You are on page 1of 5

1.

Choose a person for a job: talk about job quaification (qualification) (Chọn người làm
việc: nói về trình độ chuyên môn)
2. Report about the results of a survey (Báo cáo kết quả khảo sát)
3. Describe a solution to a transport problem in Ho Chi Minh city (Nêu giải pháp giải
quyết vấn đề giao thông ở thành phố Hồ Chí Minh)
STT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT
1 One solution to the transport Một giải pháp cho vấn đề giao
problem in Ho Chi Minh City is to thông ở Thành phố Hồ Chí Minh là cải
improve the public transportation system. thiện hệ thống giao thông công cộng.
This could include: Điều này có thể bao gồm:
Expanding the bus network to cover Mở rộng mạng lưới xe buýt để phủ
more areas of the city and increasing the sóng nhiều khu vực hơn trong thành phố
frequency of buses. và tăng tần suất xe buýt.
Introducing new modes of public Giới thiệu các phương thức giao
transportation, such as light rail or metro thông công cộng mới, chẳng hạn như hệ
systems. thống đường sắt nhẹ hoặc tàu điện ngầm.
Making public transportation more Làm cho giao thông công cộng trở
affordable and accessible for people of all nên hợp lý hơn và dễ tiếp cận hơn cho
income levels. mọi người ở mọi mức thu nhập.
Improving the quality of public Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng
transportation infrastructure, such as bus giao thông công cộng như bến xe, nhà
stops and stations. ga.
2 Another solution to the transport Một giải pháp khác cho vấn đề giao
problem is to reduce the number of cars thông là giảm số lượng ô tô trên đường.
on the road. This could be done by: Điều này có thể được thực hiện bằng
cách:
Encouraging people to use public Khuyến khích mọi người sử dụng
transportation, walk, or bike instead of phương tiện giao thông công cộng, đi bộ
driving. hoặc xe đạp thay vì lái xe.
Congesting traffic in the city center Ùn tắc giao thông ở trung tâm
to make driving less attractive. thành phố khiến việc lái xe trở nên kém
hấp dẫn hơn.
Investing in infrastructure for Đầu tư cơ sở hạ tầng dành cho
pedestrians and cyclists. người đi bộ và người đi xe đạp.
Providing incentives for people to Khuyến khích người dân chuyển
switch to electric vehicles. sang sử dụng xe điện.
The city of Ho Chi Minh City has Thành phố Hồ Chí Minh đã thực
already taken some steps to address the hiện một số bước để giải quyết vấn đề
transport problem. For example, the city giao thông. Ví dụ, thành phố đã triển
has introduced a bus rapid transit (BRT) khai hệ thống xe buýt nhanh (BRT) và
system and is currently building a metro hiện đang xây dựng hệ thống tàu điện
system. However, more needs to be done ngầm. Tuy nhiên, cần phải làm nhiều
to improve the public transportation hơn nữa để cải thiện hệ thống giao thông
system and reduce the number of cars on công cộng và giảm số lượng ô tô trên
the road. đường.
3 Ho Chi Minh City is one of the most Thành phố Hồ Chí Minh là một
populous cities in the world, and it faces a trong những thành phố đông dân nhất thế
number of transportation challenges, giới và phải đối mặt với một số thách
including traffic congestion, air pollution, thức về giao thông, bao gồm tắc nghẽn
and noise pollution. One solution to these giao thông, ô nhiễm không khí và ô
problems is to develop an integrated nhiễm tiếng ồn. Một giải pháp cho
public transportation system that is những vấn đề này là phát triển một hệ
efficient, affordable, and accessible to thống giao thông công cộng tích hợp
everyone. hiệu quả, giá cả phải chăng và mọi người
đều có thể tiếp cận.
One important step is to expand the Một bước quan trọng là mở rộng
bus network and improve bus service. mạng lưới xe buýt và cải thiện dịch vụ
This could be done by adding more buses xe buýt. Điều này có thể được thực hiện
to the fleet, increasing the frequency of bằng cách bổ sung thêm nhiều xe buýt
bus service, and expanding the bus vào đội xe, tăng tần suất phục vụ xe buýt
network to reach more neighborhoods. và mở rộng mạng lưới xe buýt để tiếp
The city could also improve the quality of cận nhiều khu vực lân cận hơn. Thành
bus service by providing air-conditioned phố cũng có thể cải thiện chất lượng dịch
buses and real-time information on bus vụ xe buýt bằng cách cung cấp xe buýt
arrival times. có máy lạnh và thông tin thời gian thực
về thời gian xe buýt đến.
Another important step is to develop Một bước quan trọng khác là phát
a BRT system (Bus Rapid Transit). A triển hệ thống BRT. Hệ thống BRT là hệ
BRT system is a high-speed bus system thống xe buýt tốc độ cao hoạt động trên
that operates in dedicated lanes. BRT làn đường dành riêng. Hệ thống BRT là
systems are a cost-effective way to giải pháp tiết kiệm chi phí để cung cấp
provide high-quality public transportation dịch vụ vận tải công cộng chất lượng
service. Ho Chi Minh City is already cao. Thành phố Hồ Chí Minh đã xây
building two BRT lines, and more lines dựng hai tuyến BRT và cần thêm nhiều
are needed to meet the growing demand tuyến nữa để đáp ứng nhu cầu giao thông
for public transportation. công cộng ngày càng tăng.
In addition to improving bus Ngoài việc cải thiện dịch vụ xe
service, the city could also build more buýt, thành phố cũng có thể xây dựng
metro lines. The metro system is a fast thêm các tuyến tàu điện ngầm. Hệ thống
and efficient way to move people around tàu điện ngầm là phương tiện nhanh
the city, but it is currently limited to a few chóng và hiệu quả để di chuyển người
lines. Building more metro lines would dân quanh thành phố, nhưng hiện tại nó
make public transportation more chỉ giới hạn ở một số tuyến. Việc xây
accessible to more people and help to dựng thêm nhiều tuyến tàu điện ngầm sẽ
reduce traffic congestion. giúp nhiều người dân tiếp cận giao thông
công cộng hơn và giúp giảm ùn tắc giao
thông.
To encourage people to use public Để khuyến khích mọi người sử
transportation, the city could also make it dụng phương tiện giao thông công cộng,
easier for people to walk and bike. This thành phố cũng có thể giúp mọi người đi
could be done by building more bộ và đi xe đạp dễ dàng hơn. Điều này
sidewalks and bike lanes, and providing có thể được thực hiện bằng cách xây
bike-sharing programs. The city could dựng thêm vỉa hè và làn đường dành cho
also implement congestion pricing, which xe đạp, đồng thời cung cấp các chương
would charge drivers a fee to enter certain trình chia sẻ xe đạp. Thành phố cũng có
areas of the city during peak traffic hours. thể thực hiện thu phí tắc nghẽn, theo đó
This would help to reduce traffic sẽ tính phí cho người lái xe khi đi vào
congestion and encourage people to use một số khu vực nhất định của thành phố
public transportation or walk or bike. trong giờ cao điểm. Điều này sẽ giúp
giảm ùn tắc giao thông và khuyến khích
mọi người sử dụng phương tiện giao
thông công cộng hoặc đi bộ hoặc đi xe
đạp.
By taking these steps, Ho Chi Minh Bằng cách thực hiện những bước
City can develop a more integrated and này, Thành phố Hồ Chí Minh có thể phát
efficient public transportation system that triển một hệ thống giao thông công cộng
will reduce traffic congestion, air tích hợp và hiệu quả hơn, giúp giảm ùn
pollution, and noise pollution. This will tắc giao thông, ô nhiễm không khí và ô
make the city a more livable and nhiễm tiếng ồn. Điều này sẽ làm cho
sustainable place for everyone. thành phố trở thành một nơi đáng sống
và bền vững hơn cho mọi người.
1. Choose a person for a job: talk about job quaification (qualification) (Chọn người làm
việc: nói về trình độ chuyên môn)
STT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT
Here are some example sentences Dưới đây là một số câu ví dụ về các
about the skills and knowledge that kỹ năng và kiến thức mà giáo viên cần
teachers should have: có:
Subject knowledge: Teachers need Kiến thức về môn học: Giáo viên
to have extensive subject knowledge cần có kiến thức chuyên môn sâu rộng
about the subject they teach. về môn học mà họ giảng dạy.
Teaching skills: Teachers need to Kỹ năng giảng dạy: Giáo viên cần
have effective teaching skills, including có kỹ năng giảng dạy hiệu quả, bao gồm
the ability to convey knowledge in a clear khả năng truyền đạt kiến thức một cách
and engaging way. rõ ràng và hấp dẫn.
Communication skills: Teachers Kỹ năng giao tiếp: Giáo viên cần
need to be able to communicate có khả năng giao tiếp hiệu quả với học
effectively with students, parents, and sinh, phụ huynh, và các đồng nghiệp.
colleagues.
Classroom management skills: Kỹ năng quản lý lớp học: Giáo viên
Teachers need to be able to manage their cần có khả năng quản lý lớp học một
classroom effectively to ensure a positive cách hiệu quả để đảm bảo một môi
learning environment. trường học tập tích cực.
Evaluation skills: Teachers need to Kỹ năng đánh giá: Giáo viên cần có
be able to evaluate student learning khả năng đánh giá hiệu quả học tập của
effectiveness. học sinh.
Teacher qualification is important Trình độ chuyên môn của giáo viên
because it ensures that teachers have the rất quan trọng vì nó đảm bảo rằng giáo
knowledge and skills necessary to viên có kiến thức và kỹ năng cần thiết để
effectively teach students. giảng dạy học sinh một cách hiệu quả.
Qualifications for teachers vary Trình độ chuyên môn của giáo viên
from country to country, but typically khác nhau giữa các quốc gia, nhưng
include a bachelor's degree in education thường bao gồm bằng cử nhân về giáo
or a related field, as well as teaching dục hoặc lĩnh vực liên quan cũng như
experience. kinh nghiệm giảng dạy.
Teachers with qualifications are Giáo viên có trình độ chuyên môn
more likely to be effective in the có nhiều khả năng giảng dạy hiệu quả
classroom because they have a strong hơn vì họ hiểu rõ về sự phát triển của trẻ,
understanding of child development, phương pháp giảng dạy và nội dung giáo
teaching methods, and educational dục.
content.
They are also more likely to be able Họ cũng có nhiều khả năng tạo ra
to create a positive learning environment một môi trường học tập tích cực và giúp
and help students succeed. học sinh thành công.
Here are some of the benefits of Dưới đây là một số lợi ích của việc
teacher qualification: có bằng cấp giáo viên:
Improved student outcomes: Kết quả học tập được cải thiện:
Students who are taught by qualified Học sinh được giảng dạy bởi các giáo
teachers are more likely to achieve viên có trình độ có nhiều khả năng đạt
academic success. được thành công trong học tập hơn.
Increased teacher effectiveness: Tăng hiệu quả của giáo viên: Giáo
Qualified teachers are more likely to use viên có trình độ có nhiều khả năng sử
effective teaching methods and have a dụng các phương pháp giảng dạy hiệu
positive impact on student learning. quả hơn và có tác động tích cực đến việc
Improved teacher retention: học tập của học sinh.
Qualified teachers are more likely to stay Cải thiện khả năng giữ chân giáo
in the profession. viên: Giáo viên có trình độ có nhiều khả
năng ở lại nghề hơn.
In conclusion, teacher qualification Tóm lại, trình độ chuyên môn của
is essential for ensuring that students giáo viên là điều cần thiết để đảm bảo
receive a high-quality education. rằng học sinh nhận được một nền giáo
dục chất lượng cao.
To be a good teacher, you need to Để trở thành một giáo viên giỏi,
have a strong foundation in the subject bạn cần có nền tảng vững chắc về môn
you are teaching, as well as the ability to học mình đang dạy cũng như khả năng
communicate effectively with students. giao tiếp hiệu quả với học sinh. Bạn
You also need to be able to create a cũng cần có khả năng tạo ra một môi
positive learning environment and trường học tập tích cực và động viên học
motivate students to learn. sinh học tập.
Here are some specific skills that Dưới đây là một số kỹ năng cụ thể
are important for good teachers: quan trọng đối với giáo viên giỏi:
Subject knowledge: Teachers need Kiến thức môn học: Giáo viên cần
to have a deep understanding of the có sự hiểu biết sâu sắc về môn học mình
subject they are teaching in order to đang giảng dạy để truyền đạt hiệu quả
effectively communicate it to students. đến học sinh.
Communication skills: Teachers Kỹ năng giao tiếp: Giáo viên cần
need to be able to communicate clearly có khả năng giao tiếp rõ ràng và hiệu
and effectively with students of all ages quả với học sinh ở mọi lứa tuổi và khả
and abilities. năng.
Classroom management skills: Kỹ năng quản lý lớp học: Giáo
Teachers need to be able to create a viên cần có khả năng tạo ra một môi
positive and productive learning trường học tập tích cực và hiệu quả
environment in the classroom. trong lớp học.
Motivation skills: Teachers need to Kỹ năng tạo động lực: Giáo viên
be able to motivate students to learn and cần có khả năng thúc đẩy học sinh học
achieve their goals. tập và đạt được mục tiêu của mình.
Reflection skills: Teachers need to Kỹ năng phản ánh: Giáo viên cần
be able to reflect on their teaching có khả năng suy ngẫm về phương pháp
practices and make improvements as giảng dạy của mình và đưa ra những cải
needed. tiến khi cần thiết.
In addition to these skills, good Ngoài những kỹ năng này, giáo
teachers are also patient, compassionate, viên giỏi còn phải kiên nhẫn, nhân ái và
and dedicated to their students. They are tận tâm với học sinh. Họ đam mê giảng
passionate about teaching and committed dạy và cam kết giúp học sinh thành
to helping students succeed. công.

You might also like