You are on page 1of 8

5과

더 읽어 봅시다다
기차 여행의 재미!! 테마 기차 여행을 소개합니다!
Sự thú vị của chuyến du lịch tàu hỏa!!
테마 기차 여행을 소개합니다!
Giới thiệu đề tài du lịch tàu hỏa!
와인(rượu vang, bồ đào) 시네마 열차
Rạp chiếu phim tàu lửa rượu vang
출발: 9 월 매주 토요일
Xuất phát: Mỗi thứ 7 của tháng 9
출발 장소: 서울역 광장
Nơi xuất phát: Quảng trường ga Seoul
체험 장소: 충청북도 영동
Nơi trải nghiệm: Phường Yeong, tỉnh Chungcheongbuk
참가비: 100000 원
Phí vào cửa: 100000 won
가을 기차 여행은 열동으로
Chuyến du lịch tàu hỏa mùa thu đến phường Yeong
가차 안에서 영화도 보고 와인도 마실 수 있는 여행입니다.
Là chuyến du lịch mà trong tàu hỏa có thể xem phim và uống
rượu vang.
영동에 도착해서 와인 만들기,와인 마사지 등의 체험을 할
수 있습니다.
Đến phường Yeong có thể trải nghiệm làm rượu vang, mát xa
rượu vang,...
9 월 한 달 동안 매주 토요일에 출발합니다.
Xuất phát vào mỗi thứ 7 trong vòng tháng 9.
참가비는 100000 원입니다.
Phí vào cửa là 100000 won.
겨울 가차 여행은 동해안으로
Chuyến du lịch mùa đông đến bờ biển phía Đông
가족, 연인, 친구와 함께 가차를 타고 아름다운 바다를 보러
가는 여행입니다.
Là chuyến du lịch mà đi để ngắm biển đẹp và cùng đi tàu hỏa
với gia đình, người yêu, bạn bè.
밤 12 시에 출발하는 무박 2 일 상품입니다.
Xuất phát vào lúc 12 giờ đếm là sản phẩm 2 ngày không đêm.
기차에서 조식이 제공되며 도착해서 애돋이를 볼 수
있습니다.
Nếu cung cấp bữa sáng trên tàu hỏa thì đến nơi có thể ngắm mặt
trời mọc.
12 월부더 2 월까지 매일 출발하고 왕복(2 chiều) 기차표와
식사를 포함해서 80000 원입니다.
Từ tháng 12 đến tháng 2 là 80000 won gồm bữa sáng và vé tàu 2
chiều cho mỗi lần xuất phát.
한국의 문화: 한국의 관광지
(Khu tham quan của Hàn Quốc)
한국의 대표적인 권광지에는 제주도, 부산, 춘천 등이
있습니다.
Khu tham quan mà mang tính biểu tượng của Hàn Quốc thì có
đảo Jeju, Busan, Chuncheon...
제주도는 입국적인 경치로 한국인뿐만 아니라 외국인
관광객들에게도 유명합니다.
Đảo Jeju nổi tiếng với những khách tham quan không chỉ với
mỗi người ngoại quốc còn bằng cảnh quan nhập cảnh.
제주도의 샤워 성산일출봉은 아름다운 해돋이를 감상할 수
있는 명소입니다.
Vòi hoa sen Seongsan Ilchulbong của đảo Jeju là địa danh nổi
tiếng mà có thể ngắm cảnh mặt trời mọc đẹp.
부산은 여름 휴가철에 사람들이 많이 찾는 곳으로
해운대가 가장 유명합니다.
Busan thì Haeundae nổi tiếng nhất, nơi mà nhiều người tìm vào
kì nghỉ phép mùa hè.
바다에서 수상 스포츠를 즐기거나 수영도 하고 맛있는
회도 먹을 수 있습니다.
Có thể vui vẻ với môn thể thao trên nước hay bơi lội và ăn cá
sống ngon.
춘천은 공급 아름다운 자연환경과 맛있는 음식으로
유명합니다.
Chuncheon thì nổi tiếng với món ăn ngon và cung cấp môi
trường tự nhiên đẹp.
특히 남이섬은 아름다운 경치로 유명해서 드라마나 영화
촬영을 많이 하는 곳입니다.
Đặc biệt đảo Nami nổi tiếng với cảnh đẹp nên là nơi quay nhiều
bộ phim hay truyền hình.
그래서 가족이나 연인들이 자주 찾는 관광지입니다.
Vì vậy là khu tham quan gia đình hay những người yêu thường
tìm.
이 밖에도 유명한 관광지로는 수원 화성, 전주 한옥마을,
경주 불국사, 울릉도 등이 있습니다.
Khu tham quan bên ngoài cũng nổi tiếng có đảo Ulleung, chùa
Bulguk-Gyeongju, làng Hanok Jeonju, thành Hwaseong, ...

6과
더 읽어 봅시다
역대 태풍 재산 피해 얼마나 되나
Ngăn ngừa tài sản bão nhiều đời được bao lâu
루사: Rusa
매미: ve sầu
올가: Olga
재니스: Jaeniseu
셀마: Telma
예니:Yeni
프라피룬: Prapirun
메기:Megi
글래디스: Gladis
나리: Nari
자료: 한국소방방재청(2012 년)
Tài liệu: Cục phòng chống chữa cháy Hàn Quốc (năm 2012)
한국의 문화
모시옷: ‘모시옷’은 여름에 입는 옷입니다.
Quần áo vải gai: Quần áo vải gai là quần áo mặc mùa hè.
이웃은 모시로 만듭니다.
Áo này được làm từ vải gai.
이 옷을 입으면 바람이 잘 통해서 시원합니다.
Nếu mặc áo này thì cơn gió lưu tốt nên mát mẻ.
죽부인: ‘죽부인’은 안고 자는 문건입니다.
Gối ôm bằng tre: Gối ôm bằng tre là văn kiện mà ôm ngủ.
이것은 대나무로 만듭니다.
Cái này làm từ cây tre.
더운 여름에 이것을 안고 자면 시원하게 잘 수 있습니다.
Nếu ôm cái này ngủ vào mùa hè nóng thì có thể ngủ mát.
솜옷: ‘솜옷’은 겨울에 입는 옷입니다.
Áo bông: Áo bông là đồ mặc vào mùa Đông.
옷 안에 솜을 넣어서 만듭니다.
Bên trong đồ đặt bông rồi làm ra.
이 옷을 입으면 따뜻합니다.
Áo này nếu mặc thì ấm áp.
설피: ‘설피’는 겨울에 눈이 많이 올 때 신는 신발입니다.
Seolpi: Seolpi là giày mang khi tuyết đến nhiều vào mùa Đông.
이것을 신으면 눈에 발이 빠지지 않습니다.
Cái này nếu mang thì chân ko rơi vào tuyết được.

7과
더 읽어 봅시다
‘포뮬러 1(F1)’은 경주용 자동차로 하는 스포츠로 1950 년
시작됐습니다.
‘Formula 1’ được bắt đầu vào năm 1950 với tư cách môn thể
thao mà chơi bằng xe đua .
F1 경주용 자동차의 최대 속도는 360km/h 이 속도가 주는
즐거움(niềm vui) 때문에 많는 사람들이 경기장에 경기를
보러 갑니다.
Tốc độ tối đa của xe đua F1 là 360km/h, tốc độ này mang đến
niềm vui nên nhiều người đi đến sân vận động xem trận thi đấu.
매년 유럽과 호주 등 16 개국에서 3 월부터 11 월까지
경기가 있으며 한국의 전라남도 영암에서는 2010 년 국내
최초로 F1 을 개최했습니다.
Mỗi năm có thi đấu thừ tháng 3 đến tháng 11 ở 16 quốc gia như
Châu Âu, Úc, ...Tại Youngam Jeonlanamdo của Hàn Quốc đã tổ
chức F1 nội địa đầu tiên năm 2010.
F1 경기는 올림픽, 월드컵과 비슷한 세계 최대 스포츠 행사
중 하나로 해마다 전 세계 23 억 명이 지켜보는 세계적인
스포츠 행사입니다.
Trận đấu F1 là sự kiện thể thao mang tính toàn cầu mà được
theo dõi 23 tỉ người trên thế giới mỗi năm với tư cách 1 trong
những sự kiện thể thao lớn nhất thế giới tương tự World Cup,
Olympic,...
한국의 문화
‘한국의 전통 무예’
‘Võ nghệ truyền thống của Hàn Quốc’
‘택견’은 주로(chủ yếu) 발로 차(đầy, tràn đầy, thoải mãn,đá,
lạnh lùng)거나 상대방(đối phương, đối tác)의 발을 걸어(걷다
-kéo lên, dời đi)서 넘어 뜨리(xô ngã, vật ngã, đánh đổ)는 동작
(động tác, hoạt động)을 기본으로 하는 한국의 전통
무예입니다.
‘Taekgyeon’ là võ nghệ truyền thống của Hàn Quốc mà làm
động tác cơ bản chủ yếu đá hay kéo chân của đối phương rồi
đánh đổ.
두 사람이 경기를 하며 특별한 도구(đạo cụ, công cụ)가
필요하지 않는 맨손(tay ko) 무예이기도 합니다.
Là võ đấu tay không không cần công cụ đặc biệt nếu hai người
đấu.
택견의 기본 동작은 매우 부드럽(mềm mại, nhẹ nhàng, ôn
hoad)고 율동적(mang tính nhịp nhàng,...)이기 때문에 춤을
추는 에 것처럼 보일 수도 있지만 그 동작에서 나오는 힘은
상대방(đối phương)을 위협할(uy hiếp) 만큼(bằng, vì, khoảng
độ) 아주 강합니다.
Động tác cơ bản của Taekgyeon thì tại vì mềm mại và nhịp
nhàng nên có thể nhìn như việc nhảy múa nhưng sức mạnh xuất
hiện ở động tác đó thì rất mạnh bằng uy hiếp đối phương.
한국에서는 1990 년대부터 많는 사람들이 택견을 배우기
시작했고 2011 년에는 유네스코 인류무형문화유산에
등재되었습니다.
Tại Hàn Quốc từ thập niên 1990 nhiều người bắt đầu học
Taekgyeong và vào năm 2011 thì UNESCO đăng ký là văn học
phi vật thể nhân loại.

You might also like