Serif: có chân -> cổ điển, truyền thống, tạp chí hoặc báo giấy. VD: times new roman, Baskerville,…
Sans-Serif: không chân hiện đại sáng sủa và rõ ràng
Vd:arial,.. Truyên tranh dùng font không chân, poster tuyên truyền, bàn phím,… Monospace: chiều ngang bằng nhau font cho lập trình Scipt: chữ viết tay => lập dị và dặc biệt hơn * viết hoa chữ cái đầu tiên Decorative: Font: tập hợp con của typeface Thuật ngữ: Leading: khoảng cách dòng ( có thể chỉnh được trong character) Tracking: điều chỉnh Kerning: điều chỉnh k/c giữa hai chữ cái để trỏ chuột vào kí tự muốn thay đổi r mới chỉnh đc. **** KHÔNG ĐƯỢC BÓP MÉO CHỮ ( TÔN TRỌNG TÁC GIẢ ) GIỮ CHO THIẾT KẾ DỄ DÀNG DỄ ĐỌC ( sử dụng màu sắc tương phản, rõ ràng và dễ đọc hơn ) PHÂN CẤP NỘI DUNG RÕ RÀNG ( truyền đạt, nhấn mạnh ) SO HÀNG CANH LỀ Căn trái: loại phổ biến Căn giữa: thơ poster Căn đều: giúp văn bản rõ ràng SỬ DỤNG FONT CHỮ PHÙ HỢP: chọn nhiều 3 font chữ. NHẤN MẠNH, PHÂN BIỆT Một vài wed kiếm font cơ bản: Dafont.com Google font Svnfont.com Icielfont.com Dafontvn.com Window => type => character Create outline : chữ thành vectơ nhớ quét những chữ không cong nha ( dùng chuột trắng quét từ dưới lên nha )