You are on page 1of 23

BỘ CÂU HỎI AN TOÀN GIAO THÔNG

Câu 1: Luật an toàn giao thông đường bộ nghiêm cấm hành vi nào sau đây?

A. Điều khiển xe cơ giới không có giấy phép lái xe theo quy định

B. Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe
tham gia giao thông đường bộ

C. Điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu

D. Tất cả các hành vi trên

Câu 2: Người điều khiển xe máy, xe moto không đội mũ bảo hiểm sẽ bị xử phạt vi
phạm hành chính bao nhiêu tiền?

A. Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

B. Từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng

C. Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng

D. Từ 400.000 đồng đến 500.000 đồng

Câu 3: Người điều khiển xe đạp không được thực hiện các hành vi nào sau đây?

A. Đi xe dàn hàng ngang, đi vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác

B. Sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh trừ thiết bị trợ thính, sử dụng xe để
kéo, đẩy xe khác vật khác, mang, vác và chở vật cồng kềnh

C. Buông cả 2 tay hoặc đi xe bằng 1 bánh đối với xe 2 bánh, hành vi khác gây mất trật tự,
an toàn giao thông

D. Tất cả các hành vi trên

Câu 4: Người đi bộ khi tham gia giao thông không được thực hiện các hành vi nào
sau đây?

A. Vượt qua dải phân cách, đu bám vào phương tiện giao thông đang chạy

B. Mang vác vật cồng kềnh phải đảm bảo an toàn

C. Gây trở ngại cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ

D. Tất cả các ý trên

Câu 5: Theo quy định của luật giao thông đường bộ, người đủ bao nhiêu tuổi được
lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50cm?
A. Đủ 14 tuổi trở lên

B. Đủ 16 tuổi trở lên

C. Đủ 18 trở lên

D. Đủ 20 tuổi trở lên

Câu 6: Người điều khiển xe moto, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe moto vi phạm
"Không có gương chiếu hậu bên trái người điều khiển" thì bị xử phạt như thế nào?

A. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng

B. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng

C. Phạt tiền từ 100.000 đến 140.000 đồng

D. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 180.000 đồng

Câu 7: Người điều khiển xe moto, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà
trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì bị cấm?

A. Trong máu có nồng độ cồn vượt quá 50miligam/100mililit máu hoặc 0,25miligam/1lit
khí thở

B. Trong máu có nồng độ cồn vượt quá 80miligam/100mililit máu hoặc 40miligam/1lit
khí thở

C. Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn

D. Cả 3 trường hợp trên đều sai

Câu 9: Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe moto, xe gắn máy, xe máy
điện thì bị xử phạt như thế nào?

A. Phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng

B. Phạt tiền từ 80.000 đến 120.000 đồng

C. Phạt cảnh cáo

D. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng

Câu 10: Mọi hành vi vi phạm pháp luât giao thông đường bộ được xử lí như thế nào
?

A. Phải được xử lí nghiêm minh

B. Phải được xử lí kịp thời


C. Phải được xử lí đúng pháp luật

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 11.Người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

A. Đi bên phải theo chiều của mình

B. Đi đúng phần đường quy định

C. Chấp nhận hệ thống đường bộ

D. Tất cả các ý trên

Câu 12: Người tham giao thông đường bộ bằng xe moto 2 bánh, 3 bánh, xe gắn máy
phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy định khi nào?

A. Khi đi trên các tuyến đường giao thông, thị xã, thị trấn, khu vực đông dân cư

B. Khi đi trên các tuyền đường quốc lộ

C. Khi tham gia giao thông

D. Tất cả các ý trên

Câu 13: Người đủ 16 tuổi được điều khiển các loại xe nào dưới đây?

A. Xe moto 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm 3 trở lên

B. Xe gắn máy có dung tích xi-lanh từ 50cm 3 trở xuống

C. Xe oto tải dưới 3,5 tấn, xe chở người đến 9 chỗ ngồi

D. Tất cả các ý trên

Câu 14: Những hành vi nào sau đây người tham gia giao thông được phép thực
hiện?

A. Điều khiển xe cơ giới không có giấy phép lái xe theo quy định

B. Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe
máy khi tham gia giao thông đường bộ

C. Chở theo 2 người trên xe moto, xe gắn máy đi cấp cứu

D. Tất cả các hành vi trên

Câu 15: Xe moto, xe gắn máy không được xếp hàng hóa, hành lí vượt chiều cao tính
từ mặt đường xe trở lên là bao nhiêu?
A. 2 mét

B. 2.5 mét

C. 3 mét

D. 3.5 mét

Câu 16: Ai là người có trách nhiệm giúp đỡ trẻ em dưới 7 tuổi khi đi qua đường?

A. Cảnh sát giao thông

B. Người tham gia giao thông

C. Người thấy trẻ em qua đường

D. Tất cả mọi người

Câu 17: Những người có mặt tại nơi xảy ra tai nạn có nghĩa vụ…

A. Bảo vệ hiện trường

B. Giúp đỡ, cứu chữa kịp thời người bị nạn

C. Báo tin ngay cho cơ quan công an, y tế hoặc ủy ban nhân dân nơi gần nhất

D. Tất cả các nghĩa vụ trên

Câu 18: Những hành vi vi phạm nào sau đây ngoài việc bị phạt tiền thì còn bị tạm
giữ phương tiện đến 10 ngày?

A. Đi vào đường cấm, khu vực cấm, đi ngược chiều đường

B. Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông

C. Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều của mình

D. Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu

Câu 19: Tìm phát biểu đúng trong những phát biểu dưới đây?

A. Xe moto, xe gắn máy chỉ được chở thêm tối đa 1 người trong tất cả trường hợp

B. Đến ngã tư, khi gặp đèn đỏ moi phương tiện giao thông phải dừng lại, không có ngoại
lệ

C. Mọi hành vi điều khiển phương tiện đi ngược chiều được coi là vi phạm luật giao
thông
D. Quy tắc giao thông là thống nhất nhưng luật vẫn quy định 1 số trường hợp ngoại lệ và
1 số xe được quyền ưu tiên

Câu 20: Luật giao thông đường bộ cấm các hành vi nào sau đây?

A. Họp chợ, mua, bán hàng hóa trên đường bộ

B. Tụ tập đông người trái phép trên đường bộ

C. Thả rông xúc vật trên đường bộ

D. Tất cả các hành vi trên

Câu 21: Người ngồi trên xe moto 2 bánh, 3 bánh, xe gắn máy khi tham gia giao
thông có được mang vác vật cồng kềnh hay không?

A. Được mang, vác

B. Không được mang, vác

C. Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn

D. Tùy trường hợp cụ thể

Câu 22: Người tham gia giao thông đường bộ gồm nhừng thành phần nào?

A. Người điều khiển,người sử dụng phương tiện giao thông đường bộ

B. Người điều khiển, dẫn dắt xúc vật

C. Người đi bộ trên đường

D. Cà 3 thành phần trên

Câu 23: Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển
phương tiện phải nhường đường như thế nào?

A. Không phải nhường đường

B. Phải nhường đường cho xe đi bên trái

C. Phải nhường đường cho xe đi bên phải

D. Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước

Câu 24: Hành vi vi phạm sau đây của người điều khiển, người ngồi trên xe đạp, xe
đạp máy, xe thô sơ thì bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đến 60.000?

A. Không đi bên phải theo chiều đi của mình, đi không đúng phần đường quy định
B. Dừng xe đột ngột; chuyển hướng không báo hiệu trước

C. Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 25: Trường hợp nào dưới đây thì người điều khiển xe đạp được chở tối đa 2
người?

A. Trẻ em dưới 5 tuổi

B. Trẻ em dưới 6 tuổi

C. Trẻ em dưới 7 tuổi

D. Trẻ em dưới 9 tuổi

Câu 26: Khi qua đường giao nhau, thứ tự ưu tiên xe nào được đi trước là đúng quy
tắc giao thông?
A. Xe cứu thương đang chở bệnh nhân cấp cứu hoặc đi đón bệnh nhân cấp cứu, đoàn xe
tang.
B. Xe quân sự, xe công an nhân dân đi làm nhiệm vụ đặc biệt khẩn cấp, đoàn xe có cảnh
sát đi dẫn đường.
C. Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ.
D. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 27: Những loại xe nào khi làm nhiệm vụ khẩn cấp có tín hiệu còi, cờ, đèn theo
quy định; có thể đi vào đường ngược chiều và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người
điều khiển giao thông?
A. Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê, đoàn xe có cảnh sát
dẫn đường.
B. Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương.
C. Xe ngoại giao, đoàn xe tang, xe cứu thương, xe quân sự, xe công an, xe chữa cháy.
D. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 28: Khi điều khiển xe chạy trên đường biết có xe sau xin vượt nếu đủ điều kiện
an toàn người lái xe phải làm gì?
A. Giảm tốc độ và ra hiệu cho xe sau vượt. Không được gây trở ngại cho xe sau vượt.
B. Cho xe tránh về bên phải mình và ra hiệu cho xe sau vượt. Nếu có chướng ngại vật
phía. trước hoặc thiếu điều kiện an toàn chưa cho vượt được phải ra hiệu cho xe sau biết.
Cấm xe bị vượt gây trở ngại cho xe xin vượt.
C. Người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần
đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin
vượt.
D. Tất cả ba trách nhiệm nêu trên.
Câu 29: Khi điều khiển xe chạy trên đường người lái xe cần mang theo các loại giấy
tờ nào sau đây?
A. Giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.
B. Giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy vận chuyển, chứng minh nhân dân.
C. Lệnh vận chuyển, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.
D. Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định
kỹ thuật và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có).
Câu 30: Cơ quan nào quy định tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ?
A. Bộ Giao thông vận tải.
B. Cục Đường bộ Việt Nam.
C. Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính các tỉnh thành phố.
D. Cảnh sát giao thông.
Câu 31: Hai xe đi ngược chiều nhường đường khi tránh nhau như thế nào là đúng
quy tắc giao thông?
A. Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh.
hơn phải vào vị trí tránh,nhường đường cho xe kia đi.
B. Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe lên dốc.
C. Xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe kia đi.
D. Tất cả các ý nêu trên.
Câu 32: Trong đô thị, đoạn đường có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn
chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện
nào chạy với tốc độ tối đa 50km/h?
A. Xe xích lô máy, xe gắn máy.
B. Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi.
C. Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi.
D Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ
ngồi.
Câu 33: Cơ quan nào quy định danh mục hàng nguy hiểm, việc vận chuyển hàng
nguy hiểm và thẩm quyền cấp giấy phép hàng nguy hiểm?
A. Bộ công an.
B. Bộ quốc phòng.
C. Chính phủ.
D. Bộ Giao thông vận tải.
Câu 34: Trong đô thị trường hợp nào dưới đây xe không được dùng còi (trừ các xe
ưu tiên theo Luật định)?
A. Khi qua nơi đông người tụ họp, đi lại trên đường.
B. Khi qua nơi có trường học trẻ em đi lại trên đường.
C. Từ 22h đến 5h sáng hôm sau.
D. Khi qua ngã ba, ngã tư, trong thành phố, thị xã, thị trấn đông người qua lại.
Câu 35: Khi gặp biển nào, Tất cả các loại xe, kể cả xe ưu tiên theo luật định vẫn
phải dừng lại?
A. Biển 1
B. Biển 2
C. Cả hai biển
D. Tất cả đều sai
Câu 36: Biển nào báo hiệu chú ý chướng ngại vật?

A. Biển 1;
B. Biển 2 và 3.
C. Cả 3 biển.
D. Tất cả các biển kia đều sai
Câu 37: Biển nào báo hiệu tuyến đường cầu vượt cắt qua?

A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
C. Biển 2 và 3.
D. Tất cả các biển trên
Câu 38: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
A. Xe tải, xe lam, xe con, xe mô-tô.
B. Xe lam, xe tải, xe con, xe mô-tô.
C. Xe tải, mô-tô, xe lam, xe con;
D. Xe mô-tô, xe lam, xe tải, xe con.
Câu 39: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái
với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo thì người tham gia giao thông phải chấp hành
theo hiệu lệnh nào?

a. Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.

b. Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông.

c. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

Câu 40: Khi ở một khu vực đồng thời có đặt biển báo hiệu cố định và biển báo tạm
thời mà ý nghĩa hiệu lực khác nhau, thì người lái xe phải chấp hành hiệu lệnh của
biển nào?

a. Biển báo hiệu tạm thời.

b. Biển báo hiệu cố định.

Không chấp hành biển nào.

Câu 41: Có mấy loại dải phân cách?

A. Loại cố định

B. Loại di động

C. Cả hai loại trên.

Câu 42: “Người tham gia giao thông đường bộ” gồm những thành phần nào?

A. Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ;

B. Người điều khiển, dẫn dắt súc vật;


C. Người đi bộ trên đường bộ;

D. Cả ba thành phần nêu trên.

Câu 43: “Người điều khiển giao thông” gồm những thành phần nào?

A. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông

B. Cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi
công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.

C. Người điều khiển, dẫn dắt súc vật;

D. Cả ba thành phần nêu trên.

Câu 44: Người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

A. Đi bên phải theo chiều đi của mình;

B. Đi đúng phần đường quy định

C. Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ

D. Tất cả các ý trên.

Câu 45: Khi đèn tín hiệu giao thông màu vàng bật sáng, người điều khiển phương
tiện đi chưa đến vạch dừng thì phải làm gì?

A. Tiếp tục đi nhưng phải chú ý quan sát tránh gây tai nạn giao thông

B. Dừng lại trước vạch dừng.

C. Được đi tiếp nhưng chỉ được rẽ trái.

Câu 46: Xe cơ giới 2-3 bánh có được kéo đẩy nhau hoặc vật gì khác trên đường
không?

A. Được phép

B. Tuỳ trường hợp

C. Tuyệt đối không

Câu 47: Đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ có mấy màu?

A. 1 màu

B. 2 màu

C. 3 màu
Câu 48: Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển
phương tiện phải nhường đường như thế nào?

A. Phải nhường đường cho xe đi bên phải

B. Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước;

C. Phải nhường đường cho xe đi bên trái.

Câu 49: Tại nơi đường giao nhau giữa đường không ưu tiên và đường ưu tiên hoặc
giữa đường nhánh và đường chính người lái xe phải xử lý như thế nào?

A. Nhường đường cho xe chạy ở bên phải mình tới;

B. Nhường đường cho xe chạy ở bên trái mình tới;

C. Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng
nào tới.

Câu 50: Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tang hay một đoàn người có tổ chức đi
theo hàng ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào cho đúng quy tắc giao thông?

A. Bóp còi, rú ga để cắt ngang qua;

B. Báo hiệu và từ từ cho xe đi qua để đảm bảo an toàn.

C. Chờ đoàn xe, đoàn người đi qua hết thì tiếp tục lưu thông

Câu 51: Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư xe môtô hai bánh, ba bánh, xe
máy được lưu thông với tốc độ tối đa là bao nhiêu km/h?

A. 30 km/h

B. 40 km/h

C. 50 km/h

Câu 52: Tại nơi đường giao nhau, khi người điều khiển giao thông ra hiệu lệnh bằng
hai tay hoặc một tay giang ngang để báo hiệu thì người tham gia giao thông phải đi
như thế nào là đúng quy tắc giao thông ?

A. Người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông
phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều
khiển được đi.

B. Người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông
được đi thẳng; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều
khiển được đi thẳng và rẽ phải.
C. Người tham gia giao thông ở tất cả các hướng phải dừng lại

Câu 53: Tại nơi đường giao nhau, khi người điều khiển giao thông ra hiệu lệnh tay
giơ thẳng đứng để báo hiệu thì tham gia giao thông phải đi như thế nào?

A. Người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông
phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều
khiển được đi.

B. Người tham gia giao thông ở các hướng phải dừng lại.

C. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 54: Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ và xe cơ giới
phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

A. Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên trái trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng đi trên làn đường bên phải.

B. Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng đi trên làn đường bên trái.

C. Xe thô sơ phải đi trên làn đường phù hợp không gây cản trở giao thông, xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.

Câu 55: Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, người tham gia giao thông phải làm gì?

A. Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để
nhường đường.

B. Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh sát lề đường để nhường đường cho xe ưu
tiên. Cấm các hành vi gây cản trở xe ưu tiên.

C. Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để
nhường đường. Không được gây cản trở xe được ưu tiên.

Câu 56: Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức
không nguy hiểm trong các trường hợp nào dưới đây ?

A. Khi vượt xe khác.

B. Khi cho xe chạy sau vượt.

C. Cả hai ý nêu trên.

Câu 57: Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại là
gì?
A. Phần mặt đường và lề đường.
B. Phần đường xe chạy.
C. Phần đường xe cơ giới.
Câu 58: Khái niệm về văn hóa giao thông được hiểu như thế nào là đúng?
A- Là sự hiểu biết và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về giao thông; là ý thức trách
nhiệm với cộng đồng khi tham gia giao thông.
B- Là ứng xử có văn hóa, có tình yêu thương con người trong các tình huống không may
xảy ra khi tham gia giao thông.
C- Cả ý A và ý B.
Câu 59: Khi gặp hiệu lệnh của Cảnh sát giao thông như hình thì người tham gia giao
thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

A- Người tham gia giao thông ở các hướng phải dừng lại.
B- Người tham gia giao thông ở các hướng được đi theo chiều gậy chỉ của cảnh sát giao
thông.
C- Người tham gia giao thông ở phía trước và phía sau người điều khiển được đi tất cả
các hướng; người tham gia giao thông ở phía bên phải và phía bên trái người điều khiển
phải dừng lại.
D- Người tham gia giao thông ở phía trước và phía sau người điều khiển phải dừng lại;
người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển được đi tất cả các
hướng.
Câu 60: Khi tránh xe đi ngược chiều, các xe phải nhường đường như thế nào là
đúng quy tắc giao thông?
A- Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh
hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe kia đi.
B- Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc; xe nào có chướng ngại vật
phía trước phải nhường đường cho xe không có chướng ngại vật đi trước.
C- Xe lên dốc phải nhường đường cho xe xuống dốc; xe nào không có chướng ngại vật
phía trước phải nhường đường cho xe có chướng ngại vật đi trước.
D- Cả ý A và ý B.
Câu 61: Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai
chiều không có dải phân cách giữa, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 30 chỗ
tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?
A- 60 km/h.
B- 50 km/h.
C- 40 km/h.
Câu 62: Trong các hành vi dưới đây, người lái xe ô tô, mô tô có văn hóa giao thông
phải ứng xử như thế nào?
A- Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy
định; dừng, đỗ xe đúng nơi quy định; đã uống rượu, bia thì không lái xe.
B- Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện giao thông; dừng xe,
đỗ xe ở nơi thuận tiện hoặc theo yêu cầu của hành khách, của người thân.
C- Dừng và đỗ xe ở nơi thuận tiện cho việc chuyên chở hành khách và giao nhận hàng
hóa; sử dụng ít rượu, bia thì có thể lái xe.
Câu 63: Biển nào cấm các phương tiện giao thông đường bộ rẽ trái?

A- Biển 1 và 2.
B- Biển 2 và 3.
C- Biển 1 và 3.
D- Cả ba biển.
Câu 64: Biển nào xe quay đầu không bị cấm?
A- Biển 1.
B- Biển 2.
C- Cả 2 biển.
Câu 65: Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau nguy hiểm?

A- Biển 1.
B- Biển 1 và 2.
C- Biển 2 và 3.
D- Cả ba biển.
Câu 66: Biển nào báo hiệu, chỉ dẫn xe đi trên đường này được quyền ưu tiên qua
nơi giao nhau?

A- Biển 1 và 2.
B- Biển 1 và 3.
C- Biển 2 và 3.
D- Cả ba biển.
Câu 67: Hiệu lực của biển “Tốc độ tối đa cho phép” hết tác dụng khi gặp biển nào
dưới đây?

A- Biển 1.
B- Biển 2.
C- Biển 3.
D- Biển 1 và 2.
Câu 68: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

A- Xe tải, xe khách, xe con, mô tô.


B- Xe tải, mô tô, xe khách, xe con.
C- Xe khách, xe tải, xe con, mô tô.
D- Mô tô, xe khách, xe tải, xe con.
Câu 69: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
A- Xe khách, xe tải, mô tô.
B- Xe tải, xe con, mô tô.
C- Xe khách, xe con, mô tô.
Câu 70: Trong hình dưới đây, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?

A- Chỉ xe khách, mô tô.


B- Tất cả các loại xe trên.
C- Không xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông.
Câu 71: Trong hình dưới, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

A- Xe tải (B), mô tô (D).


B- Xe khách (A), mô tô (D).
C- Xe tải (B), xe khách (A).
D- Xe con (E), mô tô (C).
Câu 72: Trong hình dưới, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

A- Xe con (B), mô tô (C).


B- Xe con (A), mô tô (C).
C- Xe con (E), mô tô (D).
D- Tất cả các loại xe trên.
Câu 73: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?

A- Xe tải, mô tô.
B- Xe khách, mô tô.
C- Xe tải, xe con.
D- Mô tô, xe con.
Câu 74: Lỗi vi phạm Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội
“mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều
khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ bị phạt bao nhiêu tiền?
A- Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
B- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng
C- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng
D- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
Câu 75: Lỗi vi phạm Chở người ngồi trên xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) không đội
“mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô
tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu,
trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật” bị phạt bao nhiêu
tiền?
A- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
B- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng
C- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng
D- Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
Câu 76: Lỗi vi phạm Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các
loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy thực hiện hành vi đi
ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược
chiều” (trừ các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định)
bị phạt bao nhiêu tiền?
A- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
B- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
C- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
D- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Câu 77: Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe
tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm không chấp hành hiệu
lệnh của đèn tín hiệu giao thông thì bị phạt bao nhiêu tiền?
A- Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
B- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng
C- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
D- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Câu 78: Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe
tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm Điều khiển xe trên
đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80
miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở thì
bị phạt bao nhiêu tiền?
A- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
B- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
C- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
D- Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
Câu 79: Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe
tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm không sử dụng đèn
chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc
khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn thì bị phạt bao nhiêu tiền?
A- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
B- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
C- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng
D- Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
Câu 80: Người được chở trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây
an toàn) khi xe đang chạy thì bị phạt bao nhiêu tiền?
A- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
B- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
C- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng
D- Cảnh cáo, nhắc nhở không được tái phạm
Câu 81: Hành vi của cá nhân giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy
định tại khoản 1 Điều 58 của Luật Giao thông đường bộ điều khiển xe tham gia giao
thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có Giấy phép lái xe
nhưng đã hết hạn sử dụng hoặc đang trong thời gian bị tước quyền sử dụng) thì bị
phạt bao nhiêu tiền?
A- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 2.000.000 đồng
B- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
C- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng
D- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
Câu 82: Hành vi tụ tập để cổ vũ, kích động hành vi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy
định, lạng lách, đánh võng, đuổi nhau trên đường hoặc đua xe trái phép thì bị phạt
bao nhiêu tiền?
A- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
B- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
C- Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
D- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Câu 83: Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe
tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm điều khiển xe trên
đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50
miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở thì bị phạt bao
nhiêu tiền?
A- Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng
B- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
C- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
D- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Câu 84: Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) vi phạm điều
khiển xe lạng lách, đánh võng; đuổi nhau trên đường thì bị phạt bao nhiêu tiền?
A- Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
B- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng
C- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng
D- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
Câu 85: Cá nhân thực hiện hành vi ném đinh, rải đinh hoặc vật sắc nhọn khác, đổ
dầu nhờn hoặc các chất gây trơn khác trên đường bộ; chăng dây hoặc các vật cản
khác qua đường gây nguy hiểm đến người và phương tiện tham gia giao thông thì bị
phạt bao nhiêu tiền?
A- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
B- Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
C- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng
D- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Câu 86: Người đua xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện trái phép thì bị phạt bao nhiêu
tiền?
A- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
B- Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
C- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
D- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
Câu 87: Mức phạt tiền đối với hành vi của người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều
khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên là bao nhiêu?
A- Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
B- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng
C- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
D- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
Câu 88: Người đang điều khiển xe mô tô, xe máy sử dụng ô (dù), điện thoại di động,
thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
A- Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng
B- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
C- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
D- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
Câu 89: Người điều khiển xe mô tô, xe máy vi phạm hành vi Điều khiển xe không đi
bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định
(làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều); điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở
giữa hai phần đường xe chạy; điều khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều
khiển xe đi qua hè phố để vào nhà thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
A- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
B- Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng
C- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
D- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

You might also like