Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập Mẫu QTRR
Bài Tập Mẫu QTRR
GIẢI
Nhà quản lý danh mục đầu tư trái phiếu của Quỹ đầu tư SEI đang nắm giữ trái phiếu chính
phủ do đó nhà quản lý danh mục đầu tư sẽ lo ngại giá giảm trong tương lai => phòng hộ rủi
ro giá giảm bằng cách bán hợp đồng tương lai trái phiếu tháng 12
Tỷ số phòng ngừa:
9,15 102% 𝑥 10.000.000
Nf = - 8,3
𝑥 80,4688% 𝑥 100.000
= - 13,97
Ví dụ 2: Vào 12 tháng 10 một NDT lo ngại diễn biến giá thị trường chứng khoán trong
4 tháng tới sẽ ảnh hưởng đến mức sinh lời của danh mục đầu tư mà nhà đầu tư
chứng khoán nắm giữ. NDT mong muốn bảo vệ lợi nhuận của DMDT cho đến cuối
ngày 12 tháng 2 bằng cách sử dụng HĐTL chỉ số S$P 500. Thông tin về danh mục cổ
phiếu và hợp đồng tương lai như sau:
- Danh mục đầu tư cổ phiếu : beta danh mục là 1,2. Tổng giá trị thị trường của
danh mục là 5.300.000 $
- Hợp đồng tương lai chỉ số S$P 500 tháng 3: beta là 1 , giá ngày 12 tháng 10 :
1280$ số nhân hợp đồng 250
Vào ngày 12 tháng 2
- DMDT cổ phiếu có giá thị trường là 5.150.000$
- giá HĐTL chỉ số S$P 500 : 1190
Yêu cầu: Phân tích chiến lược phòng hộ rủi ro
GIẢI
NDT lo ngại giá cổ phiếu giảm ảnh hưởng đến mức sinh lời của danh mục đầu tư => phòng
hộ rủi ro bằng cách bán hợp đồng tương lai chỉ số S$P 500
Tỷ số phòng ngừa:
1,2 5.300.000
Nf = - 1
𝑥 1280 𝑥 250
= -19,875
Ví dụ 3: Ngày 15 tháng 12 , nhà quản lý danh mục xác định vào ngày 15 tháng 3 sẽ có
1 triệu USD dành cho các hoạt động đầu tư. Nhà quản lý lập kế hoạch mua trái phiếu
có mệnh giá 100.000$, thời gian đáo hạn 8 năm, có thời gian đáo hạn bình quân điều
chỉnh (MD) 4,4
ở thời điểm hiện tại , ngày 15/12
- Giá kỳ hạn của trái phiếu là 92 6/32 ( 92187,5$)
- Hợp đồng giao sau trái phiếu tháng 9 , mệnh giá 100.000$ hiện đang có giá 68
9/32, (giá cho mỗi hợp đồng là 68281,25$) , MD = 5,2
vào thời điểm 15/3
- Giá trái phiếu trên thị trường giao ngay là 101 11/32 ( 101343, 75$)
- Hợp đồng giao sau trái phiếu tháng 9 có giá 78 5/32 ( 78156, 25$)
Phân tích chiến lược phòng ngừa rủi ro cho nhà quản lý danh mục trái phiếu trên?
GIẢI
Nhà quản lý tính mua trái phiếu vào 15/3 => lo ngại giá trái phiếu tăng =>phòng ngừa rủi ro
bằng cách mua HDTL trái phiếu tháng 9
Tỷ số phòng ngừa
4,4 921875
Nf = - 5,2
𝑥 68281,25
= - 11,42
Số lượng hợp đồng thích hợp : 11
➢ Trên thị trường giao ngay
-Ngày 15/2
Giá kỳ hạn trái phiếu là 92 6/32
=> Giá kỳ hạn hiện tại của trái phiếu là 921875$
-Ngày 15/3
Giá trái phiếu trên thị trường là 101 11/32
=> giá giao ngay của trái phiếu là 1.013.437,5 $
do đó lỗ trên các giao dịch giao ngay là :
1.013.437,5 - 921.875 = 91562,5 $
➢ Trên thị trường giao sau
-Ngày 15/2
Mua 11 HDTL trái phiếu tháng 9 , giá trị mỗi hợp đồng 68281,25$
-Ngày 15/3
Bán 11 HĐTL trái phiếu tháng 9 , giá trị mỗi hợp đồng 78156,25$
=> Lãi trên các giao dịch giao sau :
11 * ( 78156,25 - 68281,25) = 108625$
Như vậy phòng ngừa rủi ro đã loại bỏ hoàn toàn các khoản lỗ và tạo ra 1 khoản lãi tổng thể
là: 108625 - 91562,5 = 17062,5$
PHÒNG NGỪA BẰNG HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
1. Nguyên tắc phòng ngừa
- Nắm giữ tài sản => lo giá giảm => ký hợp đồng bán kỳ hạn
- Muốn mua tài sản => lo giá tăng => ký hợp đồng kỳ hạn mua tài sản
GIẢI
Công ty lo ngại đồng bảng Anh giảm giá trong tương lai => ký hợp đồng bán kỳ hạn đồng
bảng Anh
➢ Trên thị trường giao ngay
-Ngày 29/6
tỷ giá kỳ hạn 1 bảng anh = 1,357 USD
giá trị tính theo tỷ giá kỳ hạn : 10.000.000 * 1,357 = 13.570.000 USD
-Ngày 28/9
tỷ giá giao ngay : 1 bảng anh = 1,237 USD
➢ Trên thị trường giao sau
-Ngày 29/6
Ký hợp đồng kỳ hạn bán 10 triệu đồng bảng anh với tỷ giá kỳ hạn 1,357 USD
-Ngày 28/9
Bán 10 triệu bảng anh Anh theo hợp đồng kỳ hạn thu được
10.000.000 * 1,357 = 13.570.000 USD
Như vậy, nhờ ký hợp đồng bán kỳ hạn đồng bảng anh mà công ty đã loại trừ hoàn toàn rủi
ro. Nếu như giao dịch không được thực hiện công ty chỉ bán được bảng Anh với tỷ giá giao
ngay là 1,237 USD
PHÒNG NGỪA BẰNG HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
1. Các loại hợp đồng
Quyền chọn mua -Khi ký hợp đồng phải trả -Khi ký hợp đồng được
phí cho người bán nhận phí từ người mua
-Có quyền thực hiện hợp -Bắt buộc thực hiện hợp
đồng hoặc không đồng nếu người mua kích
-Khi thực hiện hợp đồng hoạt hợp đồng
được mua tài sản ở mức giá -Phải bán tài sản ở mức giá
cố định cố định nếu hợp đồng được
kích hoạt
Quyền chọn bán -Khi ký hợp đồng phải trả -Khi ký hợp đồng được
phí cho người bán nhận phí từ người mua
-Có quyền thực hiện hoặc -Bắt buộc thực hiện hợp
không thực hiện hợp đồng đồng nếu người mua kích
-Khi thực hiện hợp hợp hoạt hợp đồng
đồng được bán tài sản ở -Phải mua tài sản ở mức giá
mức giá giá cố định cố định khi hợp đồng kích
hoạt
GIẢI
Ta có: sau 3 tháng có giá giao ngay của cổ phiếu là 62 > giá trong hợp đồng quyền chọn là
52 => NDT chọn thực hiện hợp đồng
=> lợi nhuận NDT = 62 - 52 - 3 = 7 / cp
CHIẾN LƯỢC PHÒNG HỘ RỦI RO
1. Bảng chiến lược
S : giá giao ngay
F : giá trong hợp đồng
Khi kỳ vọng giá tài sản tăng Khi kỳ vọng giá tài sản giảm
1.Mua và nắm giữ tài sản 1.Bán khống tài sản
lợi nhuận = St - So Lợi nhuận = So - St
4.Vị thế mua quyền chọn mua 4, Vị thế bán quyền chọn mua
Lợi nhuận = [max ( 0, St - X ) -C ] *Nc Lợi nhuận = - [ max(0, St -X ) - C ] *Nc
5.Vị thế bán quyền chọn bán 5. Vị thế mua quyền chọn bán
Lợi nhuận = - [ max ( 0, X - St ) - P ]*Np Lợi nhuận = [ max ( 0, X - St ) -P ]*Np
Giá chứng Thu hồi từ mua Thu hồi từ bán Tổng thu hồi Lợi nhuận
khoán QC Mua QC Mua
St <= X1 0 0 0 -( C1 - C2)
Trong đó:
X1, C1 : giá thực hiện và phí của mua QC Mua
X2, C2 : giá thực hiện và phí của bán QC Mua
X1 < X2
St : Giá chứng khoán tại ngày đáo hạn
➢ Bull Put Spread
- Đầu cơ giá lên bằng quyền chọn bán
- Mua quyền chọn bán với giá thực hiện thấp
- Bán quyền chọn bán với giá thực hiện cao hơn
Giá chứng khoán LN từ mua Put ( X1) LN từ bán Put ( X2) Tổng hợp LN
St <= X1 -C2 C1 C1 - C2