Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit axit? A. SO2, Na2O, N2O5 B. SO2, CO, N2O5 C. SO2, CO2, P2O5 D. SO2, K2O, CO2 Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit bazơ A. CO2, CaO, K2O B. CaO, K2O, Li2O C. SO2, BaO, MgO D. FeO, CO, CuO Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl? A. CaO, Na2O, SO2 B. FeO, CaO, MgO C. CO2, CaO, BaO D. MgO, CaO, NO Câu 4. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước? A. CaO, CuO, SO3, Na2O B. CaO, N2O5, K2O, CuO C. Na2O, BaO, N2O, FeO D. SO3, CO2, BaO, CaO Câu 5. Sử dụng kim loại nào sau đây để nhận ra sự có mặt của HCl trong dung dịch gồm: HCl, KCl và H2O? A. Na B. Fe C. Cu D. Ba Câu 6. Cho một khối lượng bột sắt dư vào 100 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 7,84 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là: A. 7M B. 0,7M C. 0,007M D. 0,07M Câu 7. Kali colorua là gia vị quan trọng trong thức ăn hằng ngày của con người. Công thức của natri clorua là: A. NaOH B. KCl C. NaCl D. NaNO3 Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 8. (2 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau: a) CuO + H2 → b) SO2 + NaOH → c) H2SO4 + BaCl2 → d) CaO + CO2 → Câu 9. (2 điểm) Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu là: HCl, NaCl, H2SO4, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học xảy ra. Câu 10. (2 điểm) Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại hóa trị II cần dùng hết 10 gam dung dịch HCl 21,9%. a) Xác định công thức hóa học của oxit trên. b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng Đề 3 Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1. Dãy chất nào dưới đây là oxit axit? A. SO2, Li2O, N2O5 B. SO2, P2O5, N2O5 C. CO2, CaO, N2O5 D. CO, K2O, CaO Câu 2. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch? A. K2CO3 và HCl B. Ca(OH)2 và HCl C. HCl và NaCl D. NaOH và FeCl2 Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các chất tác dụng được với khí H2? A. CaO, Al2O3, CuO B. Fe2O3, CuO, PbO C. Fe2O3, CuO, CaO D. MgO, CaO, CuO Câu 4. Cho các oxit sau: SO2, CuO, SO3, FeO, P2O5, CaO. Số oxit chất tác dụng được với nước là: A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 5. Canxi hidroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức của canxi hidroxit là: A. CaO B. CaCO3 C. Ca(OH)2 D. Ca(NO3)2 Câu 6. Sục 6,72 lít khí H2 vừa đủ vào oxit sắt (III) sau phản ứng thu được m gam kim loại. Khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là: A. 11,2 gam B. 16,8 gam C. 25,2 gam D. 22,4 gam Câu 7. Cho 4,8 gam một kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2. Kim loại đó là: A. Zn B. Fe C. Mg D. Al Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 8. (2 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau: a) P2O5 + H2O → b) CuCl2 + NaOH → c) H2SO4 + NaOH → d) CaCO3 + HCl → Câu 9. (2 điểm) Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu là: HCl, NaOH, H2O, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học xảy ra. Câu 10. (2 điểm) Cho một lượng nhôm dư vào 150ml dung dịch H2SO4, sau phản ứng kết thúc hoàn toàn thu được 3,6 lít khí H2 (đktc). a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính khối lượng Al đã tham gia phản ứng c) Tính nồng độ mol của dung dịch