Professional Documents
Culture Documents
C2 - HỒI QUY 2 BIẾN
C2 - HỒI QUY 2 BIẾN
5 Dự báo
6 Bài tập
Yi = β b2 Xi + ei ,
b1 + β
trong đó β
b1 là ước lượng cho β1 , βb2 là ước lượng cho β2 , và ei là sai số.
Chúng ta cần xác định hàm hồi quy mẫu như sau
Y b2 Xi
b1 + β
bi = β
n
X
Min RSS = b2 Xi )2
b1 − β
(Yi − β
i=1
Đây là bài toán cực trị hàm hai biến β b2 với dữ liệu đã có (Xi , Yi )n .
b1 , β
i=1
Nguyên lý cực trị (Ferma’s rule) cho ta hệ phương trình sau đây
∂RSS
b =0
∂ β1
∂RSS
=0
∂βb2
Giải trực tiếp hệ phương trình, ta thu được các hệ số ước lượng
b1 = Y − β
β b2 X and b2 = XY − X.Y
β 2
X2 − X
Ngày 15 tháng 9 năm 2022 5 /
tungnm@buh.edu.vn Hồi quy hai biến 21
Tính chất hàm hồi quy
(i) b1 là hệ số chặn
β
(ii) b2 là hệ số góc.
β
Ý nghĩa: khi X thay đổi 1 đơn vị thì Y thay đổi β
b2 đơn vị.
β2 > 0: X và Y thay đổi cùng chiều.
b
b2 < 0: X và Y thay đổi ngược chiều.
β
Pn
i=1 ei = 0.
(iii)
(iv) Đường thẳng hồi quy luôn đi qua điểm (X, Y).
(v) Trung bình mẫu và trung bình các giá trị hồi quy bằng nhau
Y = Y.
b
Định lý
Nếu các giả thuyết sau thỏa
(i) Mô hình hồi quy có tính chất tuyến tính với tham số.
(ii) E(u|X) = 0 và Var(u|X) = σ 2 .
(iii) X và u không có sự tương quan.
thì
b1 và β
β b2 là ước lượng tuyến tính, không chệch, và hiệu quả của β1 và β2
Ý nghĩa: với mỗi mẫu khác nhau, bằng phương pháp OLS ta thu được
các βb1 và β
b2 khác nhau. Tuy nhiên nếu lấy trung bình thì ta sẽ dần
tiến về giá trị thực tế của β1 và β2 .
E β b1 = β1 and E βb2 = β2 .
(n−2)
Bên trái βi > a βi < a t < −tα
(n−2)
Bên phải βi 6 a βi > a t > tα
(n − 2)bσ2 2 (n − 2)b σ2
6 σ 6 .
χ2α (n − 2) χ21− α (n − 2)
2 2
RSS RSS
6 σ2 6 2 .
α (n − 2)
χ2 χ1− α (n − 2)
2 2
n
X 2
TSS = Yi − Y (total sum of squares)
i=1
Xn 2
ESS = Y
bi − Y (explained sum of squares)
i=1
Xn 2
RSS = Y
b i − Yi (residual sum of squares)
i=1
Y
b 0 − tn−2
α se(Y
b 0 ) 6 E(Y|X0 ) 6 Y
b 0 + tn−2
α se(Y
b 0 ).
2 2
" # q
1 (X0 − X)2
Var(Y
b0) = + σ
b 2 ⇒ se(Y
b 0 ) = Var(Y
b 0 ).
n n(X2 − X2 )
q
Var(Y0 − Y0 ) = b
b σ + Var(Y0 ) ⇒ se(Y0 − Y0 ) = Var(Y0 − Y
2 b b b0)
Câu 1. Trình bày những hiểu biết của em về kinh tế lượng: mục tiêu,
đối tượng, công cụ, các bước nghiên cứu kinh tế lượng?
Câu 2. Tại sao gọi là hồi quy?
Câu 3. Phân biệt mô hình hồi quy tổng thể và mô hình hồi quy mẫu?
Câu 4.
(a) Phân biệt hàm hồi quy tổng thể và hàm hồi quy mẫu?
(b) Giữa hàm hồi quy tổng thể và hàm hồi quy mẫu, hàm nào sẽ được
xác định trước trong thực tế?
Câu 5. Cho một ví dụ hàm hồi quy bị định dạng sai?
Câu 6. Thế nào là hàm hồi quy tuyến tính? Cho ví dụ?
Câu 7. Thế nào là hàm hồi quy phi tuyến? Cho ví dụ?
g Yi = β1 eβ2 Xi cui .
1
h Yi = .
β1 + β2 Xi + ui
β1 + β2 Xi
i Yi = + ui
β3 + β4 Xi
a Tìm hàm hồi quy mẫu? Giải thích ý nghĩa kinh tế các hệ số hồi quy?
b Chi tiêu của gia đình có thực sự phụ thuộc vào thu nhập hãy không?
Hãy kiểm định điều đó?
c Tìm hệ số xác định? Cho biết ý nghĩa?
d Với độ tin cậy 95%, hãy xác định các khoảng tin cậy cho các hệ số
hồi quy?
e Khi thu nhập tăng 1 triệu đồng thì chi tiêu trung bình trong khoảng
nào với độ tin cậy 95%.
f Ước lượng khoảng cho phương sai với độ tin cậy 90%?
g Cho biết khoảng dự báo trung bình và cá biệt của chi tiêu khi thu
nhập X0 = 21 triệu đồng.
Ngày 15 tháng 9 năm 2022 19 /
tungnm@buh.edu.vn Hồi quy hai biến 21
Câu 17
Cho một mẫu cụ thể sau, X là lượng phân bón (tạ/ha) và Y là năng
suất lúa (tấn/ha)
X 6 10 12 14 16 18 22 24 26 32
Y 40 44 46 48 52 58 60 68 74 82
a Tìm hàm hồi quy mẫu? Giải thích ý nghĩa kinh tế các hệ số hồi quy?
b Tìm hệ số xác định? Cho biết ý nghĩa?
c Với độ tin cậy 95%, hãy xác định các khoảng tin cậy cho các hệ số
góc?
d Với mức ý nghĩa 5%, lượng phân bón có ảnh hưởng đến năng suất
lúa hay ko?
e Khi lượng phân bón tăng 1 tạ/ha thì năng suất lúa tăng tối đa bao
nhiêu với ý nghĩa 5%?
f Dự báo năng suất lúa trung bình và năng suất lúa cá biệt với mức
phân bón là 20tạ/ha với độ tin cậy 95%?
Ngày 15 tháng 9 năm 2022 20 /
tungnm@buh.edu.vn Hồi quy hai biến 21
Câu 18. Bài tập 2.8, trang 48, giáo trình Bài giảng Kinh Tế Lượng,
Nguyễn Quang Dong.
Câu 19. Bài tập 2.9, trang 48, giáo trình Bài giảng Kinh Tế Lượng,
Nguyễn Quang Dong.
Câu 20. Bài tập 2.10, trang 49, giáo trình Bài giảng Kinh Tế Lượng,
Nguyễn Quang Dong.
Câu 21. Bài tập 2.11, trang 50, giáo trình Bài giảng Kinh Tế Lượng,
Nguyễn Quang Dong.