cận theo dạng nhiệt động (Clausius)
54
Ví dụ:
Sự thay đổi entropy trong quá trình tan chảy của
nước đá.
Một khối băng khối lượng 56 g ở 0oC được đặt trong
một cốc giấy. Sau vài phút, một nữa khối đá đã tan
chảy thành nước tại 0oC. Tìm sự thay đổi entropy của
hệ băng/nước.
dS 0
59
3. Chiều hướng tăng entropy của hệ nhiệt động
S
(1)
dS S 2 S1 2
1
Đơn vị J/K, Cal/K
60
Biểu thức tổng quát cho nguyên lý II nhiệt động lực học
dS dQ / T
61
Xét hệ cô lập ở điều kiện đẳng nhiệt
Nguyên lý I áp dụng cho trường hợp hệ dùng nội năng để sinh
công và tỏa nhiệt
du dQ dA với dQ TdS
du dA TdS U F TS
F dA U TS
TS: phần năng lượng không thể sinh công (phát tán dưới
dạng nhiệt) được gọi là năng lượng liên kết.
62
Thanh niên khỏe nhất ngày.
65
Trạng thái cân bằng nhiệt động:
• Là trạng thái chỉ đặc trưng cho hệ cô lập.
• Khi hệ ở trạng thái cân bằng nhiệt động sẽ có
năng lượng tự do đạt giá trị cực tiểu và không
đổi do vậy hệ không có khả năng sinh ra công.
• Khi hệ ở trạng thái cân bằng nhiệt động sẽ có
entropi đạt giá trị cực đại, do vậy hệ có độ mất
trật tự cao nhất.
• Trên thực tế khó bắt gặp trạng thái cân bằng
nhiệt động vì khó tìm thấy hệ cô lập hoàn toàn.
67
Hiệu suất của các quá trình sinh học
72
Entropy trong cơ thể
75
Đối với hệ mở
Sự thay đổi entropy bao gồm:
+ Do tương tác với môi trường dSe
+ Do thay đổi trong hệ dSi
dSi dS dSe dS dQ / T
1
(TdS dQ)
T
76
Đối với hệ mở (tt)
Hệ tiếp nhận dQ, thực hiện các công khác cơ học và làm thay đổi
nội năng và có thể cả công cơ học
dQ dU PdV
1
dSi (TdS dU PdV )
T
Thế nhiệt động G = U + PV ‐ TS
1 dSi 1 dG
dSi dG
T dt T dt
dSi 0
dSe dSi dS 0 Ta có trạng thái dừng
79
Trạng thái dừng của cơ thể (tt)
Cơ thể có những thông số hóa lý tương đối ổn định như: nhiệt
độ, độ pH, gradient nồng độ ion, … Trạng thái có tính ổn định
như vậy được gọi là trạng thái dừng.
80
Trạng cân bằng dừng
81