You are on page 1of 41

Chương 2:

Số hóa tín hiệu tương tự


(Môn học – Xử lý tín hiệu số)

Nguyễn Linh Trung, Trần Đức Tân, Huỳnh Hữu Tuệ


Trường Đại học Công nghệ
Đại học Quốc gia Hà Nội
Nội dung

Mở đầu

Phương pháp lấy mẫu

Lượng tử hóa

Mã hóa và biểu diễn nhị phân


Chương 2
Mở đầu
I Như đã biết, một đại lượng vật lý được biểu diễn bởi Mở đầu

một hàm biến thiên theo thời gian liên tục, còn gọi là Phương pháp lấy
mẫu
một tín hiệu theo thời gian liên tục. Lượng tử hóa
I Để xử lý tín hiệu theo thời gian liên tục này bằng máy Mã hóa và biểu
diễn nhị phân
tính, trước hết cần số hóa nó, tức là biểu diễn nó bằng
một chuỗi số mà máy tính có thể đọc và xử lý được.
I Quá trình số hóa gồm ba bước theo thứ tự sau: lấy
mẫu, lượng tử hóa và mã hóa.

3 / 41
I Lấy mẫu là lấy các giá trị của tín hiệu tại các thời điểm Chương 2

rời rạc. Do đó, lấy mẫu còn gọi là rời rạc hóa.
I Lượng tử hóa là làm gần đúng giá trị của tín hiệu tại Mở đầu

thời điểm lấy mẫu với các mức lượng tử (giá trị rời rạc). Phương pháp lấy
mẫu
Lượng tử hóa được xác định bởi độ chính xác của máy Lượng tử hóa
tính. Mã hóa và biểu
diễn nhị phân
I Mã hóa là biểu diễn một số theo hệ thống nhị phân mà
máy tính có thể đọc được. Do đó, đây là hoạt động
quan trọng nhất trong quá trình số hóa.
I Ba thao tác trên được kết hợp thực hiện trong bộ biến
đổi tương tự – số, viết tắt là ADC.

4 / 41
Sau đây ta mô tả quá trình số hóa tín hiệu theo ba Chương 2

bước trên đây.


I Cho tín hiệu tương tự x(t)“./figures/ADC_0” — 2012/6/11 — 18:24
Mở đầu — pag

Phương pháp lấy


x( t) mẫu

Lượng tử hóa

Mã hóa và biểu
diễn nhị phân
t

5 / 41
I Lấy mẫu x(t) tại các thời điểm cách đều nhau T giây Chương 2

để được tín hiệu x(nT ), với n là số nguyên. Thông số


T được gọi là chu kỳ lấy mẫu. Phương pháp này gọi là Mở đầu
lấy mẫu đều (uniform sampling). Phương pháp lấy
“./figures/ADC_0” — 2012/6/11“./figures/ADC_1”
— 18:24 — page— 6 2012/6/11
mẫu
— #1
Lượng tử hóa
x( t) x( nT )
Mã hóa và biểu
diễn nhị phân

t t

6 / 41
I Thay vì dùng x(nT ) theo thời gian nT cho tín hiệu đã Chương 2

được lấy mẫu, ta có thể ký hiệu x(n) theo mẫu n và gọi


nó là tín hiệu rời rạc. Mở đầu
“./figures/ADC_1” — 2012/6/11“./figures/ADC_2”
— 18:24 — page— 6 2012/6/11
—pháp
Phương #1lấy
mẫu
x( nT ) x( n)
Lượng tử hóa

Mã hóa và biểu
diễn nhị phân

t n

7 / 41
I Vì x(n) có thể có vô số giá trị khác nhau, không thể Chương 2

lưu trữ trong một bộ nhớ số điện tử hữu hạn, cho nên
cần xấp xỉ x(n) với một số hữu hạn các mức giá được Mở đầu
gọi là mức lượng tử. Chẳng hạn, chọn tám mức Phương pháp lấy
mẫu
{−1, 2; −0, 8; . . . ; 1, 6},
“./figures/ADC_2” — 2012/6/11“./figures/ADC_3”
— 18:24 — page—6 2012/6/11
— #1
Lượng tử hóa

Mã hóa và biểu
x( n) x( n) diễn nhị phân

1.6
1.2
0.8

n 0.4
n
0.0
-0.4
-0.8
-1.2

8 / 41
I Sau đó làm tròn x(n) để được tín hiệu đã lượng tử hóa Chương 2

x̃(n). Bước làm tròn này tạo ra sai số, gọi là sai số
lượng tử. Mở đầu
“./figures/ADC_3” — 2012/6/11“./figures/ADC_4”
— 18:25 — page— 6 2012/6/11
—pháp
Phương #1lấy
mẫu
x( n) x q ( n)
Lượng tử hóa

1.6 1.6 Mã hóa và biểu


1.2 1.2 diễn nhị phân
0.8 0.8
0.4
n 0.4
n
0.0 0.0
-0.4 -0.4
-0.8 -0.8
-1.2 -1.2

9 / 41
I Với tám mức lượng tử đã lựa chọn, ta có thể dùng ba Chương 2

bit nhị phân để biểu diễn chúng.


“./figures/ADC_4” — 2012/6/11“./figures/ADC_5”
— 18:25 — page—6 2012/6/11
— #1
Mở đầu
x q ( n) x q ( n) Phương pháp lấy
mẫu
1.6 111
Lượng tử hóa
1.2 110
0.8 101 Mã hóa và biểu
0.4
n 100
n diễn nhị phân
0.0 011
-0.4 010
-0.8 001
-1.2 000

10 / 41
I Như vậy, tín hiệu lượng tử x̃(n) được biểu diễn thành Chương 2

“./figures/ADC_5”
chuỗi nhị phân x = {010101 · · · }. — 2012/6/11 — 18:25 — pag
x q ( n) Mở đầu

Phương pháp lấy


111 mẫu
110
101 Lượng tử hóa
100
n Mã hóa và biểu
011 diễn nhị phân
010
001

“./figures/ADC_6” — 2012/6/11
000
— 18:25 — page 6 — #1
x( n)

x= 010 101 111 111 110 110 110 111 111 101 010 000 011 110 101 111 011 000 011

11 / 41
I Để giảm sai số lượng tử, ta có thể dùng nhiều mức Chương 2

lượng tử hơn. Tuy nhiên, điều đó có nghĩa cần dùng bit


nhị phân để biểu diễn các mức này và vì vậy dung lượng Mở đầu
lưu trữ chuỗi số sẽ tăng lên. Phương pháp lấy
mẫu
I Các phần tiếp theo trong chương này trình bày khái Lượng tử hóa
quát cả ba bước lấy mẫu, lượng tử hóa và số hóa. Tuy Mã hóa và biểu
vậy, trong các chương tiếp theo thì ta chỉ quan tâm đến diễn nhị phân

phần lấy mẫu mà thôi vì đây là hoạt động cơ bản nhất.

12 / 41
Nội dung

Mở đầu

Phương pháp lấy mẫu

Lượng tử hóa

Mã hóa và biểu diễn nhị phân


Chương 2
Phương pháp lấy mẫu
I Có nhiều phương pháp lấy mẫu, tùy thuộc vào tính chất Mở đầu

của tín hiệu hay là thông tin mà ta cần lấy. Tuy nhiên, Phương pháp lấy
mẫu
giáo trình này chỉ đề cập đến phương pháp đơn giản Lượng tử hóa
nhưng căn bản nhất, đó chính là lấy mẫu đều. Mã hóa và biểu
diễn nhị phân
I Lấy mẫu đều (sau đây gọi tắt là lấy mẫu) một tín hiệu
liên tục x(t) tức là ghi lại chuỗi giá trị của tín hiệu này
tại các thời điểm t = nT , trong đó n là một số nguyên
biến thiên từ −∞ đến +∞, T là một hằng số có đơn vị
là giây (s) và được gọi là chu kỳ lấy mẫu.
I Rời rạc hóa tín hiệu x(t) để có chuỗi x(nT ) chỉ có giá
trị khi từ chuỗi này có thể xây dựng lại x(t) một cách
hoàn hảo. Những điều kiện để đảm bảo tính hoàn hảo
này được gọi là những điều kiện lấy mẫu tín hiệu. Để
hiểu rõ những điều kiện lấy mẫu này, cần phải xét phổ
của tín hiệu được lấy mẫu.

14 / 41
Chương 2
Phổ của tín hiệu được lấy mẫu
I Gọi X(Ω) là phổ của x(t), sử dụng định nghĩa X(Ω) Mở đầu

thông qua biến đổi Fourier của x(t) như sau: Phương pháp lấy
mẫu
Z ∞ Lượng tử hóa

X (Ω) = x (t) e−jΩt dt. (1) Mã hóa và biểu


diễn nhị phân
−∞

Chú ý rằng, trong định nghĩa này Ω (đọc là “ô-mê-ga


lớn”) có đơn vị là (radians/giây).
I Để xác định điều kiện lấy mẫu, trước hết xét tín hiệu
toán học sau đây

X
∆ (t) = δ (t − nT ) , (2)
n=−∞

15 / 41
I δ(t) là xung Dirac “./figures/ADC_7” — 2012/6/11 — 18:25 Chương
— page2

δ( t )
1
Mở đầu

Phương pháp lấy


mẫu
t Lượng tử hóa

Mã hóa và biểu
diễn nhị phân
I ∆ (t) là một tín hiệu tuần hoàn có chu kỳ T , gồm các
“./figures/ADC_8”
xung Dirac xuất hiện tại —. 2012/6/11 — 18:25 — page
các thời điểm nT
∆( t)
1

t
−3T −2T −T T 2T 3T

16 / 41
I Triển khai ∆ (t) thành chuỗi Fourier ta có: Chương 2


X
∆ (t) = Cn ejnΩ0 t . (3) Mở đầu

n=−∞ Phương pháp lấy


mẫu

Lượng tử hóa
trong đó Ω0 = 2π/T và
Mã hóa và biểu
Z diễn nhị phân
1
Cn = ∆ (t) e−jnΩ0 t dt. (4)
T T

Tích phân trên T là tích phân lấy trên bất kỳ chu kỳ


nào của tín hiệu ∆(t), thông thường ta lấy trong
khoảng từ −T /2 đến T /2.

17 / 41
I Sử dụng chuỗi Fourier trong biểu thức (3) dẫn đến Chương 2

Z T
1 2
Cn = ∆ (t) e−jnΩ0 t dt Mở đầu
T − T2 Phương pháp lấy
mẫu
T ∞
Z " #
1 2 X Lượng tử hóa
= δ(t − kT ) e−jnΩ0 t dt
T − T2
Mã hóa và biểu
k=−∞ diễn nhị phân

∞ Z T
1 X 2
= δ(t − kT )e−jnΩ0 t dt
T T
k=−∞ − 2
Z T
1 2
= δ (t) e−j0Ω0 t dt
T −T
2
1
= (5)
T

18 / 41
I Thay kết quả (5) vào (3) cho ta Chương 2


1 X jnΩ0 t
∆(t) = e . (6) Mở đầu
T n=−∞ Phương pháp lấy
mẫu

Lượng tử hóa
I Tiếp đến, dùng tín hiệu ∆(t) để lấy mẫu tín hiệu x(t)
Mã hóa và biểu
bằng cách xét tín hiệu sau: diễn nhị phân

x∆ (t) = x(t)∆(t). (7)

Tín hiệu này được xem như là lấy mẫu tín hiệu x(t) với
chu kỳ T bởi các xung Dirac.
I Trong miền thời gian, ∆(t) có thể được biểu diễn bằng
hai cách khác nhau: bằng chuỗi tuần hoàn các xung
Dirac theo (2) hoặc bằng chuỗi Fourier theo (5).

19 / 41
I Như thế, phương trình (7) cho thấy x∆ (t) cũng có thể Chương 2

được biểu diễn trong miền thời gian bởi hai biểu thức
toán học khác nhau. Mở đầu

Phương pháp lấy


mẫu

X Lượng tử hóa
x∆ (t) = x(t)δ (t − nT ) Mã hóa và biểu
n=−∞ diễn nhị phân

X∞
= x(nT )δ (t − nT ) , (8)
n=−∞

1 X
x∆ (t) = ejnΩ0 t x(t). (9)
T n=−∞

20 / 41
I Phổ X∆ (Ω) của x∆ (t) chính là biến đổi Fourier của Chương 2

x∆ (t) Z ∞
X∆ (Ω) = x∆ (t)e−jΩt dt (10) Mở đầu

−∞ Phương pháp lấy


mẫu
I Với hai biểu diễn khác nhau của x∆ (t), có thể suy ra Lượng tử hóa
hai cách biểu diễn khác nhau cho phổ X∆ (Ω) như sau: Mã hóa và biểu
diễn nhị phân

X
X∆ (Ω) = x(nT )e−jnΩT (11)
n=−∞

" #
Z ∞
1 X jnΩ0 t
X∆ (Ω) = e x(t) e−jΩt dt
−∞ T n=−∞
∞ Z ∞
1 X
= x(t)e−j(Ω−nΩ0 t) dt
T n=−∞ −∞

1 X
= X(Ω − nΩ0 ) (12)
T n=−∞

21 / 41
I Hai biểu thức (11) và (12) cho thấy phổ X∆ (Ω) có thể Chương 2

được biểu diễn trực tiếp theo các mẫu x(nT ) hoặc theo
phổ X(Ω) của tín hiệu tương tự. Và cũng vì thế cho Mở đầu
thấy mối liên giữa phổ X(Ω) và tín hiệu lấy mẫu x(nT ). Phương pháp lấy
mẫu
Dưới đây, chỉ quan tâm tới cách biểu diễn (12), còn kết
Lượng tử hóa
quả (11) sẽ được biểu diễn trong chương tiếp theo.
Mã hóa và biểu
diễn nhị phân

22 / 41
Chương 2
Tái tạo lại tín hiệu
I Phương trình (12) cho thấy từ X∆ (Ω) ta có thể suy ra Mở đầu

X(Ω) với độ chính xác hoàn hảo nếu các thành phần Phương pháp lấy
mẫu
X (Ω + Ω0 ), X (Ω), X (Ω − Ω0 ) hoàn toàn không đụng Lượng tử hóa
nhau. Điều kiện này được gọi là không có hiện tượng Mã hóa và biểu
diễn nhị phân
gập phổ. “./figures/ADC_9” — 2012/6/11 — 18:29 — page 9 — #1
X ∆ (Ω )


−W W Ω0

23 / 41
X (Ω) Chương 2

Mở đầu

Phương pháp lấy


Ω mẫu

−W W Lượng tử hóa

Mã hóa và biểu
diễn nhị phân
I Để thỏa mãn, có thể thấy phổ X(Ω) của tín hiệu gốc
x(t) phải có bề rộng hữu hạn. Bề rộng này được gọi là
bề rộng phổ của tín hiệu và được ký hiệu là W . Ngoài
ra, để X (Ω + Ω0 ), X (Ω), X (Ω − Ω0 ) không đụng
nhau, phải có thêm một điều kiện khác là Ω0 > 2W .
I Hai điều kiện này được gọi là định lý lấy mẫu Nyquist
và được tóm lại như sau: Tín hiệu x(t) và tín hiệu mẫu
x(nT ) là hoàn toàn tương đương nếu phổ của tín hiệu
gốc x(t) có bề rộng hữu hạn W và vận tốc lấy mẫu
phải lớn hơn hai lần của bề rộng phổ tín hiệu.

24 / 41
I Kết quả này cho thấy, xử lý một tín hiệu tương tự hay Chương 2

tín hiệu số tương đương đều cho cùng một kết quả nếu
hai điều kiện lấy mẫu được thỏa mãn. Đúng vậy, nếu Mở đầu
hai điều kiện này được thỏa mãn thì về mặt toán học, Phương pháp lấy
mẫu
từ phổ X∆ (Ω) chỉ cần lọc nó với một bộ lọc lý tưởng
Hr (Ω) để có được“./figures/ADC_11”
đầu ra X(Ω) — 2012/6/11 — 18:39 — Lượng
pagetử hóa
10 —
Mã hóa và biểu
diễn nhị phân
X ∆ (Ω ) H r (Ω) X (Ω )

I Hr (Ω) được xác định như sau:


(
1, nếu |Ω| ≤ W0
Hr (Ω) = (13)
0, nếu ngược lại

trong đó W0 phải thõa W < W0 < Ω0 − W . Thông


thường, người ta hay chọn W0 = Ω0 /2. Tần số
B0 = (Ω0 /2)/2π tính theo đơn vị Hz được gọi là tần số
Nyquist.

25 / 41
I Kết quả trên được biểu diễn trong miền thời gian như Chương 2

sau:
Mở đầu
x(t) = hr (t) ? X∆ (t), (14) Phương pháp lấy
mẫu

trong đó hr (t) là đáp ứng xung của bộ lọc Hr (Ω), mà Lượng tử hóa

ta vừa sử dụng để tách thành phần X(Ω) từ X∆ (Ω), Mã hóa và biểu


diễn nhị phân
và ? là tích chập.
I Đáp ứng xung hr (t) này là biến đổi Fourier ngược của
Hr (Ω) và được cho bởi

hr (t) = 2πB0 sinc(Bt), (15)

với sinc(x) = sin(πx)/πx.


I Phương trình (14) cho ta

X
x(t) = 2πB0 x(nT ) sinc B (t − nT ) . (16)
n=−∞

26 / 41
I Ta thấy rằng, khi các điều kiện lấy mẫu được thỏa mãn, Chương 2

phương trình (16) khẳng định là x(t) sẽ được tái tạo


một cách hoàn hảo từ các mẫu x(nT ) của nó. Mở đầu

I Công thức (16) thường được gọi là công thức nội suy Phương pháp lấy
mẫu
của tín hiệu x(t). Công thức này được Shannon sử Lượng tử hóa
dụng trong lý thuyết toán học về thông tin xuất bản Mã hóa và biểu
năm 1947, do đó định lý lấy mẫu Nyquist cũng thường diễn nhị phân

được gọi là định lý lấy mẫu Shannon.

27 / 41
Chương 2
Lấy mẫu thực tiễn
I Trong phần trước, tín hiệu toán học ∆(t) được sử dụng Mở đầu

để lấy mẫu tín hiệu, với: Phương pháp lấy


mẫu


X Lượng tử hóa

∆ (t) = δ (t − nT ) , Mã hóa và biểu


diễn nhị phân
n=−∞

Quá trình này chứa đựng xung Dirac nên không thể xây
dựng được một mạch thực tiễn để thực hiện thao tác
này.

28 / 41
I Để minh họa khái niệm này, có thể thay thế tín hiệu Chương 2

∆(t) bằng tín hiệu p(t) được định nghĩa như sau:
∞ Mở đầu
X
p(t) = w(t − nT ), (17) Phương pháp lấy
mẫu
n=−∞ Lượng tử hóa

Mã hóa và biểu
trong đó T là chu kỳ lấy mẫu và diễn nhị phân

(
1, nếu − T20 ≤ t ≤ T0
2
w(t) = (18)
0, nếu ngược lại

29 / 41
I “./figures/ADC_12”
Dùng tín hiệu p(t) để lấy —đồ
mẫu x(t) theo sơ 2012/6/11
sau: — 18:41Chương
— 2page
x( t) x p ( t)
Mở đầu

Phương pháp lấy


mẫu

Lượng tử hóa

p ( t) Mã hóa và biểu
diễn nhị phân

Như vậy

xp (t) = x(t)p(t). (19)

30 / 41
I Tín hiệu p(t) là một tín hiệu tuần hoàn, có chu kỳ là T . Chương 2

Ta có thể khai triển chuỗi Fourier để có



X Mở đầu

p(t) = Cn ejnω0 t , (20) Phương pháp lấy


mẫu
n=−∞
Lượng tử hóa

Mã hóa và biểu
trong đó diễn nhị phân

Z T0  
1 2
jnω0 t T0 T0
Cn = e dt = sinc n . (21)
T −
T0 T T
2

Với chuỗi Fourier này, xp (t) có thể biểu diễn dưới dạng

X
xp (t) = Cn ejnω0 t x(t). (22)
n=−∞

31 / 41
I Lấy biến đổi Fourier hai vế của phương trình (22), ta Chương 2

được

X Mở đầu

Xp (Ω) = Cn X (Ω − nΩ0 ) . (23) Phương pháp lấy


mẫu
n=−∞
Lượng tử hóa

Mã hóa và biểu
Kết quả này cho thấy rằng phổ X(Ω) có thể suy ra từ diễn nhị phân

phổ Xp (Ω) nếu hai điều kiện lấy mẫu được thỏa mãn.
Trong thực tiễn, để đơn giản hóa thiết kế mạch điện tử
cho việc lấy mẫu, người ta chọn T0 = T , trong trường
hợp này, cách lấy mẫu này được gọi là lấy và giữ mẫu.

32 / 41
Nội dung

Mở đầu

Phương pháp lấy mẫu

Lượng tử hóa

Mã hóa và biểu diễn nhị phân


Chương 2
Lượng tử hóa
I Sau khi lấy mẫu, bước tiếp theo của thao tác số hóa là Mở đầu

lượng tử hóa các mẫu. Lúc lấy mẫu, giá trị mỗi mẫu có Phương pháp lấy
mẫu
thể biến đổi liên tục từ mức thấp nhất đến mức cao Lượng tử hóa
nhất của tín hiệu. Do đó, biểu diễn nhị phân tương ứng Mã hóa và biểu
diễn nhị phân
phải cần một chiều dài vô hạn mới có độ chính xác
tuyệt đối.
I Trong thực tiễn, các máy tính chỉ có độ chính xác nhất
định, bắt buộc phải chấp nhận xấp xỉ các mẫu với một
số mức được xác định bởi độ chính xác của máy tính.
Bề dày của mỗi mức được gọi là mức lượng tử và thiết
bị xấp xỉ này được gọi là bộ lượng tử.

34 / 41
I Các mức của cùng một bộ lượng tử có thể khác nhau Chương 2

để có thể hoạt động cho nhiều tình huống khác nhau


mà luôn luôn bảo đảm chất lượng của hệ thống. Trong Mở đầu
trường hợp các mức cách đều nhau thì bộ lượng tử Phương pháp lấy
mẫu
được gọi là bộ lượng tử đều.
Lượng tử hóa

Mã hóa và biểu
diễn nhị phân

35 / 41
I Xấp xỉ cắt đuôi “./figures/ADC_13” — 2012/6/11 — 18:39Chương
— 2page
Q ( x)
Mở đầu

3q Phương pháp lấy


mẫu

Lượng tử hóa
2q
Mã hóa và biểu
diễn nhị phân
q

−3 q −2 q −q x
q 2q 3q
−q

−2 q

−3 q

36 / 41
I Xấp xỉ làm tròn “./figures/ADC_14” — 2012/6/11 — 18:39Chương
— 2page
Q ( x)
Mở đầu

3q Phương pháp lấy


mẫu

Lượng tử hóa
2q
Mã hóa và biểu
diễn nhị phân
q

−3 q −2 q −q x
q 2q 3q
−q

−2 q

−3 q

37 / 41
I Lượng tử hóa xấp xỉ một tín hiệu với một sai số Chương 2

x(n) = xq (n) + eq (n). (24)


Mở đầu

Phương pháp lấy


Sai số eq (n) có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn q/2, trong đó mẫu

q là mức lượng tử. Lượng tử hóa

Mã hóa và biểu
I Ta thấy, lượng tử hóa và lấy mẫu có thể hoán vị với diễn nhị phân
nhau mà không thay đổi kết quả. Thông thường thì lấy
mẫu được thực hiện trước khi lượng tử hóa. Tuy nhiên,
nếu lấy mẫu được thực hiện sau lượng tử hóa thì vận
tốc lấy mẫu phải cao hơn vận tốc lấy mẫu Nyquist của
tín hiệu gốc. Bởi vì trong trường hợp này, cũng có thể
lấy mẫu tín hiệu sai số, mà tín hiệu sai số này có thể có
phổ với bề rộng lớn hơn phổ của tín hiệu gốc. Như vậy,
nếu không cẩn thận, tín hiệu sau khi lấy mẫy có thể bị
ảnh hưởng bởi hiện tượng gập phổ.

38 / 41
Nội dung

Mở đầu

Phương pháp lấy mẫu

Lượng tử hóa

Mã hóa và biểu diễn nhị phân


Chương 2
Mã hóa và biểu diễn nhị phân
I Sau khi lượng tử hóa, để có mẫu xq (n) cần biểu diễn Mở đầu

xq (n) sao cho máy tính có thể hiểu được; máy tính Phương pháp lấy
mẫu
ngày nay sử dụng tính toán nhị phân. Như vậy, chỉ cần Lượng tử hóa
biểu diễn xq (n) theo hệ thống nhị phân. Mã hóa và biểu
diễn nhị phân
I Cần chú ý phân biệt giữa biểu diễn dấu phẩy tĩnh và
dấu phẩy động, bởi vì hai phương pháp này tương ứng
với sự lựa chọn độ chính xác khác nhau.
I Với tính toán dấu phẩy tĩnh thì phép nhân luôn dẫn đến
sai số làm tròn trong khi phép cộng thì không tạo ra sai
số.
I Với tính toán với dấu phẩy động thì cả phép nhân lẫn
phép cộng đều tạo ra các sai số loại này.
I Tính toán với dấu phẩy tĩnh có thể làm nảy sinh hiện
tượng vượt tràn khả năng máy tính.

40 / 41
I Hiện tượng vượt tràn khả năng máy tính không xuất Chương 2

hiện với các phương pháp tính toán dấu phẩy động.
Mở đầu

Phương pháp lấy


mẫu

Lượng tử hóa

Mã hóa và biểu
diễn nhị phân

41 / 41

You might also like