Professional Documents
Culture Documents
CẤU TRÚC ĐỀ THI GỒM 3 CÂU (THỜI GIAN LÀM BÀI 90’):
Câu 1 (3đ): Lí thuyết.
Câu 2 (3đ):
a. Hướng dẫn HS viết chữ hoa.
b. Viết và trình bày văn bản theo cỡ chữ nhỏ/vừa.
Câu 3 (4đ): Viết văn.
(Ông Gióng)
+ Nhấn giọng là luồng hơ i ra mạnh ở những từ ngữ, câu quan trọng trong văn
bản. Kí hiệu (─).
Cao giọng là nâng giọng cao hơn mức bình thường. Cao giọng ở những từ, những
câu bộc lộ cảm xúc, mệnh lệnh, nghi vấn. Kí hiệu (↑).
Thấp giọng là hạ giọng thấp hơn mức bình thường. Thấp giọng ở những từ, những
câu thể hiện suy nghĩ thầm, những tâm trạng mệt mỏi…hoặc kết thúc truyện. Kí
hiệu (↓)
Ví dụ: Từ khi gặp sứ giả, ↓ Gióng lớn nhanh như thổi. Cơm ăn mấy cũng không
no, áo may rộng bao nhiêu /cũng chỉ mặc vài ngày đã chật.
(Ông Gióng)
+ Ngân giọng là đưa giọng dài hơn mức bình thường, tạo ra nhịp điệu chậm rãi. Kí
hiệu ( ).
+ Âm lượng là độ to/nhỏ của giọng trong khi kể. Giọng kể nhỏ sẽ không truyền
đạt được nội dung câu chuyện, cảm xúc của người kể đến với người nghe. Giọng
kể to quá gây cảm giác mệt mỏi chói tai. Nên sử dụng giọng kể đủ nghe, phù hợp
với không gian.
+ Cường độ là độ mạnh hay nhẹ, vang hay không vang của giọng trong khi kể.
Ví dụ: Lời cụ già trong “Bông hoa cúc trắng”, sử dụng giọng vang, ngân để gợi ra
thế giới kì ảo của cổ tích:
- Mỗi cánh trên bông hoa sẽ là một ngày mẹ cháu được sống thêm.
Câu 2:
Phần a: Hướng dẫn HS viết chữ hoa
1. Hướng dẫn HS lớp 2 viết chữ hoa A
2. Hướng dẫn HS lớp 2 viết chữ hoa C
3. Hướng dẫn HS lớp 2 viết chữ hoa D
4. Hướng dẫn HS lớp 2 viết chữ hoa H
5. Hướng dẫn HS lớp 2 viết chữ hoa B
6. Hướng dẫn HS lớp 2 viết chữ hoa N
7. Hướng dẫn HS lớp 2 viết chữ hoa M
Ví dụ chữ hoa C:
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ cái viết hoa:
- GV giới thiệu mẫu chữ cái C hoa (trong khung chữ ô vuông)
- GV hướng dẫn phân tích mẫu và hỏi:
+ Chữ C cao mấy đơn vị?
+ Gồm mấy đường kẻ ngang?
+ Chữ cái C rộng mấy đơn vị?
- GV chỉ vào chữ và miêu tả: Chữ cái C hoa có cấu tạo gồm 01 nét viết được tạo nên bởi
02 nét cơ bản: Nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ.
- GV viết mẫu trong khung chữ ô vuông, vừa viết vừa trình bày cách viết: Từ điểm đặt
bút ở giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 3, vòng theo mũi tên trong hình vẽ
xuống đến 2,5 ô vuông rồi vòng lên gặp đường kẻ ngang 6, tiếp tục lượn xuống giống nét
cong trái đến sát đường kẻ ngang 1, tiếp tục vòng lên đến đường kẻ ngang 3 và lượn
xuống. Điểm kết thúc nằm trên đường kẻ ngang 2 và khoảng giữa hai đường kẻ dọc 3, 4.
- GV viết lại mẫu trên bảng con.
b. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con chữ cái hoa
- Gọi 02 HS lên bảng viết, HS ở dưới viết bảng con.
- GV gọi HS nhận xét và uốn nắn.
- Hướng dẫn HS viết vào vở.
Phần b: Viết và trình bày văn bản theo cỡ chữ nhỏ/vừa (ko có giới hạn)
Có thể tham khảo:
Viết bằng bút chì, cỡ chữ 1 đơn vị là 2 li (cỡ vừa):
Mùa thu của em
Là vàng hoa cúc
Như nghìn con mắt
Mở nhìn trời đêm
(Quang Huy)
Mặt trời gác núi
Bóng tối lan dần
Anh đóm chuyên cần
Lên đèn đi gác
(Võ Quảng)
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
(Nguyễn Trãi)
Viết bằng bút mực, cỡ chữ 1 đơn vị là 1 li (cỡ nhỏ) theo hai kiểu: Chữ viết đứng nét đều;
chữ viết nghiêng, nét thanh, nét đậm
- Bài Việt Nam thân yêu (Nguyễn Đình Thi)
- Bài Mẹ ốm (Trần Đăng Khoa)
- Bài Tre Việt Nam (Nguyễn Duy)
- Bài Hoa học trò (Xuân Diệu)
- Bài Thư gửi các học sinh (Hồ Chí Minh)
Câu 3: Viết văn (ko có giới hạn)
Có thể tham khảo:
1. Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về gia đình của anh (chị).
2. Viết đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người hàng xóm.
3. Viết mở bài cho đề văn sau theo hai hướng: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp.
Kể lại “Câu chuyện bó đũa”.
4. Bằng một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) kể về một hoạt động tập thể của lớp, anh (chị)
ấn tượng nhất.
5. Lập dàn ý cho đề văn: Kể một câu chuyện về một tấm gương nghị lực trong cuộc
sống.
6. Bằng đoạn văn (từ 5 đến 7 câu), anh (chị) hãy kể về ước mơ của mình.
7. Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) tả một vật nuôi trong nhà.
8. Viết đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) tả ngoại hình nàng tiên Ốc (dựa vào bài
“Nàng tiên Ốc” - Tiếng Việt 4).
9. Viết đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) tả bìa một quyển vở Tập viết.
10. Viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) tả bìa một cuốn sách.
11. Lập dàn ý cho đề văn sau:
Tả một món quà anh (chị) được tặng.
12. Viết đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) tả chiếc cặp xách.
13. Viết đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) tả một chiếc lá.
14. Viết đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) tả hình dáng con vật anh (chị) yêu quý.
15. Viết đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) tả vẻ đẹp của một bông hoa.
16. Lập dàn ý cho đề văn sau: Tả một cây cho bóng mát.
17. Viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) tả diện mạo của một người.
18. Lập dàn ý cho đề văn sau: Tả một buổi tối sum họp, đầm ấm của gia đình.
19. Lập dàn ý cho đề văn sau: Hãy viết thư thăm hỏi thày (cô) giáo cũ của anh (chị)
20. Bằng một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu), anh (chị) hãy giới thiệu về tập thể lớp
anh (chị) đang học.
LƯU Ý: Khi đi thi nhớ mang theo bút chì, bút mực, thước kẻ, tẩy…