You are on page 1of 16

TYPOGRAPHY

Photoshop - Lession 2
01 KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG CHỮ VIẾT

- Typography = typo + graphic = nghệ thuật và kỹ thuật sắp xếp các


chữ cái để làm cho ngôn ngữ viết dễ đọc và hấp dẫn khi hiển thị.

- Calligraphy theo tiếng Hi Lạp cổ là “kallos” = đẹp và “graphein” = viết


=> Calligraphy = viết đẹp => thư pháp phương Tây.
02 KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG CHỮ VIẾT

- Chữ viết phương Tây là alphabet – hệ thống tượng thanh

- Chữ Hán, chữ tượng hình Ai Cập, chữ Maya là logographic – hệ thống
tượng hình tượng (Mỗi ký tự thể hiện 1 từ trọn vẹn)
- Chữ viết Nhật Bản là syllabary – hệ thống tượng thanh (Mỗi ký tự
tương ứng với 1 âm tiết, từ được tạo bởi 1 hoặc nhiều âm tiết)
03 CẤU TRÚC CỦA CHỮ VIẾT

- Thành phần cơ bản: các character (ký tự) như chữ cái, chữ số,
dấu câu và các biểu tượng đặc biệt.

- Mỗi ký tự được tạo ra bởi nhiều bộ phận:


04 BASELINE

- Baseline:
• Là dòng vô hình, nơi mà các ký tự đặt trên nó.
• Là đặc điểm quan trọng để đo khoảng cách dọc giữa văn bản và
các thành phần khác.
05 KÍCH THƯỚC CỦA CHỮ VIẾT

- Ở kích thước đọc tiêu chuẩn, mắt cảm nhận được trọng lượng, chiều cao, chiều
rộng như nhau => tính đồng nhất về phong cách để người đọc ko bị phân tán trong
quá trình đọc.
- Các chữ cái được đặt quá xa nhau trở thành các yếu tố đơn lẻ, khiến cho việc sắp
xếp các từ trở nên khó khăn.

- Kích thước chữ thường dùng cho văn bản, tạp chí từ 9pt đến 14pt để đảm bảo
cho mắt nhìn hiệu quả.
- Những chỗ sử dụng cỡ chữ quá nhỏ thì có thể để đậm hoặc giãn khoảng cách
giữa các từ để cho dễ đọc.
06 HÌNH THÁI CỦA CHỮ VIẾT

- Các hình thái của chữ viết gồm 5 loại:


• Chữ hoa chữ thường
• Đậm nhạt
• Độ dày của chữ
• Tư thế: thẳng - nghiêng
• Style – Decoration
07 LỰA CHỌN THÍCH HỢP

- Weight liên quan đến độ dày tương đối của một nét chữ. Một kiểu
chữ có thể có nhiều weight, thường từ 2 đến 6 loại.

1. Light 2. Regular 3. Medium 4. Bold

- Lựa chọn phông chữ thích hợp:


• Ưu tiên tính dễ đọc lên hàng đầu.
• Phụ thuộc vào cảm giác hoặc tâm trạng của tác phẩm: nội dung,
hình ảnh, văn hoá.
08 PHÂN LOẠI KIỂU CHỮ

- Serif: Là hình dạng nhỏ xíu xuất hiện ở đầu hoặc cuối một nét trên
một chữ cái – font có chân.

1. Old style serif 2. Transitional Serif 3. Didon Serif. 4. Slab Serif

- Thể hiện: ổn định, đứng đắn, kinh điển, nghiêm túc, truyền thống.

- Ưu điểm: có tính liên kết => dễ đọc. Thường sử dụng trong in ấn


báo giấy, tạp chí.
09 PHÂN LOẠI KIỂU CHỮ

- Sans-serif: Là kiểu chữ không có các hình nhỏ ở phần đầu và cuối
của một nét trên chữ – font không chân. French: Sans = Không

1. Grotesque 2. Humanist 3. Geometric

- Thể hiện: đơn giản, trẻ trung, gần gũi, thân thiện, hướng đến giới trẻ.

- Ưu điểm: không chân nên dễ hiển thị ở những màn hình có độ phân giải
thấp, thường dùng cho các website.
10 CĂN LỀ PHÙ HỢP

- 3 loại chính:
+ Căn phải
+ Căn trái
+ Căn giữa: để phân biệt các yếu tố ngắn trong body, câu trích dẫn . . .

- Căn văn bản phù hợp


với bố cục sản phẩm
và với các phần còn lại.
Nên sử dụng hệ thống
ô lưới - Grid - để tạo
sự nhất quán.
11 BAO NHIÊU FONT LÀ ĐỦ?

- Sử dụng font đúng chức năng, không dùng font quá đặc biệt cho
phần body.

- Đừng ngại THỬ nhiều font cho 1 sản phẩm. Tham khảo fontpair.co

- Không dùng các font gần giống nhau đặt cạnh nhau.

- Sử dụng font phù hợp với đối tượng muốn truyền đạt.
12 TRÁNH “GOÁ PHỤ” VÀ “MỒ CÔI”

- “Mồ côi”: một chữ bị tách khỏi từ, chữ nằm lẻ loi trong một hàng.
- “Góa phụ”: từ cuối hoặc dòng cuối cùng của đoạn văn bản bị sang
cột khác hoặc trang khác.

- Gây ra: phá vỡ đi sự liên tục và gây mất tập trung, có thể khiến
người đọc bị bỏ sót nội dung
13 ĐỂ SỬ DỤNG CHỮ HIỆU QUẢ

- Độ dài dòng cho văn bản thường từ 40 – 60 ký tự, nếu dài hơn phải
xét về khoảng cách giãn dòng phù hợp.
- Đoạn văn bản ngắn thì có thể dùng font serif hoặc sanserif, đoạn
dài nên dùng serif => vì sao???
- Giữ cho thiết kế luôn dễ đọc: độ tương phản giữa chữ và nền, độ
lớn của chữ phù hợp với mục đích sử dụng.
- Không dùng quá nhiều CHỮ IN HOA
nếu không vì mục đích cụ thể.
- Phân cấp nội dung: có chính,
có phụ bằng font, màu sắc,
hình thái, kích thước . . .
- Scale chữ theo đúng tỉ lệ,
không làm méo chữ.
14 ĐỂ SỬ DỤNG CHỮ HIỆU QUẢ

- Phần Body: Ưu tiên chọn các font chữ hỗ trợ cho nhiều ngôn ngữ,
để không bị lỗi font khi chuyển đổi: bộ font Unicode, họ font Noto
như: Roboto, Open San, Noto Sefif, Souce San Pro, …

- Sử dụng ký hiệu nhãn hiệu ™, nhãn hiệu đã đăng ký ® và


bản quyền © thích hợp. Không dùng các chữ cái thay thế như (TM),
(R) và (C)
- Nếu sử dụng font tiếng việt có dấu, sử dụng bộ font: UTM, SVN,
VNI, TCVN3 . . . Lưu ý chuyển đổi bộ gõ phù hợp.

- Kho download free font: Google font, Dafont, 1001 Free Font,
Font Space, Font Squirrel…
XIN CẢM ƠN!
VÀ HÃY BIẾN BÀI TẬP CỦA BẠN
THÀNH TÁC PHẨM!

You might also like