Professional Documents
Culture Documents
Tham Gia Giao Thông
Tham Gia Giao Thông
ĐI BẰNG XE BUÝT
I. Hội thoại thường dùng:
* Lên xe 1
가: 광화문 가요?
Có phải xe này đi đến Kwanghwamun?
나: 네, 빨리 타세요.
Đúng rồi, hãy mau lên xe.
* Lên xe 2
가: 한국 대학교(에) 가요?
Xe này có đên Đai hoc Hankuk không?
나: 안 갑니다.
Không,
가: 몇 번 타야 돼요?
Vậy tôi phải đi xe nào.
나: 20 번 타세요.
Xe số 20.
* Xuống xe 1
가: 다 왔어요?
Đến chưa nhỉ?
나: 네, 여기에서 내리세요.
Đên rồi, xuông xe thöi.
* Xuống xe 2
가: 어디에서 내려야 돼요?
Tôi phải xuống ở đâu?
나: 시청에 내리세요.
Xuống tại Tòa thị chính.
* Xuống xe 3
가: 시청까지 몇 정거장 가야 돼요?
Còn mấy trạm nữa mới đến Tòa thi chính?
나: 두 정거장 더 가세요.
Ông phải qua hai trạm nữa.
II. Tình huống hay gặp:
1. Mua vé
승차표 (토큰) 열개 주세요.
Tôi muốn mua 10 ve.
직행버스표 한장 주세요.
Cho tôi một vé xe buýt chạy suốt
2. Những thông báo trên xe buýt :
이번 정차할 곳은 고속버스 터미널입니다.
Trạm dùng này là trạm cuối của tuyến xe buýt tốc hành.
다음 정차할 곳은 서울역입니다.
Trạm kế tiếp là Nhà ga Seoul.
III. Lưu ý:
1. Có hai loại xe buýt hoạt động trong những thành phố chính. Loại xe buýt thông
thường 스내버스 có ít chỗ ngồi hơn. Loại xe này có hai của: Một cửa ở phía trước
để đi lên và một cửa ở giữa để đi xuống. Bạn phải nộp vé hoặc đúng số tiền cước
vào hộp đặt cạnh tài xế khi bạn lên xe.
Loại xe buýt thứ hai 좌섯버스 có nhiều chỗ ngồi hơn và đắt hơn. Xe buýt này
dừng ít trạm hơn nên cũng nhanh hơn. Ở những trạm xe buýt lớn đều có những
bảng thông báo cho biết cần phải đi xe nào (số mấy) khu bạn nhấn vào nút ngay
bên cạnh nơi đến (chẳng hạn như 서울역, 이태원).
2. Cũng có loại xe buýt sân bay 공항버스 cho những người đi đến hay rời khỏi sân
bay. Loại này có những trạm dùng ở những khách sạn lớn, những khu du lịch và
những khu thương mại.
3. Có hai loại xe buýt chạy từ thành phố này đến thành phố khác 고속버스-Xe
buýt tốc hành và 시외버스 - xe buýt đường dài
ĐI BẰNG TAXI
I. Hội thoại thường dùng:
기사: 어디 가세요?
Ông đi đến đâu?
손님: 한국은행 갑시다.
Tôi đến Ngân hàng Hàn Quốc.
기사: 다 왔습니다.
Đến nơi rồi.
손님: 요금이 얼마예요?
Bao nhiêu tiền vậy?
기사: 천이백원입니다.
1.200 won.
손님: 잔돈이 없는데요.
Tôi không có tiền lẻ.
기사: 괜찮아요.
Không sao.
거스름돈 여기 있습니다.
Tiền thối của ông đây.
Yêu cầu
여기에 세워 주세요. Vui lòng ghé lại đây.
고속버스터미널에 내려 주세요. Cho tôi xuống trạm cuối tuyến xe buýt cao tốc.
* HỘI THOẠI
Hành khách nào xuống trạm này xin hãy chuẩn bị. 곧 수원행 열차가 도착하겠습
니다.
Chuyến tàu đi Suwon sáp đến rồi.
Tu ving
타는 곳
나가는 곳 not ra