You are on page 1of 4

Tên :Nguyễn Trần Thanh An

Lớp :NVSP TC-CDK9.09.23

Bài tập Modul3


Câu 1 :Thiết kế đề thi
Câu 1/ Xe máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi máy, xe xích lô máy, xe ba gác máy,
xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự (loại đang được phép hoạt động) tham gia
giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?
1- 60km/h
2- 50km/h
3- 40km/h
4- 30km/h
Câu 2/ Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư, xe môtô hai bánh, xe gắn máy tham
gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?
1- 60km/h
2- 50km/h
3- 40km/h
4- 30km/h
Câu 3/ Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư, loại xe nào tham gia giao thông với
tốc độ tối đa cho phép là 40km/h?
1- Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi, ôtô tải có trọng tải từ 3500 kg trở lên, ôtô sơ mi rơ
moóc, ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, ôtô chuyên dùng, xe môtô, xe gắn máy.
2- Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi, ôtô tải có trọng tải dưới 3500 kg
3- Xe máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi máy, xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe
máy chuyên dùng và các loại xe tương tự (loại đang được phép hoạt động).
Câu 4/ Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư, loại xe cơ giới nào tham gia giao
thông với tốc độ tối đa cho phép là 50km/h?
1- Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi, ôtô tải có trọng tải từ 3500 kg trở lên, ôtô sơ mi rơ
moóc, ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, ôtô chuyên dùng, xe môtô, xe gắn máy.
2- Xe máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi máy, xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe
máy chuyên dùng và các loại xe tương tự (loại đang được phép hoạt động).
3- Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi, ôtô tải có trọng tải dưới 3500 kg.
4- Tất cả các ý nêu trên.
Câu 5/ Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, loại xe nào tham gia giao thông với
tốc độ tối đa cho phép là 50km/h?
1- Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải dưới 3500 kg.
2- Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải từ 3500 kg trỏ’
lên.
3- Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy.
4- Ôtô buýt, ôtô sơ mi rơ moóc, ôtô chuyên dùng, xe môtô.

Câu 6/ Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, loại xe nào tham gia giao thông với
tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h?
1- Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải dưới 3500 kg.
2- Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải từ 3500 kg trở
lên.
3- Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy.
4- Ôtô buýt, ôtô sơ mi rơ moóc, ôtô chuyên dùng.
Câu 7/ Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, loại xe nào tham gia giao thông với
tốc độ tối đa cho phép là 70km/h?
1- Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải dưới 3500 kg.
2- Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải từ 3500kg trở lên.
3- Ôtô buýt, ôtô sơ mi rơ moóc, ôtô chuyên dùng, xe môtô.
Câu 8/ Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, loại xe nào tham gia giao thông với
tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h?
1- Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải dưới 3500 kg.
2- Ôtô buýt, ôtô sơ mi rơ moóc, ôtô chuyên dùng, xe môtô.
3- Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải từ 3500 kg trở
lên.
4- Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy.
Câu 9/ Trên đường cao tốc, trừ khi nhập làn và tách làn, với điều kiện mặt đường khô
ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ đến 60 km/h, người lái xe phải duy trì khoảng
cách an toàn với xe đang chạy phía trước tối thiểu là bao nhiêu?
1- 30m.
2- 40m.
3- 50m
4- 60m.
Câu 10/ Trên đường cao tốc, trừ khi nhập làn và tách làn, với điều kiện mặt đường khô
ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ trên 60 km/h đến 80 km/h, người lái xe phải duy
trì khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước tối thiểu là bao nhiêu?
1- 40m.
2- 50m.
3- 60m.
4- 70m.

Bài 2 :Theo em thì cần xây dựng các câu trả lời trắc nghiệm mang tính thực tiễn cao,
kích thích sự tưởng tượng và tư duy của người trả lời. Nên có các đáp án mở để người
trả lời có thể đưa câu trả lời của riêng bản thân mình.
1. Câu dẫn:
Là một câu hỏi hoặc một câu chưa hoàn chỉnh yêu cầu học sinh phải chọn trong đáp
án để thành câu hoàn chỉnh.
Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể, không nên trích dẫn
nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa.
Câu dẫn phải viết ngắn gọn, rõ ràng và dễ hiểu, không sử dụng từ ngữ địa phương gây
nhầm lẫn.
2. Các phương án lựa chọn: Hiện nay gồm 1 phương án đúng và 3 phương án nhiễu.
Phương án đúng thể hiện sự hiểu biết của học sinh khi chọn đáp án chính xác, học
sinh nắm vững kiến thức mới phân biệt được. Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc
lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác trong bài kiểm tra.
Các phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh học bài chưa kĩ hoặc không
nắm vững kiến thức. Mỗi phương án nhiễu nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận
thức sai lệch của học sinh. Phương án nhiễu cần phải có mối liên hệ với câu dẫn và tạo
nên một nội dung hoàn chỉnh, có nghĩa. Phương án nhiễu phải có cấu trúc và nội dung
tương tự như phương án đúng.
3. Lưu ý khi viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn:
Lời dẫn câu hỏi trắc nghiệm khách quan khác với câu hỏi trong câu hỏi của bài tự
luận.

Không nhắc lại các thông tin của câu dẫn trong mỗi câu lựa chọn.
Tránh những phương án đúng mà học sinh nhìn vào là chọn được ngay.
Tránh những phương án nhiễu nhìn vào thấy ngay và không có học sinh nào chọn
Không để các phương án nhiễu phủ định nhau hoặc đồng nghĩa, hoặc phương án nhiễu
đúng một phần
Mỗi câu hỏi không được có nhiều hơn một phương án đúng hoặc không có phương án
nào đúng. Không nên đưa ra phương án như “ đúng nhất ” , “ chính xác nhất ” , “ Tất
cả các đáp án trên đều đúng ” , " Tất cả đều sai " , “ không có phương án nào đúng ”
Hạn chế ra câu hỏi lựa chọn phương án sai vì dễ nhầm lẫn và ngược chiều tư duy
thông thường của học sinh. Nếu yêu cầu chọn phương án phủ định hoặc sai thì phải in
đậm, gạch chân hoặc làm nổi rõ những từ đó ở câu dẫn.
Lệnh không thống nhất (Khoanh tròn đáp án đúng, đánh dấu X , gạch chân, …) cũng
là lỗi hay gặp.
Hình vẽ không chính xác, quên chiều mũi tên, không rõ ràng ...

You might also like