You are on page 1of 2

Buổi 3:

Typography

Typeface: họ font ( cơ bản)


Serif: có chân -> cổ điển, truyền thống, tạp chí hoặc báo
giấy.
 VD: times new roman, Baskerville,…

Sans-Serif: không chân  hiện đại sáng sủa và rõ ràng


 Vd:arial,..
Truyên tranh dùng font không chân, poster tuyên truyền,
bàn phím,…
Monospace: chiều ngang bằng nhau font cho lập trình
Scipt: chữ viết tay => lập dị và dặc biệt hơn * viết hoa
chữ cái đầu tiên
Decorative:
Font: tập hợp con của typeface
Thuật ngữ:
Leading: khoảng cách dòng ( có thể chỉnh được trong
character)
Tracking: điều chỉnh
Kerning: điều chỉnh k/c giữa hai chữ cái
 để trỏ chuột vào kí tự muốn thay đổi r mới chỉnh đc.
**** KHÔNG ĐƯỢC BÓP MÉO CHỮ ( TÔN TRỌNG
TÁC GIẢ )
GIỮ CHO THIẾT KẾ DỄ DÀNG DỄ ĐỌC ( sử dụng
màu sắc tương phản, rõ ràng và dễ đọc hơn )
PHÂN CẤP NỘI DUNG RÕ RÀNG ( truyền đạt, nhấn
mạnh )
SO HÀNG CANH LỀ
Căn trái: loại phổ biến
Căn giữa: thơ poster
Căn đều: giúp văn bản rõ ràng
SỬ DỤNG FONT CHỮ PHÙ HỢP: chọn nhiều 3 font
chữ. NHẤN MẠNH, PHÂN BIỆT
Một vài wed kiếm font cơ bản:
Dafont.com
Google font
Svnfont.com
Icielfont.com
Dafontvn.com
Window => type => character
Create outline : chữ thành vectơ nhớ quét những chữ không
cong nha ( dùng chuột trắng quét từ dưới lên nha )

Công cụ type on a path : đánh chữ lên


Object => envelop distor => make with top object

You might also like