You are on page 1of 14

Interchange 2

UNIT 2 – CAUGHT IN THE RUSH

1. WORD POWER - Compound Nouns


A
- bicycle lane/stand/stop (rack)
- a specific bus stop (n) inside a bus station (n) is a bus
stand/bay/stance - a designated parking location where a bus or
coach waits out of service between scheduled public transport
services
- newsstand (n)
- parking garage (n) a building, often of several stories, that
provides parking space.
- parking lane/space/system (n)
- street light/system (n)
- subway station/system (n)
- taxi stand (n)
- traffic jam (n)
= traffic congestion (n)
- traffic system (n)
- train station/system (n)

B
- Hệ thống giao thông ở Việt Nam khá tệ. Chúng tôi không có những phương tiện giao thông
công cộng như ở các nước phát triển. Hầu hết mọi người sử dụng xe máy để di chuyểntrong
thành phố (to get around the city). Một chọn lựa khác là xe bus.
- ________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________

- Nếu bạn muốn đi một khoảng cách xa, ví dụ như từ thành thố này đến thành phố khác, bạn
có thể chọn đi xe đò hoặc xe lửa. Tuy nhiên, bạn sẽ không có nhiều chọn lựa nếu bạn quyết
định đi bằng tàu hoả. Máy bay tốn kém nhất nhưng đồng thời cũng là phương tiện nhanh và
tiện lợi nhất. Bạn có thể đặt vé tàu hoặc vé máy bay một các khá dễ dàng trực tuyến hoặc
thông qua các đường dây nóng.
- ________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________

ASUKA’S ENGLISH CLASS 1


________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________

Chính phủ chúng tôi dự định sẽ hoàn thành hệ thống MRT (Mass Rapid Transit) vào khoảng
năm 2025 nhưng tôi e rằng nó có thể mất lâu hơn thế.
- ________________________________________________________________
________________________________________________________________

2. PERSPECTIVE – Transportation Services


A
Translate into English: (Listening 2A, p.8)
(1) “Những chiếc xe bus thật cũ và chậm chạp, và chúng gây ra quá nhiều ô nhiễm. Ở những thành
phố có ít ô nhiễm hơn, mọi người khoẻ mạnh hơn.”
(2) “Có quá nhiều xe hơi. Tất cả (các loại) xe hơi, taxi, và xe bus là một mối nguy hiểm cho những
người đi xe đạp. Có quá nhiều giao thông (Giao thông quá đông đúc).”
(3) “Nên có ít xe hơn, nhưng tôi nghĩ vấn đề lớn nhất là việc đậu xe. Chỉ là không có đủ không
gian đậu xe.”

B
Self-practice: Does your city or town have problems with traffic, pollution, and parking?
(1)
“Thành phố HCM có quá nhiều vấn đề về giao thông. Có kẹt xe hầu như mỗi ngày. Xe cộ đi lại mất
trật tự (travel chaotically) và nhiều tài xế chọn chạy trên lề dành cho người đi bộ (drive on the sidewalks)
hoặc làn đường đối diện (opposite lanes) thay vì (instead of) kiên nhẫn chờ đợi trong đám đông.
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________

ASUKA’S ENGLISH CLASS 2


Người và xe thường mắc kẹt (trong giao thông/trên đường) mỗi khi họ đi lại vào giờ cao điểm (travel
in rush hours). Luôn có một hàng rất dài xe cộ trải khắp xuống hết đường (There is always a very
long queue of traffic stretching down the road.). Và người đi làm (commuters) thường vật vã (struggle to)
để về được nhà.”
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________

(2)
Có nhiều hơn một vấn đề ô nhiễm ở TP. HCM. Mọi người đang phải đối mặt với (deal with) ô
nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước (water contamination), thức ăn không sạch (unclean food), etc.
Tôi nghĩ thành phố phải nâng cao ý thức người dân hơn nữa (raise more public awareness) để bảo vệ
chính họ khỏi những tác động tiêu cực (negative effects) và tránh được những vấn đề về sức khoẻ.
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________

(3)
Việc ngày càng nhiều người đến HCM để sống và làm việc cùng với việc thiếu vắng hệ thống giao
thông công cộng hiệu quả dẫn đến một sự thật là (lead to the fact that) việc thành phố này bị quá tải
(be overloaded with) lượng giao thông.
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________

Không gian đỗ xe là một vấn đề. Thường không có chỗ để đậu xe máy mà người ta phải đậu chúng
trên vỉa hè. Và việc tìm được nơi đỗ xe hơi còn khó khăn hơn nữa.
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________

With more cars, motorbikes and people than ever before, Vietnam's major cities suffer
from chronic congestion at rush hour. A sea of scooters, taxis and cars, fill every available
space. Lane markers are no longer abided by, right of way rules no longer considered.
Pedestrians can have trouble trying to cross roads; thankfully the one rule that is still
ASUKA’S ENGLISH CLASS 3
3. GRAMMAR FOCUS

A
1. Không có đủ cảnh sát trong thành phố.
2. Nên có ít xe hơn trong thành phố.
3. Không có đủ giao thông công cộng.
4. Chính phủ cần phải xây dựng thêm đường cao tốc.
5. Nên có ít tiếng ồn hơn.
6. Thành phố cần xây dựng thêm nhiều garage đỗ xe công cộng.
7. Có quá nhiều ô nhiễm không khí trong thành phố.
8. Có quá nhiều xe được đỗ trên đường phố.

B
1. Thành phố nên cung cấp thêm nhiều xe bus chất lượng cao.
2. Chúng ta có quá nhiều xe máy trên đường phố.
3. Có quá nhiều ô nhiễm không khí và nguồn nước ở thành phố này.
4. Không có đủ không khí trong lành cũng như không gian yên tĩnh.
5. Nên có ít xe phương tiện giao thông cá nhân trên đường hơn.
6. Chúng ta không có đủ trạm xe bus và trạm xe taxi.
7. Nên có ít cảnh sát đứng tại các cột đèn giao thông hơn.
8. Chúng ta cần thêm thật nhiều cây xanh cho một thành phố xanh hơn.

4. LISTENING – Singapore Solves It!


A

ASUKA’S ENGLISH CLASS 4


Transcript:
Singapore has done a lot to try to solve its traffic problems. For example, to drive into the downtown
business districts, motorists need to buy a special pass. They can go into the business district only if
they have the pass on thier windshields.
Another thing Singapore has done is to make it more difficult to buy cars. People have to apply for a
certificate before they can buy a car. Not everyone can get a certificate. There’s a limited number of
them. There’s also a high tax on cars, so a new one cost a lot of money. A car can cost 3 or 4 times
more in Singapore than in the US or Canada.
The other thing Singapore has done is build an excellent public transportation system. Their subway
system is one of the best in the world. And there’s also a very good taxi and bus system.

C
Could the solutions adopted in Singapore work in your city or town? Why or why not?

1) Tôi không nghĩ việc yêu cầu người lái mô tô mua vé thông hành đặc biệt là một phương án hay
ở đất nước tôi. Hầu hết mọi người ở đây di chuyển bằng xe máy. Nên nếu tất cả đều phải dừng
lại để mua vé mỗi khi muốn vào khu vực trung tâm thành phố, (thì) mọi thứ sẽ trở nên rối rắm.
Thêm nữa, thường sẽ có sự phẫn nộ từ công chúng (public backlash) mỗi khi họ bị yêu cầu (be
required) chi tiền vào thứ gì (to spend money on something).
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________

2) Làm cho việc mua xe hơi trở nên khó khăn hơn sẽ không giúp giải quyết được tình hình giao
thông ở Việt Nam vì phương tiện đi lại phổ biến nhất ở đây là xe máy, không phải xe hơi. Chỉ
những người giàu có mới có thể chi tiền mua (to afford to buy) xe hơi và họ không chiếm đa số
(to account for the vast majority). Đánh thuế những chủ sở hữu xe hơi (Taxing car owners) cũng
có thể (might) giúp được chút ít, nhưng không làm cho nạn kẹt xe tại giờ cao điểm (rush-hour
congestion) được nhiều.
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________

ASUKA’S ENGLISH CLASS 5


3) Có thể (Maybe/ Perhaps) xây dựng một hệ thống giao thông công cộng tuyệt vời và hiện đại là
biện pháp khả thi nhất (the most feasible) trong số 3 biện pháp (out of the three approaches) được áp
dụng ở Singapore.
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________

4) Việt Nam thật sự cần một hệ thống giao thông chất lượng, tiện lợi và hiệu quả để giảm bớt
lượng phương tiện giao thông cá nhân (to reduce the number of private vehicles) trên đường phố.
Hệ thống xe bus cần được cải thiện (to need improving). Hệ thống tàu hoả cần được tái thiết (to
need to be reformed) và hệ thống MRT cần được hoàn thành (to need to be completed) càng sớm càng
tốt.
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________

5) Biển người vào TP HCM tìm kế sinh nhai (to make a living) ngày càng đông nên đây nhất định
là một giải pháp hợp lý nhất ở thời điểm hiện tại.
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________

5. DISCUSSION – You Be the Judge!


A
Which of these transportation services are available in your city/town?
Dicuss what is good and bad about each one.

Taxi service:
Ở Việt Nam, chúng tôi có cả taxi truyền thống lẫn dịch vụ gọi xe đến chở (ride-hailing/ride-sharing)
nên có thể nói (it can be said that) dịch vụ taxi ở đây khá là tốt.
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________

Hiện nay, hầu hết mọi người đã chuyển sang (to move toward using) dịch vụ taxi gọi chở, sử dụng
ứng dụng được cài đặt trong điện thoại của họ.
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________

Xu hướng này ngày càng gia tăng này là vì hai lý do.


This has been a growing trend because of two reasons./ This trend has been on the rise for 2 main reasons.

ASUKA’S ENGLISH CLASS 6


Thứ nhất, dịch vụ mới này rất tiện lợi bởi người ta không cần phải (don’t need to) tìm một trạm đợi
taxi hay phải (don’t have to) bắt taxi trên đường. Thứ hai, giá cả của dịch vụ gọi chở (the ride-hailing
costs) rất minh bạch (transparent) và hành khách lại có thể hưởng lợi từ nhiều ưu đãi (benefit greatly
from promotions) nếu họ là khách hàng thường xuyên (regular rider).
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________

The bus system:

Hệ thống xe bus ở đây có thể xem là tạm được. Đường xá ở TP HCM thì khá hẹp với nhiều xe cộ,
nên xe bus thường không dừng để đợi hành khách lâu.
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________

Có 3 màu được mã hoá cho phương tiện bus công cộng : vàng, xanh lá và xanh da trời.
There are 3 coded colors for public bus transportation: yellow, green, and blue.

Màu vàng thường dành cho xe bus shuttle hiện đại với sức chứa khoảng 70 (with the capacity of 70)
người, được sử dụng cho việc đi lại tới lui (to travel back and forth) từ sân bay Quốc Tế Tân Sơn
Nhất.
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________

Không có nhiều khác biệt về gía cả (There isn’t any difference in the fares) giữa xe bus mày xanh lá và
màu xanh da trời chạy trong thành phố. Tuy nhiên, xe bus màu xanh da trời thường thì to hơn một
chút, chở nhiều hơn (carry more capacity), và sử dụng loại nhiên liệu thân thiện với môi trường hơn
(more environment-friendly gas fuel).
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________

The subway system:


Hiện tại chúng ta vẫn chưa có hệ thống metro. Tại thời điểm này, Nhật Bản và Trung Quốc đang
đầu tư vào (to invest in) hai dự án metro lớn đầu tiên tại Việt Nam. Trong khi những dự án do Trung
Quốc dẫn dắt liên tục gặp tại nạn thì Nhật Bản đang làm rất tốt.
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________

ASUKA’S ENGLISH CLASS 7


The train system
Hệ thống đường sắt của Việt Nam đang ngày một già đi (aging) nhưng vẫn là một dịch vụ đáng tin
cậy. Có 4 loại vé chính (4 main ticket classes) cho bạn chọn: ghế cứng, ghế mềm, giường cứng (hard
sleeper) và giường mềm. Giá cả phụ thuộc vào các chuyến tàu khác nhau.
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________

Facilities for pedestrians


Ở Việt Nam, đường dành cho người đi bộ vẫn còn hạn chế, vì vậy những tiện ích dành cho họ
dường như rất ít. Chúng ta có khu đi bộ Nguyễn Huệ nhưng đó chỉ là một con đường ngắn.
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________

Lối đi (sidewalks) thì quá hẹp. Không có bậc nối (curb ramps) cho người đi xe lăn. Thành phố cũng
không ứng dụng nhiều các kết cấu nổi như những chỉ dẫn trên bề mặt đường cho người khiếm thị
(do not apply textures as ground surface indicators for the blind). Chúng tôi có một vài cái cầu vượt cho
người đi bộ (pidestrian bridges) chỗ này và chỗ kia, nhưng vẫn còn nhiều người vượt đường sai luật
(are still jaywalking) do thói quen.
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________

Parking
Cũng như những thành phố lớn khác trên thế giới, parking luôn là một vấn đề. Để giải quyết vấn
đề này, có lẽ chúng ta cần hạn chế số lượng xe cộ cá nhân. Cụ thể là ở những thành phố lớn của
Việt Nam, việc xây dựng một hệ thống giao thông công cộng toàn diện và hiện đại là giải pháp tốt
nhất.
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________

6. WRITING – An Online Post


Translate into English:
Có quá nhiều giao thông trong thành phố này, và mọi thứ (ngày càng) trở nên tồi tệ hơn! Một vài
năm trước, tôi mất 10 phút để đi xuống trung tâm thành phố. Bây giờ phải mất hơn 30 trong giờ
cao điẻm! Nên có thêm những tuyến tàu điện. Tôi nghĩ mọi người muốn sử dụng phương tiện giao
thông công cộng, nhưng chúng ta cần thêm xe bus chất lượng hơn.

ASUKA’S ENGLISH CLASS 8


_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________

7. SNAPSHOTS
Common questions asked by a visitors to a city:
- (Đi) Taxi tốn bao nhiêu tiền?
__________________________________________________________
__________________________________________________________
- Tôi nên đi shopping ở đâu?
__________________________________________________________
__________________________________________________________
- Tôi có thể nhận bản đồ (thành phố) ở đâu?
__________________________________________________________
__________________________________________________________
- Đâu là cách tốt nhất để thăm thú thành phố?
__________________________________________________________
__________________________________________________________
- Tôi có thể mua (card) điện thoại trả trước ở đâu?
__________________________________________________________
__________________________________________________________
- Nơi đâu là nơi tốt để gặp gỡ mọi người/ kết bạn mới?
__________________________________________________________
__________________________________________________________
- Những lễ hội hoặc sự kiện gì đang diễn ra?
__________________________________________________________
__________________________________________________________
- (Có) Những hoạt động thân thiện với gia đình gì?
(Những hoạt động mà dành cả gia đình, già trẻ đều tham gia được)
__________________________________________________________
__________________________________________________________
- Khách sạn nào gần với sân bay nhất?
__________________________________________________________
__________________________________________________________
ASUKA’S ENGLISH CLASS 9
- Tôi nên thăm những viện bảo tàng nào?
__________________________________________________________
__________________________________________________________

Other questions a visitor could ask about your city:


- Tôi nên đi đến thành phố A/B/C bằng phương tiện gì?
__________________________________________________________
__________________________________________________________
- Làm cách nào để tôi đi lại trong thành phố (get around the city)?
__________________________________________________________
__________________________________________________________
- Tôi có thể thưởng thức thức ăn truyền thống ở đâu?
__________________________________________________________
__________________________________________________________
- Cuộc sống về đêm ở thành phố bạn có thú vị hay không?
__________________________________________________________
__________________________________________________________

8. CONVERSATION
A – Self-practice

Eric: Xin lỗi. Bạn có thể nói tôi nghe cây ATM gần đây
nhất ở đâu không?
Clerk: Có một cây trên lầu, đối diện với shop miễn thuế.
Eric: Tuyệt. Và bạn có biết tôi có thể đón xe bus vào thành
phố ở đâu không?
Clerk: Chắc chắn rồi. Cứ theo mấy cái bảng hiệu ghi
“Transportation”.
Eric: Ok. Và cô có thể nói tôi nghe bao lâu (một lần) thì
chúng chạy (một chuyến) không?
Clerk: Chúng chạy cứ mỗi 20 phút hoặc cỡ đó.
Eric: Và chỉ một thứ nữa thôi. Cô có biết nhà vệ sinh ở đâu
không?
Clerk: Ngay sau lưng anh. Anh có thấy bảng hiệu ở đâu
không?
Eric: Ồ. Cảm ơn rất nhiều.

ASUKA’S ENGLISH CLASS 10


B – Self-practice: Role play

Eric: Cảm phiền. Lại là tôi đây. Tôi xin lỗi. Tôi cần thêm một ít thông tin nêú cô không phiền. Cô
có biết xe bus tốn bao nhiêu không?
Clerk: 20 đô. Anh có thể mua vé trên xe bus.
Eric: 20 đô? Wow!
Clerk: Ừm, taxi tốn khoảng 50 đô.
Eric: Mm… Ok. Và cô có biết nhà sách ở đâu không? Tôi muốn mua một cuốn sách hướng dẫn.
Clerk: Đi lên lầu, rồi rẽ phải. Anh sẽ thấy một cái bên tay trái.
Eric: Cám ơn rất nhiều. Chúc cô một ngày tốt đẹp.
Clerk: Anh cũng vậy nhé.

Audio script – CD1 Track


Eric: Excuse me. It’s me again. I’m sorry. I need some more information if you don’t mind. Do you
know how much the bus cost?
Clerk: It’s 20 dollars. You can buy a ticket on the bus.
Eric: 20 dollars? Wow!
Clerk: Well, a taxi costs about 50 dollars.
Eric: Mm… Ok. And do you know where a bookstore is? I’d like to get a guide book.
Clerk: Go upstairs, and turn right. You’ll see one on your left.
Eric: Thanks very much. Have a nice day.
Clerk: You too.

9. GRAMMAR FOCUS

A
1. How much does the bus cost?
Could ____________________________________________________?
2. Where’s the nearest internet cafe?
Do ____________________________________________________?
3. What time do the banks open?
Can ____________________________________________________?
ASUKA’S ENGLISH CLASS 11
4. How late do the bus run?
Do have any idea how _____________________________________?
5. Where can I get a quick meal?
Could ____________________________________________________?
6. How late do the nightclubs stay open?
Do ____________________________________________________?
7. How early do the train run?
Can ____________________________________________________?
8. Where’s an inexpensive hotel in this area?
Do you happen to know_____________________________________?

B - Change questions in 7 into Indirect questions using:


Can/ Could you (please) tell me…
Do you happen to know…
May I ask…
I’d like to know if…
I was wondering…

- (Đi) Taxi tốn bao nhiêu tiền?


__________________________________________________________
- Tôi nên đi shopping ở đâu?
__________________________________________________________
- Tôi có thể nhận bản đồ (thành phố) ở đâu?
__________________________________________________________
- Đâu là cách tốt nhất để thăm thú thành phố?
__________________________________________________________
- Tôi có thể mua (card) điện thoại trả trước ở đâu?
__________________________________________________________
- Nơi đâu là nơi tốt để gặp gỡ mọi người/ kết bạn mới?
__________________________________________________________
- Những lễ hội hoặc sự kiện gì đang diễn ra?
__________________________________________________________
- (Có) Những hoạt động thân thiện với gia đình gì?
__________________________________________________________
- Khách sạn nào gần với sân bay nhất?
__________________________________________________________
- Tôi nên thăm những viện bảo tàng nào?
__________________________________________________________

ASUKA’S ENGLISH CLASS 12


Other questions a visitor could ask about your city:
- Tôi nên đi đến thành phố A/B/C bằng phương tiện gì?
__________________________________________________________
- Làm cách nào để tôi đi lại trong thành phố (get around the city)?
__________________________________________________________
- Tôi có thể thưởng thức thức ăn truyền thống ở đâu?
__________________________________________________________
- Cuộc sống về đêm ở thành phố bạn có thú vị hay không?
__________________________________________________________

10. PRONUNCIATION
Đối với những danh từ có hai âm tiết, 80% dấu nhấn sẽ rớt vào âm đầu vào số ít còn lại sẽ
nhấn vào âm sau:

11. SPEAKING – What Do You Know?


1. Bạn có biết trạm xe bus gần nhất ở đâu không?
__________________________________________________________
- Tôi không chắc nữa. Tôi nghĩ nó cách đây khoảng 500m. Đi thẳng đường này và rẽ phải
tại đèn đỏ. Nhìn xung quanh đó và có thể bạn sẽ nhìn thấy nó.
__________________________________________________________
__________________________________________________________
2. Bạn có thể nói tôi nghe cách hay nhất để thăm thú thành phố là gì không?
__________________________________________________________
- Đương nhiên là bằng xe máy rồi. Nếu bạn có bằng lái (a driver’s license) thì bạn có thể
thuê xe máy và tự chạy vòng quanh thành phố. Nếu không, bạn có thể book xe grab hoặc
bắt xe xích lô (cyclos)
__________________________________________________________
__________________________________________________________
3. Bạn có biết tôi có thể thuê một cái xe đạp/máy (scooter) ở đâu không?
__________________________________________________________
- Tôi nghĩ là anh có thể hỏi ở quầy thông tin (Tourist Information Office/Center) ở đằng
kia.
__________________________________________________________
ASUKA’S ENGLISH CLASS 13
- Bạn có thể thuê ở những garage gần hostel bạn trọ. Tôi nghĩ họ luôn có sẵn đủ loại xe
máy cho bạn thuê với giá tốt.
__________________________________________________________
__________________________________________________________
4. Bạn có biết được là một tour (đi quanh) thành phố tốn bao nhiêu tiền không?
__________________________________________________________
- Thường có hai tour vào buổi sáng và buổi chiều. Tour buổi sáng thì khoảng 10 đô còn
tour chiều thì chỉ có 8 đô thôi.
__________________________________________________________
__________________________________________________________
5. Bạn có biết ở đâu tôi được nhận giảm giá sinh viên trên một bữa ăn không?
__________________________________________________________
- Ồ, dễ lắm. Bạn cứ đến những canteen của các trường Đại Học hoặc những nhà hàng
sinh viên trong sân trường. Họ có trao và nhận voucher sinh viên ở đó.
__________________________________________________________
__________________________________________________________
6. Bạn có vô tình biết mấy giờ thì những viện bảo tàng mở cửa không?
__________________________________________________________
- Tôi thường thấy họ mở của từ 8 đến 5 giờ hàng ngày. Riêng ngày cuối tuần như Thứ
Bảy và Chủ Nhật thì họ chỉ mở cửa buổi sáng thôi.
__________________________________________________________
__________________________________________________________
7. Bạn có thể chỉ cho tôi chỗ nào tôi có thể nghe nhạc sống được không?
__________________________________________________________
- Bạn có thể đến những câu lạc bộ đêm hoặc quán bar trên phố đi bộ Nguyễn Kiệm. Ở
đó mỗi tối đều có nhạc sống đó.
__________________________________________________________
__________________________________________________________

12. INTERCHANGE 2 – Chiến dịch ngành du lich

ASUKA’S ENGLISH CLASS 14

You might also like