You are on page 1of 10

Số hiệu : QT.HT.

07
QUY TRÌNH
Lần soát xét : 0/0
NHẬN DIỆN MỐI NGUY VÀ Ngày hiệu lực:
ĐÁNH GIÁ RỦI RO VỀ AN TOÀN Số trang : 1/10

1. PHÊ DUYỆT:

SOẠN THẢO XEM XÉT PHÊ DUYỆT

2. DANH SÁCH PHÂN PHỐI TÀI LIỆU:

Lưu bản − Phòng Hệ thống


chính:
Số
Bộ phận Số lượng Bộ phận Số lượng Bộ phận
1.1 Áp dụng lượng
phân
phối P.HCNS 01 P.Kế hoạch 01 Xưởng Xi Sơn 01
qua
mail. BP P.Vật tư 01 P.Gia công 01 Xưởng Cơ khí 01
không
sử dụng P.QC 01 P.Kinh doanh 01 Xưởng Nhựa 01
máy
tính sẽ P.Cơ điện 01 P.Kế toán 01 Xưởng Thành 01
phân phẩm 1
phối
bản P.Cải tiến 01 Phòng ERP 01 Xưởng Thành 01
copy: phẩm 2

P.Kỹ thuật 01 Ban KSNB 01 BP Sửa hàng 01

3. KIỂM SOÁT THAY ĐỔI TÀI LIỆU:


Tình
Số trang Lần trạng
Stt Ngày Nội dung thay đổi
thay đổi thay đổi ký
duyệt
01 Toàn bộ 00 Thiết lập mới Đã ký

Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức


Số hiệu : QT.HT.07
QUY TRÌNH
Lần soát xét : 0/0
NHẬN DIỆN MỐI NGUY VÀ Ngày hiệu lực:
ĐÁNH GIÁ RỦI RO VỀ AN TOÀN Số trang : 2/10

1. MỤC ĐÍCH

- Nhằm cung cấp phương pháp thống nhất để kiểm soát quá trình sửa chữa máy
móc an toàn.
- Quy định để ngăn ngừa và bảo vệ sự nguy hiểm có thể xảy ra cho người thực
hiện công việc và sự thiệt hại xảy ra với nhà máy.
- Loại trừ từng bước thực hiện công việc xảy ra do từng không có ai biết việc bảo
vệ việc cắt năng lượng một cách hoàn chỉnh hoặc ngăn ngừa việc có khả năng
sử dụng máy móc thiết bị còn dư năng lượng, áp suất (không có áp suất và năng
lượng còn dư).
2. PHẠM VI ÁP DỤNG

- Tất cả các phong ban, đơn vị trực thuộc Công ty Lê Trần có trách nhiệm áp dụng
thủ tục này.
3. TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001- 2007
- Các văn bản tài liệu của các bên liên quan.

4. THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA VÀ TỪ VIẾT TẮT

- Mối nguy: Nguồn hay tình trạng hay tiềm tàng có sự gây hại như: gây thương
tật hoặc bệnh tật, hoặc là kết hợp của các khả năng trên.
- Rủi ro: Tổ hợp khả năng xảy ra của một sự kiện nguy hại hay phơi nhiễm và
mức độ nghiêm trọng của thương tật hay bênh tật có thể gây ra bởi sự kiện hay
sự phơi nhiễm đó.
- Sự cố: Sự kiện liên quan tới công việc trong đó xảy ra thương tật hay suy giảm
sức khỏe (không kể nặng nhẹ) hay tử vong hoặc có khả năng xảy ra (thương tật,
suy giảm,tử vong).
CHÚ THÍCH:
➢ Tai nạn là một sự cố gây ra các chấn thương, suy giảm sức khỏe hoặc tử vong.
➢ Một sự cố mà không có hậu quả có thể gọi là “suýt chết”, “ngàn cân treo sợi
tóc”…
➢ Một tình trạng khẩn cấp là một loại sự cố.
- Hậu quả: Mức độ tổn thương đến sức khỏe, thân thể, tinh thần và tính mạng của
NLĐ.
- Tần suất: Số lần xảy ra một sự kiện/ sự cố trong một thời gian nhất định.

Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức


Số hiệu : QT.HT.07
QUY TRÌNH
Lần soát xét : 0/0
NHẬN DIỆN MỐI NGUY VÀ Ngày hiệu lực:
ĐÁNH GIÁ RỦI RO VỀ AN TOÀN Số trang : 3/10

- Phân tích an toàn công việc (Job Safety Analysis): Một phương pháp có hệ
thống để phân tích rủi ro trong công việc và đưa ra các biện pháp để loại bỏ các
mối nguy hiểm và bảo vệ con người tại nơi làm việc.
- Khả năng xảy ra: Xác suất xảy ra mối nguy, sự cố có ảnh hưởng đến an toàn
và sức khỏe người lao động.
- Xác suất: Xác suất được thể hiện như là một tỷ lệ phần trăm giữa 0% và 100%,
với tỉ lệ 0% cho thấy một sự kiện không thê xảy ra hoặc không có tác động và tỉ
lệ 100% cho thấy một sự kiện xảy ra hay một hậu quả nhất định.
- Rủi ro còn lại (RRN): Một số mức độ rủi ro được tạo ra từ việc đánh giá khả
năng và mức độ nghiêm trọng của chấn thương phát sinh từ một mối nguy hiểm
với các điều khiển giảm nhẹ tại chỗ.
- Đánh giá rủi ro: Quá trình ước lượng mức độ rủi ro phát sinh từ (các) mối nguy,
có xem xét đến các biện pháp kiểm soát hiện có, và quyết định xem (các) rủi ro
đó có thể chấp nhận được hay không.
- Health, Safety and Environment (HSE): Sức khỏe, An toàn và Môi trường.
5. TRÁCH NHIỆM
5.1. Trưởng Phòng, quản đốc, Giám đốc.
- Người lãnh đạo, quản lý có trách nhiệm:
➢ Đảm bảo cách thức đánh giá rủi ro được phổ biến đến trưởng nhóm/tổ trưởng
và các cá nhân có liên quan đến an toàn sức khỏe để hiểu và áp dụng cách
thức đánh giá trong công việc.
➢ Đảm bảo các mối nguy về an toàn sức khỏe nghề nghiệp từ công việc, sản
phẩm dịch vụ được nhận dạng và đánh giá một cách đây đủ.
➢ Đảm bảo kết quả nhận diện mối nguy, đánh giá rủi ro và các biện pháp kiểm
soát về an toàn sức khỏe được tuyên đạt đến người lao động.
➢ Tham gia trong các cuộc họp phân tích an toàn công việc.
➢ Đảm bảo rằng các biện pháp kiểm soát được triển khai áp dụng tại đơn vị do
mình quản lý
5.2. Hội đồng An toàn lao động (ATLĐ).
- Trưởng bộ phận ATLĐ chịu trách nhiệm về an toàn sức khỏe nghề nghiệp và
quản lý nhân sự lĩnh vực an toàn sức khỏe nghê nghiệp thuộc thẩm quyên của
mình, bao gồm:
➢ Xây dựng cách thức nhận diện mối nguy và ĐGRR về an toàn sức khỏe nghề
nghiệp.
Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức
Số hiệu : QT.HT.07
QUY TRÌNH
Lần soát xét : 0/0
NHẬN DIỆN MỐI NGUY VÀ Ngày hiệu lực:
ĐÁNH GIÁ RỦI RO VỀ AN TOÀN Số trang : 4/10

➢ Hướng dẫn, giám sát quá trình nhận diện mối nguy, đánh giá rủi ro về an toản
sức khỏe nghê nghiệp.
➢ Kiến nghị các biện pháp kiểm soát thích hợp để kiểm soát mối nguy về an
toàn sức khỏe nghề nghiệp.
- Cán bộ an toàn có trách nhiệm
➢ Thực hiện nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro đối với các hoạt động của
đơn vị và cập nhật khi cần thiết.
➢ Đảm bảo các mối nguy và rủi ro từ hoạt động của nhà thâu được nhận diện và
đánh giá một cách đầy đủ.
➢ Triển khai thực hiện các biện pháp kiểm soát về an toàn sức khỏe nghề nghiệp
tại đơn vị.

- Người lao động chịu trách nhiệm:


➢ Tham gia nhận diện mối nguy, đánh giá rủi ro khi cần thiết.
➢ Đảm bảo tuân thủ các biện pháp kiểm soát đề nghị.
➢ Báo cáo tất cả các mối nguy hiểm và rủi ro liên quan.
➢ Không bao giờ bắt đầu làm việc ở nơi có khả năng gây nguy hiểm.
6. XÁC ĐỊNH MỐI NGUY
- Cán bộ an toàn Nhà máy và Văn phòng có trách nhiệm xác định các mối nguy từ
hoạt động, sản phẩm hay dịch vụ của đơn vị, kể cả hoạt động của nhà thầu và
liệt kê mối nguy vào Danh sách các mối nguy - QT.HT.07/BM.01.
6.1. Phương Pháp nhận dạng mối nguy bao gồm:
- Quan sát khu vực làm việc
- Phân tích an toàn công việc
- Kiểm tra định kỳ về an toàn sức khỏe
- Phỏng vấn các cá nhân có liên quan
- Tham khảo các tài liệu có liên quan về an toàn sức khỏe
- Tham khảo các dữ liệu về tai nạn, sự cố, cận sự cố trong quá khứ
6.2. Các môi nguy liên quan đến
- Mối nguy vật lý
- Mối nguy hóa học
- Mối nguy về tư thế lao động
- Mỗi nguy liên quan đến tâm lý, sinh lý người lao động
- Sự phơi nhiễm khi tiếp xúc các yếu tố độc hại
Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức
Số hiệu : QT.HT.07
QUY TRÌNH
Lần soát xét : 0/0
NHẬN DIỆN MỐI NGUY VÀ Ngày hiệu lực:
ĐÁNH GIÁ RỦI RO VỀ AN TOÀN Số trang : 5/10

- Mối nguy hiểm về vật liệu


- Mối nguy hiểm về thiết bị
- Mối nguy hiểm về môi trường
- Tất cả các công nhân viên làm việc nhà máy phải được khuyến khích tham gia
vào việc xác định các mối nguy hiểm và góp ý kiến của mình vào quá trình đánh
giá rủi ro an toàn sức khỏe nghề nghiệp theo Bảng nhận diện mối nguy và đánh
giá rủi ro - QT.HT.07/BM.02.
7. XÁC ĐỊNH HẬU QUẢ
- Có thể có nhiều hậu quả xảy ra đối với một mối nguy được xác định, vì vậy, việc
xác định hậu quả dựa trên:
➢ Kết quả có khả năng nhất
➢ Kết quả tôi tệ nhất có thể xảy ra.
8. LƯU ĐỒ NHẬN DIỆN MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

Bước 1:
Nhận dạng
các mối
nguy hiểm
Có một quy định, tư vấn tiêu
Bước 5: chuẩn, mã ngành công
Giám sát và nghiệp hoặc ghi chú hướng
đánh giá dẫn dẫn sản xuất thực hiện Có
về bất kỳ mối nguy hiểm nào
mà bạn xác định được
Không
Theo thông tin trong quy
g
định, tiêu chuẩn, mã hoặc
hướng dẫn
Bước 4: Thực Bước 2:
hiện các biện Đánh giá rủi
pháp kiểm soát ro

Bước 3:
Quyết định
biện pháp
kiểm soát

9. CẬP NHẬT – BỔ SUNG ĐỊNH KỲ KHI CÓ SỰ THAY ĐỔI

Quá trình nhận diện mối nguy & đánh giá rủi ro cần được cập nhật và xem xét định
kỳ 1 năm/ lân hoặc khi có sự thay đổi hay phát triển mới, bao gồm:

- Bắt đầu một dự án mới

Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức


Số hiệu : QT.HT.07
QUY TRÌNH
Lần soát xét : 0/0
NHẬN DIỆN MỐI NGUY VÀ Ngày hiệu lực:
ĐÁNH GIÁ RỦI RO VỀ AN TOÀN Số trang : 6/10

- Thay đổi quy trình làm việc


- Thêm hoặc thay đổi công cụ, thiết bị có thể làm phát sinh mối nguy mới hoặc
thay đổi mức độ rủi ro.
- Máy móc, vị trí của họ hay cách chúng được sử dụng.
- Lấy lại thông tin về một thiết kế trước đây chưa được biết đến hoặc do lỗi sản
xuất, hoặc về một mối nguy hiểm chưa được xác định.
- Giới thiệu người mới với trình độ kỹ năng khác nhau, và
- Thay đổi một biện pháp kiểm soát sau khi xem xét hiệu quả của nó.
10. ĐÁNH GIÁ RỦI RO

Đánh giá rủi ro là cân thiết để xác định mức độ ảnh hưởng đến an toàn sức khỏe
nghề nghiệp và là cơ sở đề thiết lập các biện pháp kiểm soát.

Rủi ro được xác định dựa trên cơ sở khả năng xảy ra và hậu quả: R = P x S

Thang điểm tần suất F được xác định dựa trên thời gian phơi nhiễm đôi với các yếu
tố độc hại hoặc tần suất xảy ra các sự cố, tai nạn trong quá khứ.

10.1. Tần suất F được xác định với 5 cấp độ từ 1 đến 5, cụ thể theo bảng sau:
Cấp Tần suất kiểm soát
độ
Rất không thường xuyên:
1 - Chưa từng xảy ra hoặc xảy ra < 1 lần/ năm,
- Phơi nhiễm yếu tố độc hại ≤ 8giờ/năm
Không thường xuyên:
2 - Xảy ra từ ≤ 1 lần/ năm đến < 1 lần/ 6 tháng,
- Tiếp xúc, phơi nhiễm < 8 giờ/ năm đến ≤ 8 giờ/6 tháng
Trung bình:
3 - Xảy ra ≤ 1 lần/ 6 tháng đến < 1 lần/ tháng,
- Tiếp xúc, phơi nhiễm < 8 giờ/6 tháng đến ≤ 8h/tháng
Thường xuyên:
4 - Xảy ra ≤ 1 lần/ tháng đến < 1 lần/ tuần,
- Tiêp xúc, phơi nhiễm 8 giờ/tuần
Rất thường xuyên:
5 - Xảy ra ≤ 1 lần/ tuần đến hàng ngày,
- Tiêp xúc, phơi nhiễm 8 giờ/ tuần đến 8giờ/ngày
10.2. Biện pháp kiểm soát: (C)

Việc đánh giá xếp loại các biện pháp kiểm soát được thực hiện theo 5 cấp độ
khác nhau. Chỉ tiết thang điểm đánh giá được thể hiện trong bảng sau:

Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức


Số hiệu : QT.HT.07
QUY TRÌNH
Lần soát xét : 0/0
NHẬN DIỆN MỐI NGUY VÀ Ngày hiệu lực:
ĐÁNH GIÁ RỦI RO VỀ AN TOÀN Số trang : 7/10

Cấp Biện pháp kiểm soát


độ
Rất thiếu:
5 - Chưa có bát kỳ biện pháp kiểm soát nào hoặc chỉ sử dụng bảo hộ lao
động.
Thiếu:
- Bao gồm cấp độ 5 và đã đào tạo nhân viên thực hiện, có quy trinh thao tác
4
an toản, các quy định thưởng, phạt, kiểm soát hành chính, khám sức khỏe
định kỳ.
Trung bình:
3 - Bao gồm cấp độ 4 và các biện pháp kỹ thuật, che chắn, cảnh báo, bảo trì
bảo dưỡng.
Đầy đủ:
2 - Bao gồm 3 cấp độ và đây đủ: Các quy định kiểm tra định kỳ, giám sát, cấp
phép làm việc, diễn tập ứng phó.
Rất đầy đủ:
1 - Bao gồm cập độ 2 và các biện pháp thay thế vật liệu, thiết bị, loại trừ nguy
hiểm .
10.3. Bảng đánh giá khả năng xảy ra: P

Thang điêm khả năng xảy ra được xác định dựa trên tần suất xảy ra mồi nguy, sự cố,
tai nạn và các biện pháp kiêm soát về an toàn sức khỏe hiện hành được áp dụng: P = F
xC

Biện pháp kiểm soát


Tần suất Rất đầy Trung
Đầy đủ Thiếu Rất Thiếu
đủ bình
Rất không thường xuyên 1 2 3 4 5
Không thường xuyên 2 4 6 8 10
Trung bình 3 6 9 12 15
Thường xuyên 4 8 12 16 20
Rất thường xuyên 5 10 15 20 25

- Dựa vào kết quả trên, thang điểm khả năng xảy ra được xác định theo 5 mức:
➢ Rất thấp: 1 - 4 điểm
➢ Thấp: 5 - 8 điểm
➢ Trung bình: 9 - 12 điểm
➢ Cao: 13 -15 điểm
➢ Rất cao: 16 — 25 điểm
11. XÁC ĐỊNH HẬU QUẢ

Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức


Số hiệu : QT.HT.07
QUY TRÌNH
Lần soát xét : 0/0
NHẬN DIỆN MỐI NGUY VÀ Ngày hiệu lực:
ĐÁNH GIÁ RỦI RO VỀ AN TOÀN Số trang : 8/10

Để xác định hậu quả của rủi ro tai nạn, cần phải đưa ra đánh giá về mức độ nghiêm
trọng của tiềm năng nguy hiêm gây ra.

Thang điểm hậu quả S được ước tính dựa vào bảng bên dưới: S

Hậu quả Mô tả An toàn và sức khỏe

Rất Nhiều trường hợp tử vong hoặc thương tích vĩnh viễn, hoặc bệnh
5
cao nghề nghiệp

Có 1 trường hợp tử vong, thương tật vĩnh viễn từ 75%, hoặc thời
4 Cao gian mất mát do tai nạn vượt quá 60 ngày, hoặc có nghi ngờ bệnh
nghề nghiệp đối với nhiều người

Thương tật/ yêu cầu chăm sóc sức khỏe cân sự cung cấp y tế tại
Trung
3 các cơ sở bệnh viện. Thời gian mất mát do tai nạn, ảnh hưởng sức
bình
khỏe từ 30 - 60 ngày

Gây thương tích hoặc người bệnh yêu cầu phải được điều trị y tế.
2 Thấp
Hoàn toàn phục hội. không mắt thời gian

Chấn thương có thể có hoặc có thể không cân điều trị y tê. Sức
Rất
1 khỏe ảnh hưởng nhẹ hoặc không ảnh hưởng đến hiệu suất hoặc
thấp
gây ra sự vắng mặt.

12. PHÂN LOẠI RỦI RO

Mức độ rủi ro được xác định dựa trên sự kết hợp của Khả năng xảy ra x Hậu quả: R=
P x S.

Căn cứ vào kêt quả đánh giá rủi ro, mức độ rủi ro được phân loại theo thang điêm
sau: R

Điểm Phân Loại Hành động

13 đến Không được tiến hành công việc, phải có biên pháp giảm
Rất cao
25 thiểu mức độ rủi ro ngay lập tức.

9 đến 12 Cao Phải có biện pháp giảm thiểu rủi ro

4 đến 8 Trung Cần xem xét để đưa ra biện pháp kiểm soát nếu cân thiết

Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức


Số hiệu : QT.HT.07
QUY TRÌNH
Lần soát xét : 0/0
NHẬN DIỆN MỐI NGUY VÀ Ngày hiệu lực:
ĐÁNH GIÁ RỦI RO VỀ AN TOÀN Số trang : 9/10

bình

Chấp nhận được, không cần tiến hành thêm bất kỳ biện pháp
< 4 điểm Thấp
nào

13. BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT


- Mục đích của bất kỳ thủ tục đánh giá rủi ro là thiết lập các biện pháp kiểm soát hoặc
các biện pháp bổ sung là cần thiết để đảm bảo hoạt động an toàn.
- Tất cả các biện pháp kiểm soát an toàn phải được đánh giá hiệu quả, các điểm sau
đây cần được xem xét khi đánh giá kiểm soát hiện tại và thi hành việc kiểm soát
phân tích.
➢ Các biện pháp kiêm soát hiện có đại diện cho thực hành tốt?
➢ Các biện pháp kiểm soát hiện có giảm thiêu tiếp xúc với rủi ro?
➢ Người lao động biêt về các biện pháp kiểm soát hiện có?
➢ Các biện pháp kiểm soát hiện tại đang được sử dụng / làm theo?
➢ Có hệ thông đầy đủ hoặc thủ tục tại chỗ liên quan đến các biện pháp kiểm soát
hiện có?
➢ Có đào tạo và giám sát đây đủ liên quan đến các biện pháp kiêm soát hiện có?
➢ Có đây đủ bảo trì liên quan đến các biện pháp kiêm soát hiện có?
➢ Làm thê nào để nó dễ dàng để sử dụng, hoặc làm việc với các biện pháp kiểm
soát hiện có?
14. THỦ TỤC PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG ĐÁNH GIÁ RỦI RO
- Các nhà máy, đơn vị sẽ thực hiện đánh giá rủi ro theo yêu câu và phát hành các
hướng dẫn đánh giá và kiểm soát rủi ro. Quản lý khu vực (Quản đốc, Giám đốc SX)
sẽ đảm bảo rằng:
➢ Đánh giá rủi ro thích hợp được đưa vào xem xét và hình thành cơ sở của một hệ
thông an toàn của công việc khi lập kế hoạch hoặc chuẩn bị cho một nhiệm vụ,
bao gồm các nhiệm vụ, công việc được thực hiện bởi nhà thầu bên ngoài.
➢ Các đánh giá rủi ro thích hợp được ban hành để các trưởng đơn vị và quản đốc
và tổ trưởng sử dụng các đánh giá trong cuộc họp giao ban công việc của họ và
nói chuyện an toàn hàng tuân để cảnh báo cho nhân viên về các nguy hiểm, rủi
ro mà họ phải đối mặt và thông báo cho họ về tất cả các biện pháp kiểm soát có
liên quan.
15. CÁC HẠNG MỤC BẮT BUỘC ĐÀO TẠO, CHỈ DẪN

Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức


Số hiệu : QT.HT.07
QUY TRÌNH
Lần soát xét : 0/0
NHẬN DIỆN MỐI NGUY VÀ Ngày hiệu lực:
ĐÁNH GIÁ RỦI RO VỀ AN TOÀN Số trang : 10/10

- Các trưởng đơn vị, Giám đốc sản xuất, quản đốc, giám sát an toàn và tổ trưởng
phải đảm bảo rằng tất cả các nhân viên thực hiện các công việc dưới đây phải
nhận được chỉ dẫn, đào tạo về mối nguy, rủi ro, biện pháp kiểm soát:
➢ Làm việc ở trên cao.
➢ Làm việc trong không gian kín.
➢ Làm việc công việc phát tia lửa nơi dẽ cháy nổ.
➢ Dựng và tháo đỡ giàn giáo.
16. HỒ SƠ LƯU:

Phương
Phòng Thời pháp lưu
STT Tên hồ sơ Số hiệu
ban lưu gian lưu và hủy hồ

1 Danh sách các mối nguy QT.HT.01/BM.01 3 năm Theo Quy


trình kiểm
BP. An
soát thông
Bảng nhận diện mối nguy Toàn
2 QT.HT.01/BM.02 3 năm tin dạng
và đánh giá rủi rỏ
văn bản

Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức

You might also like