Professional Documents
Culture Documents
Câu 6: Cho natri(Na) tác dụng với H2O thu được xút( NaOH) và khí H2. Phương
trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?
A. Na + H2O -> NaOH + H2
B. 2Na + H2O -> 2NaOH + H2
C. 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
D. 3Na + 3H2O -> 3NaOH + 3H2
Câu 7: Nguyên liệu nào sau đây dùng để điều chế O2 trong phòng thí nghiệm?
D. KMnO4, KClO3.
B. Mg + 2HCl ⟶ MgCl2 + H2
D. Zn + CuSO4 ⟶ ZnSO4 + Cu
D. Nặng hơn không khí, ít tan trong nước và hoá lỏng ở – 183oC.
Câu 11: Phương trình đốt lưu huỳnh cháy với khí oxi là
Câu 12: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào là phản ứng phân huỷ?
Câu 14: Phản ứng hóa học nào sau đây dùng để điều chế kim loại sắt?
D. Tác dụng với kim loại mạnh, oxit bazơ của kim loại mạnh và nhiều oxit axit.
Câu 23: Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là:
C. Tỉ lệ 1:1 giữa chất tan và dung môi D. Làm quỳ tím hóa đỏ
Câu 26: Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là
A. Nước và đường B. Dầu ăn và xăng C. Rượu và nước D. Dầu ăn và cát
Câu 27: Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì
A. Chất tan B. Dung môi C. Chất bão hòa D. Chất chưa bão hòa
Câu 28: Hòa tan hết 20g NaOH vào 60g nước. Nồng độ C% của dung dịch là?
A. 25% B. 20% C. 60% D. 80%
Câu 7. Cho các chất sau: SO2, Fe2O3, Al2O3, P2O5. Đọc tên và hãy cho biết những chất nào là oxit
bazơ, là oxit axit?
a. S + O2 →
b. Fe + O2 →
c. P + O2 →
d. CH4 + O2 →
e. Na + O2 -------> ……………
F. Zn + ……… -------> ZnCl2 + H2
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam Sắt (Fe) trong không khí
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được?
b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích khôngkhí cần dùng ở đktc? (biết rằng Oxi
chiếm 20% thể tích không khí)
Câu 3:
Cho 22.4 g Sắt vào dung dịch axit Clohiđric dư cho đến khi phản ứng kết thúc.
a. Viết phương trình cua phản ứng trên ?
b. Tính thê tích khí hiđro tạo ra trong phản ứng?
c. Tính khối lượng dung dịch axit có nồng độ 30% đã phản ứng?