Professional Documents
Culture Documents
독해듣기
독해듣기
com
Đời sống đô thị phát triển, nhu cầu đi lại bằng phương tiện giao thông công cộng
ngày càng tăng. Vì vậy xe buýt được nhiều người lựa chọn bởi tính tiện lợi, an toàn, chi
phí thấp v.v. Phương tiện giao thông công cộng này không chỉ phù hợp cho các em học
sinh, sinh viên mà còn với du khách nước ngoài đến thành phố Hồ Chí Minh sinh sống
và tham quan.
*** Từ mới<새단어>
Ví dụ: Đời sống của người thành thị ngày càng bận rộn
도시 사람들의 생활이 갈수록 바쁘다.
VD: Chúng tôi mới chuyển đến khu đô thị mới Pangyo.
우리는 판교 신도시에 이사 온지 얼마 안됐다.
VD: Nhu cầu về hàng cao cấp ở Việt Nam rất lớn.
베트남에서 고급 상품에 대한 수요가 매우 크다.
VD: Hàn Quốc có rất nhiều phương tiện giao thông công cộng.
한국은 대중 교통 수단이 매우 많다
VD: Chúng tôi có nhiều sản phẩm nên khách hàng có thể lựa chọn thoải mái (편하게,마음껏).
우리는 제품이 많이 있기 때문에 고객이 마음껏 선택할 수 있다.
www.e-linklearn.com
VD: Tính tiện lợi là ưu điểm lớn nhất của sản phẩm này.
이 제품의 가장 큰 장점이 편리성 이다.
VD: Quán cà phê này phù hợp cho những người thích yên tĩnh (조용하다).
이 카페는 조용한것을 좋아하는 사람에 적합하다.
Xe buýt được nhiều người lựa chọn bởi tính tiện lợi, an toàn, chi phí thấp v.v.
문장의 유형은 수동태입니다. 수동태 문장이 ‘주어+ được + 행위자+ 행위’로 구성되
며 해석할 때 ‘주어가 어떤 행위자에 의해 동사하게 된다’로 해야 합니다.
따라서 ‘Xe buýt được nhiều người lựa chọn’은 ‘버스가 많은 사람에게 선택을 받는다’라는
의미이며 문장 뒷 부분 ‘bởi tính tiện lợi, an toàn, chi phí thấp v.v.’은 버스가 왜 많은 사람
에게 선택을 받게 되는지에 대해 이유를 설명해 주는 부분이죠. ‘bởi’는 ‘vì / bởi vì’와 같
은 의미로 원인이나 이유를 나타내는 ‘~때문에’ / ‘~때문이다’라는 뜻을 갖고 있기 때문에
이 부분은 ‘편리성, 안전성, 저렴한 비용 때문에’로 해석 됩니다.
www.e-linklearn.com
ở nhiều nước trên thế giới thì việc du khách sử dụng xe buýt để làm phương
tiện di chuyển tham quan nội đô đã trở nên rất là quen thuộc. Tuy nhiên ở Việt
Nam chúng ta thì điều này vẫn còn khá mới mẻ. Đa phần mọi người sử dụng xe
buýt là để đi học, đi chợ hoặc là đi làm v.v. Và ngày hôm nay thì Tuyết Vinh quyết
định là mình sẽ làm một chuyến tham quan thành phố bằng xe buýt.
VD: Từ khi sống một mình, cuộc sống của tôi trở nên tự do hơn.
혼자 살 때부터 내 생활이 자유스러워 졌다.
VD: Phong cảnh nơi này quen thuộc với tôi quá.
이곳의 풍경이 나에게 매우 친숙하다.
VD: Tôi sẽ giúp anh. Tuy nhiên, anh cũng cần phải cố gắng.
나는 당신을 도와줄게요. 그러나 당신도 역시 노력해야 할 필요가 있어요.
VD: Trong thời gian làm việc ở đây, điều gì làm chị nhớ nhất?
여기에서 일하는 동안, 어떤것이 당신을 가장 기억하게 했어요? (가장 기억에 남는 것이 뭐예요?)
VD: càng đi nhiều càng học được nhiều điều mới mẻ.
많이 가면 갈수록 많은 새로운 것을 배울 수 있다.
www.e-linklearn.com
Đa phần:대부분의
VD: đa phần thanh niên không muốn làm công việc chân tay (단순노동, 상일).
대부분 청년들이 단순 노동을 하고 싶지 않는다.
VD: hôm nay, tôi quyết định là chúng ta sẽ làm một bữa liên hoan.
오늘 나는 우리가 회식 한끼(한번) 하기로 결정한다.
첫 번째 문장중에
“việc du khách sử dụng xe buýt để làm phương tiện di chuyển tham quan nội đô”
마지막 문장중에 “làm một chuyến tham quan”이라는 표현이 있는데 구어체에
서 많이 쓰이는 표현법 입니다. ‘làm’은 원래‘~하다’, ‘일하다’, ‘만들다’라는 의미
지만 실생활에서 다른 동사를 대신하여 여러가지 행위를 표현하는 경우가 종
종 있습니다. 이러한 경우 ‘làm một + 종별사+ 행위’ 순서로 구사하면 됩니다.
본문에 있는 ‘làm một chuyến tham quan thành phố bằng xe buýt’의 경우 ‘tham
quan’은 동사 ‘관광하다’이며 ‘chuyến’은 여행, 관광, 버스, 기차, 비행기등의
단위 명사임으로 ‘버스로 도시 한바퀴 관광한다’로 번역하면 됩니다.
www.e-linklearn.com
Thời gian qua, thành phố Hồ Chí Minh không ngừng cải tiến để ngày càng có
nhiều tuyến xe buýt văn minh, lịch sự và hiện đại để phục vụ hành khách. Với
những ưu điểm vốn có như an toàn, tiện ích và tiết kiệm, xe buýt thích hợp cho
những ai có sở thích đi du lịch mà không muốn tốn nhiều chi phí.
VD: Sản phẩm này có nhiều lỗi (불량,잘못) nên cần phải cải tiến.
이 제품이 불량이 많아서 개선해야 할 필요가 있다.
www.e-linklearn.com
VD: Thành phố đang có kế hoạch xây dựng nhiều khu phố đi bộ (도보거리) văn minh.
시에서 많은 문화적인 도보거리를 건설할 계획을 하고 있다.
VD: Tôi là người lịch sự nên không bao giờ chửi bậy (욕하다)
나는 예의바른 사람이라 절대 욕하지 않는다.
VD: Nhà hàng chúng tôi phục vụ quý khách các đồ ăn tươi (신선하다) ngon.
우리 식당은 고객님께 신선하고 맛있는 음식을 제공 합니다.
VD: Xin mời hành khách trên chuyến bay VN489 nhanh chóng (신속히,빨리) lên máy bay.
VN489편의 탑승객 여러분은 비행기를 신속히 탑승하시길 바랍니다.
Ưu điểm (N): 장점
VD: Việc sử dụng phương tiện giao thông công cộng để di chuyển có nhiều ưu điểm.
대중교통 수단을 이용하여 이동하는 것은 장점이 많다.
www.e-linklearn.com
VD: Chúng ta cần phát huy (발휘하다) những ưu điểm vốn có để phát triển kinh tế.
우리는 고유한 장점을 발휘하여 경제를 발전시켜야 한다.
VD: Tiện ích lớn nhất của điện thoại di động này là gì?
이 핸드폰의 가장 큰 편익이 뭐예요?
VD: Chị ấy là người tiết kiệm nên ít khi mua hàng hiệu.
그녀는 알뜰한 사람이라 명품을 거의 안 산다.
VD: Chi phí cho một lần phẫu thuật (수술) là bao nhiêu?
한번의 수술을 위한 비용이 얼마예요?
마지막 문장 “Với những ưu điểm vốn có như an toàn, tiện ích và tiết kiệm, xe
buýt thích hợp cho những ai có sở thích đi du lịch mà không muốn tốn nhiều chi
phí.”를 살펴 봅시다. 베트남어에서 수식어가 피수식어 뒤에 오는 것이 일반적
인 순서인데 이 문장의 주어인 ‘xe buýt’을 꾸며주는 부분인 “Với những ưu
điểm vốn có như an toàn, tiện ích và tiết kiệm”이 피수식어 ‘xe buýt’ 앞에 옵니
www.e-linklearn.com
Hôm nay Tuyết Vinh sẽ đi xe buýt nên là đã chuẩn bị một ít tiền lẻ rồi. Thông
thường khi đi xe buýt thì chúng ta phải mua vé và nên chuẩn bị tiền lẻ để có thể
tiết kiệm thời gian cho mình hơn.
Lơ xe: chị ơi cho em bán vé, chị
TUYẾT VINH: bạn ơi, vé suốt tuyến của mình là bao nhiêu vậy bạn?
Lơ xe: tuyến của mình là 1 vé là 5 ngàn, chị
Tiền lẻ (N):잔돈
Lơ xe (N): 버스안내원
VD: Ở Việt Nam, thông thường mỗi(마다,각각,매) gia đình có từ 1 đến 2 chiếc xe máy.
베트남에서 보통 한 가족이 1대에서 2대의 오토바이가 있다.
TUYẾT VINH: Cho mình hỏi là nếu mà đến điểm mà mình muốn xuống (ớ) thì
mình phải làm sao?
Lơ xe: gần đến điểm dừng của chị (ớ) chị báo với bác tài hoặc là báo với nhân
viên tụi em để tụi em báo cho tài xế, hoặc là chị nhấn mấy cái chuông ở trên đây
này, chị.
TUYẾT VINH: cám ơn bạn nhiều.
VD: nếu mà anh không giữ đúng hẹn (약속을잘지키다) thì tôi sẽ giận lắm.
만약에 당신이 약속을 안 지킨다면 내가 엄청 화날 거예요.
Điểm (N):점,점수,지점, 군데
VD: Nếu muốn nhìn trẻ hơn 10 tuổi thì phải làm sao?
10살 더 어려보이려면 어떻게 해야 될까요?
www.e-linklearn.com
VD: Trước khi đến đây thì anh đã báo với vợ chưa?
여기 오기전에는 당신이 와이프에게 알렸나요?
VD: Bác tài ơi, cho em xuống điểm dừng tiếp theo nhá!
기사 아저씨, 다음 정류장에서 내려주세요!
Nhấn (N):누르다
VD: Khi nào cần gì thì mời anh nhấn chuông này nhé!
뭐 필요하면 이 벨을 누르세요!
Chuông (N):벨,종
뚜엣빙: 정말 고마워요
Luôn(부사):바로, 항상
VD: A: Anh nhớ mua quà cho em nhé! (오빠, 저에게 선물 사다주는 걸 잊지마요)
B: Rồi. Anh sẽ mua cho em. (알았어요. 오빠는 너에게 사줄게요)
VD: Anh cứ nghỉ ngơi thoải mái đi. Đừng suy nghĩ gì cả.
당신은 그냥 편하게 쉬어요. 아무 생각을 하지마요.
VD: Anh ơi, khi nào tới nhà thì gọi tôi nhé!
저기요, 집에 도착하면 저를 부르세요!
Bến (N):정거장,부두
Gọi 사람 xuống:사람을내리라고부른다
VD: Chị Lam đang ở trên tầng 3. Để tôi gọi chị ấy xuống nhé!
람씨가 지금 3층에 있어요. 제가 그녀를 내리라고 부를게요!
대화중에
TUYẾT VINH: bạn ơi, có thể cho mình hỏi thăm chút xíu được không?
Lơ xe: được chị. Chị cứ hỏi đi.
TUYẾT VINH: thường thì chuyến xe của mình là bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc
vào mấy giờ ha?
Lơ xe: xe của mình thường bắt đầu từ khoảng bốn giờ mấy 5 giờ sáng và kết
thúc khoảng 6 giờ mấy đến 7 giờ tối.
TUYẾT VINH: hiện nay thì du khách quốc tế đến thăm thành phố của mình, họ
có chọn xe buýt để di chuyển nhiều hay không?
Lơ xe: khách du lịch nước ngoài đi xe buýt cũng nhiều lắm.
Cái lượng khách quốc tế trung bình đi một chuyến (á) là khoảng từ 5 cho đến
15 người.
TUYẾT VINH: Woa, vậy là cũng khá nhiều á.
Vậy thì khi mà các bạn phục vụ cho khách quốc tế thì có gặp khó khăn gì
không?
Lơ xe: Cái khó khăn đầu tiên của tụi em (á) là cái ngôn ngữ, khó khăn trong cái
việc giao tiếp với người nước ngoài.
VD: Lớp học của chúng ta bắt đầu lúc 4 giờ mấy.
우리 수업이 4시 넘어서 시작한다.
www.e-linklearn.com
Lượng (N): 양
VD: Lượng khách đến quán trong một ngày là khoảng bao nhiêu?
하루에 식당에 찾아오는 손님의 양이 대략 얼마예요?
VD: Lượng mưa (강수량) trung bình của Việt Nam là bao nhiêu?
베트남의 평균 강수량이 얼마예요?
VD: Khi mới đến Việt Nam, anh có gặp khó khăn gì không?
베트남에 처음 왔을 때 무슨 어려움이라도 겪었어요?
www.e-linklearn.com
VD: Một trong những khó khăn lớn nhất khi sống ở nước ngoài là vấn đề ngôn ngữ .
외국에서 살때의 가장 어려움들 중 하나는 언어 문제다.
VD: Phải giao tiếp nhiều với người Việt Nam thì mới phát âm chính xác (정확히) được.
베트남 사람과 많이 소통해야만 정확히 발음할 수 있다.
대화 중간에 나오는 ‘cái lượng khách quốc tế’,‘cái khó khăn’, ‘cái ngôn ngữ’,
‘cái việc giao tiếp’에 있는 ‘cái’가 역시 문어체에서 많이 쓰이는 추임새 넣는
말이라 특별한 의미를 나태내지 않습니다.
위해 버스를 많이 선택 하나요?
Quý vị khán giả biết không, bình thường khi mà đến phố đi bộ thì Tuyết Vinh
phải đi bằng xe máy. Mỗi lúc đến đây (ớ) thì phải loay hoay tìm chỗ để gửi xe.
Mà những ngày cao điểm (ớ) thì cái việc (mà) gửi xe cũng khá là vất vả đó.
Ngày hôm nay thì đi xe buýt, tự dưng Tuyết Vinh phát hiện ra một cái điều thú vị
đó là vừa bước xuống xe buýt là mình có thể đi vào phố đi bộ và đi dạo ngay lập
tức rồi. Rất là thú vị, đúng không quý vị?
VD: Có rất nhiều khán giả đến xem buổi biểu diễn(공연) hôm nay.
많은 관객들은 오늘 공연을 보러 왔다.
VD: Khi mà nhìn thấy cô ấy lần đầu tiên, tôi có cảm giác (느낌) cô ấy rất thân quen (친숙하다)
그녀를 처음봤을 때, 나는 그녀가 참 친숙하다는 느낌이 들었다.
VD: Mỗi lúc ăn no, tôi cảm thấy hơi đau bụng.
배부르게 먹을 때마다, 나는 배가 아프다.
VD: Lúc sếp hỏi thì anh ấy loay hoay không biết làm thế nào.
상사가 물을 때 그가 우왕좌왕 어쩔줄 몰랐다.
Gửi xe (V):차/오토바이를주차장에맡기다
VD: Vào ngày cao điểm, cửa hàng chúng tôi thường bán hết hàng (매진) từ sớm.
절정일에는 우리 가계가 보통 빨리 매진 됩니다.
VD: Các cụ già (어르신) cần được giúp đỡ khi bước xuống xe buýt.
어르신들이 버스에서 내릴 때 도움이 필요하다.
VD: Tôi muốn anh trả lời tôi ngay lập tức.
나는 당신이 나에게 당장 대답하는 것을 원해요.
www.e-linklearn.com
*** Từ mới<새단어>
VD: Tôi thấy anh quen lắm. Hình như chúng ta đã gặp nhau ở đâu rồi.
당신이 참 낯익네요. 우리가 어디서 본 것 같아요.
VD: Tôi đã nói dối anh là không mang theo tiền. Thực ra là hôm đó tôi không muốn trả tiền.
나는 돈을 안 갖고 왔다고 당신에게 거짓말 했어요. 실은 그날 나는 돈을 내고 싶지
않았던 거예요.
VD: Vào kỳ nghỉ hè, học sinh được đi tham quan và trải nghiệm văn hóa.
여름방학에 학생은 관광하고 문화체험을 하게 된다.
VD: Chỗ làm của tôi rất xa. Sáng nào tôi cũng phải đi một vòng quanh thành phố để đến chỗ làm.
나의 일터(회사)가 매우 멀다. 매일 아침에 일터에 가기위해 도시 한바퀴를 돌아야한다.
www.e-linklearn.com
Quanh: 주변,주위
VD: Thời gian gặp là 2 giờ chiều chủ nhật. Còn địa điểm thì chúng tôi sẽ thông báo (통보하다) sau.
만나는 시간은 일요일 오후2시 입니다. 그리고 장소는 우리가 추후 통보하겠습니다.
VD: Trên đường về nhà (집에가는길에), tôi định ghé thăm nhà một người quen.
집에 가는 길에 나는 아는 사람의 집을 들를 예정이에요.
VD: Ăn nem(스프링롤) thì không thể thiếu nước chấm (소스) được.
베트남 스프링롤을 먹으면 소스를 빼 놓을 수 없죠.
Bị leo cây:바람맞다
VD: Anh ấy ít khi giữ đúng hẹn(약속을잘지키다) lắm. Tôi nhiều lần bị leo cây rồi.
그가 약속을 너무 잘 안 지켜요. 나는 바람 많이 맞았어요.
VD: Giới trẻ (젊은이) bây giờ luôn chụp hình mọi lúc mọi nơi.
요즘 젊은이들이 항상 언제 어디서나 사진을 찍는다.
www.e-linklearn.com
푸: 어? 뚜엣빙 누나 어디가세요?
Làm sao 사람biết ~?: 사람이 어떻게~를 알아요? ( = Sao 사람biết ~?)
Gần tới ~ (V): ~에 곧 도착하다, 거의 도착하다(= sắp tới, sắp đến, gần đến)
VD: Gần tới nơi rồi. Còn (남다) khoảng 3 phút nữa thôi.
거의 도착 했어요. 약3분만 더 남아요.
VD: Chung cư này có khá nhiều tiện ích. Ví dụ như là gần công viên và trường học, có bể
bơi, có phòng tập Gym v.v.
이 아파트가 상당히 많은 편의가 있다. 예를들어 공원과 학교가 가까이 있고 수영장
헬스장이 있다등.
VD: Anh vào trang web này rồi tải về các ứng dụng (애플리케이션)cần thiết (필요한) nhé!
당신은 이 웹사이트에 들어가서 필요한 애플리케이션을 다운 받으세요!
www.e-linklearn.com
VD: Hầu như sáng nào anh ấy cũng dậy sớm tập thể dục.
그가 거의 매일 아침에 일찍 일어나서 운동한다.
VD: Tôi cần chuẩn bị gì cho chuyến đi Hàn Quốc lần này?
제가 이번 한국에 가는것을 위해 무엇을 준비해야 하나요?
Mã (N): (은행등)코드,번호
VD: Anh vui lòng ghi mã ngân hàng vào đây. (ghi ~ vào ~: ~에다가~를적다)
여기에다가 은행코드를 적으시겠습니까!
VD: Những người làm việc ác (악한,흉한) rồi sẽ bị quả báo (인과응보).
악한 일을 하는 사람들이 틀림없이 인과응보를 당할 것이다.
Đi qua (V):지나가다
VD: Tuyến xe buýt này có đi qua trường đại học quốc gia không?
이 버스노선이 국립 대학교를 지나가요?
VD: Bác tài ơi, còn bao lâu nữa thì (얼마나더남는가) đến trạm dừng?
기사 아저씨, 정류장까지는 얼마나 더 남았어요?
www.e-linklearn.com
VD: Bác sĩ lập (세우다, 만들다) biểu đồ điều trị(치료하다)cho bệnh nhân.
의사가 환자를 위한 치료 그래프를 만들어 준다.