You are on page 1of 4

LUẬT : Chọn câu trả lời bắt đầu có chữ

1. Bắt buộc/ Bị nghiêm cấm / Phải


2. Không
II. TỐC ĐỘ (Công nông: 30km/h ; môtô trong Thành phố 40km/h)
3. Khoảng cách giữa 2 xe chạy trên đường cao tốc
V < 60 35m
60 < V < 80 55m
80< V < 100 70m
100< V <120 100m
MẸO: chọn đáp án gần nhất với số km bé nhất
4. Tuổi:
+ Gắn máy: 16 tuổi < 50cm3
+ Môtô, B2: 18 tuổi , B1 không hành nghề lái xe chở người đến 9 chỗ,tải <3,5 t:
dung tích từ 50cm3 đến 175cm3 - xe 3 bánh dùng cho người khuyết tật
+ C : 21 tuổi :chở người đến 9 chỗ, tải >3,5 t
+ D: 24 tuổi :chở người dưới 30 chỗ
+ E : 27 tuổi (Nam tối đa 55; Nữ tối đa 50) : chở người trên 30 chỗ
5. Niên hạn xe : ôtô tải : 25 năm ôtô khách: 20 năm
6. Điều khiển xe : FE :1 FC:2
7. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông :
+ Giơ tay thẳng đứng: phương tiện tham gia các hướng phải dừng lại
+ 2 tay giang ngang: trước và sau dừng lại; phải và trái đi được
8. Chọn chữ:
+ Người lái xe là người điều khiển xe cơ giới.(có động cơ).
+Sử dụng còi từ 5h đến 22h.
9. Vận tốc các loại phương tiện giao thông trong và ngoài khu dân cư:
A - Trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

Tốc độ tối đa (km/h)


Đường đôi ( có dải phân
Đường hai chiều không có dải
Loại xe cơ giới đường bộ cách giữa); đường một
phân cách giữa; đường một chiều
chiều có từ 2 làn xe cơ giới
có 1 làn xe cơ giới
trở lên
Các phương tiện xe cơ giới, trừ xe
máy chuyên dùng, xe gắn máy
( kể cả xe máy điện) và các loại xe 60 50
tương tự

B - Ngoài khu vực đông dân cư ( trừ đường cao tốc)

Tốc độ tối đa (km/h)


Loại xe cơ giới đường bộ Đường đôi( có dải phân cách Đường hai chiều không có dải
giữa); đường một chiều có từ phân cách giữa, đường một
2 làn xe cơ giới trở lên chiều có 1 làn xe cơ giới
Xe ô tô con, xe ô tô chở người
đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải
90 80
có trọng tải dưới 3,5 tấn
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ
ngồi (trừ ô tô buýt); ô tô tải có
80 70
trọng tải từ 3,5 tấn trở lên
Ô tô buýt, ô tô đầu kéo sơ mi rơ
moóc, ô tô chuyên dùng, xe mô 70 60

Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe
khác, xi tec 60 50

Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy ( kể cả xe máy điện)


và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông 40km/h
Mẹo: vận tốc bên đường hai chiều = vận tốc đường đôi – 10km/h

III. SỬA CHỮA:


· Động cơ : 2 kỳ là 2 hành trình; 4 kỳ là 4 hành trình
· Công dụng hệ thống truyền lực của ôtô: truyền mômen
· Công dụng của ly hợp: truyền hoặc ngắt
· Công dụng của hộp số ôtô: chuyển động lùi
· Công dụng hệ thống lái: thay đổi hướng chuyển động
· Công dụng hệ thống phanh: giảm tốc độ, đứng yên trên dốc
· Công dụng của động cơ ôtô: Biến nhiệt năng thành cơ năng.
· Kính chắn gió: kính an toàn, nhiều lớp
· Dây đai an toàn lắp trên ôtô: cơ cấu hãm giữ chặt.
· Ắc quy để tích năng lượng.
· Máy phát điện dùng phát điện
IV. KỸ THUẬT LÁI:
· Tăng số: chọn 1, giảm số chọn 2.
· Nhả phanh tay: bóp khoá hãm
· Điều khiển ôtô lên dốc cao: về số thấp
· Giảm tốc độ: khi cho xe sau vượt
· Điều khiển ôtô rẽ trái (rẽ phải) : cách một khoảng an toàn, giảm tốc độ, có
tín hiệu rẽ trái (rẽ phải)
· Dừng xe: đứng yên tạm thời
· Đỗ xe: đứng yên không giới hạn thời gian
· Dừng xe, đỗ xe: cách lề hè phố : 0.25 mét
· Dừng xe, đỗ xe cách đường sắt : 5 mét
· Thô sơ đi bên phải trong cùng; cơ giới đi bên trái
· Khi quay đầu xe: đầu xe về phía nguy hiểm; đuôi xe nơi an toàn
· Ôtô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm: chuyển từ đèn chiếu xa sang
gần, nhìn chếch sang phía bên phải.
· Giao nhau có vòng xuyển: nhường bên trái
· Không giao nhau vòng xuyến: nhường bên phải
· Khi có tín hiệu vàng: dùng lại trước vạch dừng.
Những điều lưu ý đặc biệt:
Vạch kẻ đường : vạch chỉ sự phân chia làn đường
· Đường phố: là đường đô thị gồm lòng đường và hè phố
· Phương tiện giao thông đường bộ: phương tiện cơ giới, phương tiện giao
thông thô sơ ( không có xe máy chuyên dùng).
· Trên xe vận tải: miễn cước hành lý không quá 20kg
· Vận chuyển hàng nguy hiểm: phải có giấp phép do cơ quan có thẩm quyền
· Vận tải đa phương thức: Hai phương thức
· Hàng nguy hiểm: là hàng có chứa chất nguy hiểm
· Hoạt động vận tải đường bộ: gồm hoạt động có kinh doanh và không kinh
doanh
· Phần đường xe chạy: là phần đường bộ được sử dụng cho các phương tiện
giao thông qua lại( không có dải đất dọc 2 bên đường)
· Đường chính: là đường đảm bảo giao thông chủ yếu
· Đường bộ: gồm đường, cầu, hầm, bến phà đường bộ.
· “Đường ưu tiên”: được các phương tiện đến từ hướng khác nhường đường
· Đảm bảo trật tự, an toàn giao thông: là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhận.
· Hầm đường bộ: xe thô sơ phải bật đèn, phát sáng
· Đường bộ trong khu vực đông dân cư bao gồm: đường bộ nằm trong khu vực
nội thành phố, nội thị xã và những đoạn đường bộ được xác định.
· Đội mũ bảo hiểm: khi tham gia giao thông
· Khi qua nơi giao giao nhau; ưu tiên đi trước: xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ
· Tại nơi giao nhau giữa đường sắt và đường bộ: ưu tiên phương tiện đường sắt
· Sơ cứu khi chảy máu Ít: cầm máu trực tiếp
Phun thành tia: chặn động mạch, garo
· Thời gian làm việc liên tục: không quá 4h
· Ngày làm việc: không quá 10h

V. BIỂN BÁO
+ Biển cấm: hình tròn viền đỏ=> Cấm xe nhỏ cấm luôn xe to, cấm xe to thì
không cấm xe nhỏ
+ Biển hiệu lệnh: hình tròn màu xanh
+ Biển chỉ dẫn: hình chữ nhật- hình vuông màu xanh
+ Biển nguy hiểm: tam giác viền đỏ

VI. SA HÌNH
THỨ TỰ XE ƯU TIÊN
Những loại xe sau đây được quyền ưu tiên đi trước, xe khác đi qua đường giao
nhau từ bất kỳ hướng nào tới theo thứ tự ưu tiên
1. Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ.
2. Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, đoàn xe có cảnh sát dẫn
đường
3. Xe cứu thương đang làm nhiệm vụ khẩn cấp
4. Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi
làm nhiệm vụ trrong tình trạng khẩn câó theo quy định của phát luật
5. Đoàn xe tang
6. Thứ tự ưu tiên: Nhất chớm – nhì ưu – tam đường- tứ hướng
● Nhất chớm: xe nào đi vào khu vực giao nhau trước thì đi trước

● Nhì ưu: xe ưu tiên đi trước

● Tam đường: xe nào ở đường ưu tiên thì đi trước

● Tứ hướng: thứ tự đi trước : bên phải trống- rẽ phải- đi thẳng- rẽ trái

You might also like