Professional Documents
Culture Documents
Interchange 2 Review Unit 2
Interchange 2 Review Unit 2
B
- Hệ thống giao thông ở Việt Nam khá tệ. Chúng tôi không có những phương tiện giao thông
công cộng như ở các nước phát triển. Hầu hết mọi người sử dụng xe máy để di chuyểntrong
thành phố (to get around the city). Một chọn lựa khác là xe bus.
- ________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
- Nếu bạn muốn đi một khoảng cách xa, ví dụ như từ thành thố này đến thành phố khác, bạn
có thể chọn đi xe đò hoặc xe lửa. Tuy nhiên, bạn sẽ không có nhiều chọn lựa nếu bạn quyết
định đi bằng tàu hoả. Máy bay tốn kém nhất nhưng đồng thời cũng là phương tiện nhanh và
tiện lợi nhất. Bạn có thể đặt vé tàu hoặc vé máy bay một các khá dễ dàng trực tuyến hoặc
thông qua các đường dây nóng.
- ________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
Chính phủ chúng tôi dự định sẽ hoàn thành hệ thống MRT (Mass Rapid Transit) vào khoảng
năm 2025 nhưng tôi e rằng nó có thể mất lâu hơn thế.
- ________________________________________________________________
________________________________________________________________
B
Self-practice: Does your city or town have problems with traffic, pollution, and parking?
(1)
“Thành phố HCM có quá nhiều vấn đề về giao thông. Có kẹt xe hầu như mỗi ngày. Xe cộ đi lại mất
trật tự (travel chaotically) và nhiều tài xế chọn chạy trên lề dành cho người đi bộ (drive on the sidewalks)
hoặc làn đường đối diện (opposite lanes) thay vì (instead of) kiên nhẫn chờ đợi trong đám đông.
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
(2)
Có nhiều hơn một vấn đề ô nhiễm ở TP. HCM. Mọi người đang phải đối mặt với (deal with) ô
nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước (water contamination), thức ăn không sạch (unclean food), etc.
Tôi nghĩ thành phố phải nâng cao ý thức người dân hơn nữa (raise more public awareness) để bảo vệ
chính họ khỏi những tác động tiêu cực (negative effects) và tránh được những vấn đề về sức khoẻ.
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
(3)
Việc ngày càng nhiều người đến HCM để sống và làm việc cùng với việc thiếu vắng hệ thống giao
thông công cộng hiệu quả dẫn đến một sự thật là (lead to the fact that) việc thành phố này bị quá tải
(be overloaded with) lượng giao thông.
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
Không gian đỗ xe là một vấn đề. Thường không có chỗ để đậu xe máy mà người ta phải đậu chúng
trên vỉa hè. Và việc tìm được nơi đỗ xe hơi còn khó khăn hơn nữa.
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
With more cars, motorbikes and people than ever before, Vietnam's major cities suffer
from chronic congestion at rush hour. A sea of scooters, taxis and cars, fill every available
space. Lane markers are no longer abided by, right of way rules no longer considered.
Pedestrians can have trouble trying to cross roads; thankfully the one rule that is still
ASUKA’S ENGLISH CLASS 3
3. GRAMMAR FOCUS
A
1. Không có đủ cảnh sát trong thành phố.
2. Nên có ít xe hơn trong thành phố.
3. Không có đủ giao thông công cộng.
4. Chính phủ cần phải xây dựng thêm đường cao tốc.
5. Nên có ít tiếng ồn hơn.
6. Thành phố cần xây dựng thêm nhiều garage đỗ xe công cộng.
7. Có quá nhiều ô nhiễm không khí trong thành phố.
8. Có quá nhiều xe được đỗ trên đường phố.
B
1. Thành phố nên cung cấp thêm nhiều xe bus chất lượng cao.
2. Chúng ta có quá nhiều xe máy trên đường phố.
3. Có quá nhiều ô nhiễm không khí và nguồn nước ở thành phố này.
4. Không có đủ không khí trong lành cũng như không gian yên tĩnh.
5. Nên có ít xe phương tiện giao thông cá nhân trên đường hơn.
6. Chúng ta không có đủ trạm xe bus và trạm xe taxi.
7. Nên có ít cảnh sát đứng tại các cột đèn giao thông hơn.
8. Chúng ta cần thêm thật nhiều cây xanh cho một thành phố xanh hơn.
C
Could the solutions adopted in Singapore work in your city or town? Why or why not?
1) Tôi không nghĩ việc yêu cầu người lái mô tô mua vé thông hành đặc biệt là một phương án hay
ở đất nước tôi. Hầu hết mọi người ở đây di chuyển bằng xe máy. Nên nếu tất cả đều phải dừng
lại để mua vé mỗi khi muốn vào khu vực trung tâm thành phố, (thì) mọi thứ sẽ trở nên rối rắm.
Thêm nữa, thường sẽ có sự phẫn nộ từ công chúng (public backlash) mỗi khi họ bị yêu cầu (be
required) chi tiền vào thứ gì (to spend money on something).
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
2) Làm cho việc mua xe hơi trở nên khó khăn hơn sẽ không giúp giải quyết được tình hình giao
thông ở Việt Nam vì phương tiện đi lại phổ biến nhất ở đây là xe máy, không phải xe hơi. Chỉ
những người giàu có mới có thể chi tiền mua (to afford to buy) xe hơi và họ không chiếm đa số
(to account for the vast majority). Đánh thuế những chủ sở hữu xe hơi (Taxing car owners) cũng
có thể (might) giúp được chút ít, nhưng không làm cho nạn kẹt xe tại giờ cao điểm (rush-hour
congestion) được nhiều.
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
4) Việt Nam thật sự cần một hệ thống giao thông chất lượng, tiện lợi và hiệu quả để giảm bớt
lượng phương tiện giao thông cá nhân (to reduce the number of private vehicles) trên đường phố.
Hệ thống xe bus cần được cải thiện (to need improving). Hệ thống tàu hoả cần được tái thiết (to
need to be reformed) và hệ thống MRT cần được hoàn thành (to need to be completed) càng sớm càng
tốt.
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
5) Biển người vào TP HCM tìm kế sinh nhai (to make a living) ngày càng đông nên đây nhất định
là một giải pháp hợp lý nhất ở thời điểm hiện tại.
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Taxi service:
Ở Việt Nam, chúng tôi có cả taxi truyền thống lẫn dịch vụ gọi xe đến chở (ride-hailing/ride-sharing)
nên có thể nói (it can be said that) dịch vụ taxi ở đây khá là tốt.
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
Hiện nay, hầu hết mọi người đã chuyển sang (to move toward using) dịch vụ taxi gọi chở, sử dụng
ứng dụng được cài đặt trong điện thoại của họ.
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
Hệ thống xe bus ở đây có thể xem là tạm được. Đường xá ở TP HCM thì khá hẹp với nhiều xe cộ,
nên xe bus thường không dừng để đợi hành khách lâu.
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
Có 3 màu được mã hoá cho phương tiện bus công cộng : vàng, xanh lá và xanh da trời.
There are 3 coded colors for public bus transportation: yellow, green, and blue.
Màu vàng thường dành cho xe bus shuttle hiện đại với sức chứa khoảng 70 (with the capacity of 70)
người, được sử dụng cho việc đi lại tới lui (to travel back and forth) từ sân bay Quốc Tế Tân Sơn
Nhất.
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
Không có nhiều khác biệt về gía cả (There isn’t any difference in the fares) giữa xe bus mày xanh lá và
màu xanh da trời chạy trong thành phố. Tuy nhiên, xe bus màu xanh da trời thường thì to hơn một
chút, chở nhiều hơn (carry more capacity), và sử dụng loại nhiên liệu thân thiện với môi trường hơn
(more environment-friendly gas fuel).
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
Lối đi (sidewalks) thì quá hẹp. Không có bậc nối (curb ramps) cho người đi xe lăn. Thành phố cũng
không ứng dụng nhiều các kết cấu nổi như những chỉ dẫn trên bề mặt đường cho người khiếm thị
(do not apply textures as ground surface indicators for the blind). Chúng tôi có một vài cái cầu vượt cho
người đi bộ (pidestrian bridges) chỗ này và chỗ kia, nhưng vẫn còn nhiều người vượt đường sai luật
(are still jaywalking) do thói quen.
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
Parking
Cũng như những thành phố lớn khác trên thế giới, parking luôn là một vấn đề. Để giải quyết vấn
đề này, có lẽ chúng ta cần hạn chế số lượng xe cộ cá nhân. Cụ thể là ở những thành phố lớn của
Việt Nam, việc xây dựng một hệ thống giao thông công cộng toàn diện và hiện đại là giải pháp tốt
nhất.
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
7. SNAPSHOTS
Common questions asked by a visitors to a city:
- (Đi) Taxi tốn bao nhiêu tiền?
__________________________________________________________
__________________________________________________________
- Tôi nên đi shopping ở đâu?
__________________________________________________________
__________________________________________________________
- Tôi có thể nhận bản đồ (thành phố) ở đâu?
__________________________________________________________
__________________________________________________________
- Đâu là cách tốt nhất để thăm thú thành phố?
__________________________________________________________
__________________________________________________________
- Tôi có thể mua (card) điện thoại trả trước ở đâu?
__________________________________________________________
__________________________________________________________
- Nơi đâu là nơi tốt để gặp gỡ mọi người/ kết bạn mới?
__________________________________________________________
__________________________________________________________
- Những lễ hội hoặc sự kiện gì đang diễn ra?
__________________________________________________________
__________________________________________________________
- (Có) Những hoạt động thân thiện với gia đình gì?
(Những hoạt động mà dành cả gia đình, già trẻ đều tham gia được)
__________________________________________________________
__________________________________________________________
- Khách sạn nào gần với sân bay nhất?
__________________________________________________________
__________________________________________________________
ASUKA’S ENGLISH CLASS 9
- Tôi nên thăm những viện bảo tàng nào?
__________________________________________________________
__________________________________________________________
8. CONVERSATION
A – Self-practice
Eric: Xin lỗi. Bạn có thể nói tôi nghe cây ATM gần đây
nhất ở đâu không?
Clerk: Có một cây trên lầu, đối diện với shop miễn thuế.
Eric: Tuyệt. Và bạn có biết tôi có thể đón xe bus vào thành
phố ở đâu không?
Clerk: Chắc chắn rồi. Cứ theo mấy cái bảng hiệu ghi
“Transportation”.
Eric: Ok. Và cô có thể nói tôi nghe bao lâu (một lần) thì
chúng chạy (một chuyến) không?
Clerk: Chúng chạy cứ mỗi 20 phút hoặc cỡ đó.
Eric: Và chỉ một thứ nữa thôi. Cô có biết nhà vệ sinh ở đâu
không?
Clerk: Ngay sau lưng anh. Anh có thấy bảng hiệu ở đâu
không?
Eric: Ồ. Cảm ơn rất nhiều.
Eric: Cảm phiền. Lại là tôi đây. Tôi xin lỗi. Tôi cần thêm một ít thông tin nêú cô không phiền. Cô
có biết xe bus tốn bao nhiêu không?
Clerk: 20 đô. Anh có thể mua vé trên xe bus.
Eric: 20 đô? Wow!
Clerk: Ừm, taxi tốn khoảng 50 đô.
Eric: Mm… Ok. Và cô có biết nhà sách ở đâu không? Tôi muốn mua một cuốn sách hướng dẫn.
Clerk: Đi lên lầu, rồi rẽ phải. Anh sẽ thấy một cái bên tay trái.
Eric: Cám ơn rất nhiều. Chúc cô một ngày tốt đẹp.
Clerk: Anh cũng vậy nhé.
9. GRAMMAR FOCUS
A
1. How much does the bus cost?
Could ____________________________________________________?
2. Where’s the nearest internet cafe?
Do ____________________________________________________?
3. What time do the banks open?
Can ____________________________________________________?
ASUKA’S ENGLISH CLASS 11
4. How late do the bus run?
Do have any idea how _____________________________________?
5. Where can I get a quick meal?
Could ____________________________________________________?
6. How late do the nightclubs stay open?
Do ____________________________________________________?
7. How early do the train run?
Can ____________________________________________________?
8. Where’s an inexpensive hotel in this area?
Do you happen to know_____________________________________?
10. PRONUNCIATION
Đối với những danh từ có hai âm tiết, 80% dấu nhấn sẽ rớt vào âm đầu vào số ít còn lại sẽ
nhấn vào âm sau: