Professional Documents
Culture Documents
Client
Merchant’s
Browser
Web Server
•Verify merchant Payment
•Receive order Server •Verify customer
•Receive payment •Review payment
•Confirm order •Authorize or deny payment
Credit cards Bank accounts Online buying E-Bill Payment Electronic Cash
cards Bank
CreditVISA accounts
Debit Cards Online buying
CyberCash E-Bill Payment Cybergold
CheckFree Electronic Cash
VISA MasterCard Debit CardsBankingCyberCash
Online CheckFree
1 ClickCharge BillerXpert Cybergold
Qpass
MasterCard Online Banking 1 ClickCharge BillerXpert Qpass
a. Điều kiện để người bán chấp nhận
❖ Thẻ mua hàng là các loại thẻ đặc biệt dùng cho
nhân viên các công ty, chỉ được dùng để mua
các mặt hàng thông dụng như văn phòng phẩm,
máy tính, bảo trì máy móc,….
❖Credit card (thẻ tín dụng): là thẻ
thanh toán được sử dụng phổ biến
trong mua bán trực tuyến hiện nay.
Thẻ tín dụng cho phép chủ thẻ chi
tiêu tới một hạn mức tín dụng nhất
định mà không phải trả lãi trong
Thẻ thanh toán khoảng thời gian nhất định.
Chức năng của ví điện tử thực hiện liên kết tới các tài
khoản ngân hàng, người dùng nạp tiền từ tài khoản
ngân hàng vào ví điện tử và sử dụng các dịch vụ được
tích hợp sẵn bên trong ví
• Nghị định 80/2016/NĐ-CP của Thủ tướng Chính
phủ quy định, ví điện tử là dịch vụ cung cấp một
tài khoản điện tử định danh do các tổ chức cung
ứng dịch vụ trung gian thanh toán tạo lập trên
vật mang tin (như chip điện tử, sim điện thoại di
động, máy tính...).
Ví điện tử • Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cũng đề xuất các
doanh nghiệp ví điện tử phải định danh bằng
cách yêu cầu khách hàng nộp giấy tờ chứng
minh.
Sự phát triển của ví điện tử tại Việt
Nam
Một số loại ví điện tử phổ biến
Ví điện tử
• MoMo là ứng dung trên điện thoại có lượng người dùng lớn nhất Việt nam (khoảng 20
triệu người), Momo được tích hợp nhiều tiện ích hữu dụng như; Nap tiền điện thoại,
mua mã thẻ di dông, thẻ 3/4G, Thanh toán các hóa đơn, mua sắm online, thanh toán
trả góp, thanh toán nợ thẻ tín dụng,…
• Ví điện tử MOMO có độ phổ biến lớn, mạng lưới liên kết rộng, giúp người dùng thuận
tiện trong việc giao dịch và thanh toán
• Các Dịch vụ chính của ví MOMO
• Chuyển – nhận tiền: Với hơn 40 Ngân hàng – Siêu tốc 24/7
• Thanh toán hóa đơn: Điện – Nước – Internet – Chung cư
• Thanh toán tại quầy: Siêu thị – Mua sắm – Xăng dầu
• Nạp tiền điện thoại: Top up – Mã thẻ cào – Data 3G/4G
• Game / Ứng dụng: Thẻ Game – Google Play – App Store
• Tài chính / Bảo hiểm: Vay tiêu dùng – Bảo hiểm
• Du lịch – Đi lại: Mua Vé máy bay – Tàu/Xe – Đặt khách sạn
• Giải trí: Mua vé xem phim – Vé số – Karaoke
• Mua sắm trực tuyến: thương mại điện tử, đi chọ online
Séc điện tử là phiên bản điện tử hoặc yêu
cầu xuất trình điện tử đối với séc giấy thông
thường. Séc điện tử chứa các thông tin
tương tự như séc thường và có thể sử dụng
Séc điện tử trong mọi trường hợp và séc giấy có thể sử
dụng với khung pháp lý điều chỉnh tương tự
nhau
❖ Khách hàng điền thông tin thanh tóan chi tiết của tấm
Séc tại form chứng từ điện tử đã có sẵn
thanh toán ❖ Người B chuyển séc điện tử cho tổ chức tín dụng hoặc
ngân hàng của NB
bằng séc
❖ Séc điện tử được trao đổi và kiểm tra tính đúng đắn
điện tử giữa ngân hàng BM và NBán
❖ Nếu ngân hàng chấp nhận thanh tóan, thì tài khỏan
của NMua bị ghi nợ, và tài khoản của NB được ghi có
Thanh toán bằng séc điện tử
❖Giảm chi phí hành chính cho người bán nhờ
giúp họ có thể thu tiền nhanh hơn và giảm
thiểu đáng kể chi phí in ấn
Lợi ích của việc sử ❖Giúp đẩy nhanh quá trình mua hàng của
dụng séc điện tử người tiêu dùng
❖Thanh toán vào hóa đơn tiền điện thoại (Direct Mobile Billing)
❖Thanh toán thông qua truy cập web trên thiết bị di động (Mobile web
payment)
❖Thanh toán bằng điện thoại di động có gắn thẻ chip không tiếp xúc
(Mobile Payments Using Near Field Communication)
• Tiền di động hay mobile money hiểu một
cách đơn giản là việc thanh toán hàng hóa
thông qua tài khoản di động. Phương thức
Mobile money giao dịch này có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng đối với các nhóm đối tượng người
dân thường xuyên khó tiếp cận với hệ
thống tài chính chính thống như ngân hàng.
Thanh toán hóa đơn tiền internet qua sms banking
Thanh toán tiền cước taxi Mai Linh bằng ví điện tử mobivi thông qua tin nhắn sms
Thanh toán thông qua tin nhắn sms
❖Người tiêu dùng gửi yêu cầu thanh toán thông qua tin nhắn và bị chịu một
khoản phí tính vào hóa đơn tiền điện thoại vì đã sử dụng tiện ích này.
❖Người bán sẽ được thông báo về một giao dịch thanh toán thành công của
khách hàng và ngay sau đó họ sẽ tiến hành giao hàng hóa đã được trả tiền
❖Hàng hóa trong các giao dịch này là các bản nhạc, hình nền, nhạc chuông,
nhạc chờ…
Thanh toán vào hóa đơn điện thoại di động
❖Người tiêu dùng chọn thanh toán bằng vào hóa đơn tiền điện thoại trong
suốt quá trình mua hàng trên các website thương mại điện tử. Phổ biến
nhất hình thức thanh toán vào hóa đơn tiền điện thoại là thanh toán việc
down tải các ứng dụng game trên các website game.
❖Để đảm bảo tính an toàn người tiêu dùng phải cung cấp PIN hay mật khẩu
một lần (OTP)
Câu hỏi
• Các phương thức thanh toán trên Lazada hiện nay?
• Các phương thức thanh toán trên Shopee hiện nay?
• Các phương thức thanh toán trên Tiki hiện nay?
• Các phương thức thanh toán trên Amazon hiện nay?
Công nghệ Blockchain
• Blockchain là một sổ cái kỹ thuật số, hay về cơ bản là phiên
bản điện tử của sổ cái trên giấy có vai trò ghi lại danh sách các
giao dịch.
• Sổ cái truyền thống
• Để hiểu sự khác biệt, hãy nghĩ về các hình thức sổ cái tập trung phổ
biến như:
• Hồ sơ công khai về mua bán nhà
• Hồ sơ rút tiền ATM của ngân hàng
• Danh sách các mặt hàng đã bán của eBay.
Công nghệ Blockchain
• Một blockchain là một chuỗi tuyến tính gồm nhiều khối được kết nối và được bảo
đảm bằng các bằng chứng mật mã. Công nghệ Blockchain cũng có thể được áp
dụng trong các lĩnh vực khác không nhất thiết phải có các hoạt động tài chính.
• Blockchain (chuỗi khối) có cái tên này là do cách thức tổ chức các hồ sơ: một chuỗi
các khối liên kết, một khối chính là một loại dữ liệu. Khi các khối mới được thêm
vào blockchain, một bản ghi liên tục gồm các khối liên kết sẽ được hình thành (điều
• Các khối, cũng như các giao dịch, được công khai và có thể nhìn thấy, nhưng chúng
không thể bị thay đổi (giống như việc cất mỗi trang in vào một hộp kính kín).
Công nghệ Blockchain
• Một trong những lý do chính tại sao blockchain có khả năng chống sửa đổi là do các khối được liên
kết và bảo đảm bằng các bằng chứng mật mã. Để tạo ra các khối mới, những người trong mạng
cần tham gia vào một hoạt động tính toán tốn kém và có cường độ lớn được gọi là đào.
• Các thợ đào mỏ chịu trách nhiệm xác minh các giao dịch và nhóm chúng thành các khối mới được
tạo rồi sau đó đưa thêm vào blockchain (nếu đáp ứng được các điều kiện nhất định). Họ cũng có
trách nhiệm đưa các coin mới vào hệ thống, được phát hành như một phần thưởng cho công việc
của họ.
• Mỗi khối mới được xác nhận sẽ liên kết với khối ngay trước nó. Điểm hay của thiết lập này là
không thể thay đổi dữ liệu trong một khối một khi khối được thêm vào blockchain vì được bảo
đảm bằng bằng chứng mật mã. Quá trình tạo ra một khối mới rất tốn kém và việc hoàn tác là cực
kỳ khó.
• Trong bối cảnh tiền điện tử, blockchain có vai trò lưu giữ hồ sơ vĩnh viễn của tất cả các giao dịch đã
được xác nhận.
Figure 5.16 How Blockchain Works
❖Được biết đến dưới nhiều tên gọi:
• Crypto dùng để chỉ các kỹ thuật mã hóa được sử dụng để bảo mật hệ thống
kinh tế và để đảm bảo rằng việc tạo ra các đơn vị tiền điện tử mới và việc xác
thực giao dịch diễn ra suôn sẻ.
Electronic Currency • Không giống như các hệ thống ngân hàng truyền thống, các giao dịch này được
theo dõi thông qua một sổ cái kỹ thuật số công cộng (blockchain). Giao dịch có
– Tiền điện tử thể được thực hiện trực tiếp giữa những người tham gia (ngang hàng) mà không
cần trung gian.
• Tiền điện tử sử dụng thuật toán để bảo mật và xác nhận các giao dịch cũng như
kiểm soát việc thành lập các đơn vị mới trong một mạng lưới tiền điện tử nhất
định.
• Về cơ bản, tiền điện tử là một dạng cơ sở dữ liệu giới hạn đầu vào, không ai có
thể thay đổi nếu không đáp ứng đủ một số điều kiện xác định sẵn.
CRYPTOCURRENCY
CRYPTOCURRENCY
➢ Thông tin thanh toán được mã hóa, gửi đến ngân hàng phát hành thẻ.
➢ Kết quả đựơc gửi về cho máy chủ của người bán để xử lý chấp nhận đơn
hàng hay không.
Lợi ích của việc sử dụng hóa đơn điện tử đối với doanh nghiệp
❖Giảm chi phí
❖Giảm thời gian
❖Giảm thiểu các lỗi từ khâu nhập dữ liệu
❖Cải thiện mối quan hệ với các nhà cung cấp
❖Đảm bảo được tính minh bạch và xác thực
❖Dễ dàng tìm kiếm
2. 2.Thanh toán B2B
❖Quy trình xuất trình và thanh toán bằng hóa đơn điện tử - EBPP
❖Thanh toán bằng L/C với việc xuất trình chứng từ điện tử
L/C
Người Bán Người Mua
PDF
or
xxxxx
Xuất trình bộ
chứng từ điện tử
Hàng hoá
❖Người hưởng lợi gửi các chứng từ điện tử thông qua mạng máy tính đến ngân
hàng để ngân hàng kiểm tra.
❖Ngân hàng kiểm ta bộ chứng từ điện tử tương tự như đối với các chứng từ
truyền thống
❖Người hưởng lợi có thể yêu cầu ngân hàng được chỉ định, khi nhận được bộ hồ
sơ và thông báo hoàn thành phải gửi xác nhận điện tử cho mình
❖Người mua thanh toán cho ngân hàng phát hành và nhận bộ chứng từ để nhận
hàng.
Điều kiện kỹ thuật triển khai xuất trình chứng từ điện tử
+ Khả năng của các bên liên quan để tạo, gửi, nhận và xử lý các chứng từ điện tử
+ Thống nhất về hình thức dữ liệu
+ Các loại chứng từ được phát hành và xuất trình dưới dạng dữ liệu điện tử
+ Khả năng của các bên thứ ba tham gia vào quá trình phát hành, nhận, gửi và xử
lý chứng từ như hãng tàu, công ty bảo hiểm;
+ Khả năng của các cơ quan quản lý nhà nước
+ Khung pháp lý
+ Sự tương thích về hệ thống phần cứng và phần mềm của các bên
3.1. Lợi ích:
hạn chế của ❖ Tăng quá trình lưu thông tiền hàng
hạn chế của ❖ Thực hiện chiến lược toàn cầu hóa
❖ Xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu
e-payment toàn cầu
3. 1. Lợi ích:
Đối với khách hàng:
e-payment
❖Nhận thức của người mua và người
bán
❖Tin cậy
Tin tặc trong thanh ❖Giả mạo thẻ tín dụng (công nghệ sản
xuất hàng loạt - Skimming)
toán điện tử
❖Giả mạo liên lạc (phishing)
❖Ăn trộm thẻ tín dụng
❖Sử dụng Toll-free
❖Rửa tiền trong thanh toán điện tử