You are on page 1of 5

TỔNG HỢP MỘT SỐ KIẾN THỨC CUỐI HỌC KÌ I

I. Đọc – hiểu văn bản


1. Đề tài và chi tiết
- Đề tài là phạm vi đời sống được phản ánh, thể hiện trực tiếp trong tác phẩm văn học. Để xác định
và gọi được tên đề tài, có thể dựa vào phạm vi hiện thực được miêu tả (đề tài lịch sử, đề tài chiến
tranh, đề tài gia đình,...) hoặc loại nhân vật được đặt ở vị trí trung tâm của tác phẩm (đề tài trẻ em, đề
tài người nông dân, đề tài người lính,..). Một tác phẩm có thể đề cập nhiều đề tài, trong đó có một đề
tài chính.
- Chi tiết là yếu tố nhỏ nhất tạo nên thế giới hình tượng (thiên nhiên, con người, sự kiện, ..) nhưng có
tầm quan trọng đặc biệt trong việc đem lại sự sinh động, lôi cuốn cho tác phẩm văn học.
2. Tính cách nhân vật
Tính cách nhân vật là những đặc điểm riêng tương đối ổn định của nhân vật, được bộc lộ qua mọi
hành động, cách ứng xử, cảm xúc, suy nghĩ... Tính cách nhân vật còn được thể hiện qua các mối
quan hệ, qua lời kể và suy nghĩ của nhân vật khác.
3. Thay đổi kiểu người kể chuyện
- Trong một truyện kể, nhà văn có thể sử dụng nhiều ngôi kể khác nhau. Có tác phẩm sử dụng hai, ba
người kể chuyện ngôi thứ nhất; có tác phẩm lại kết hợp người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể
chuyện ngôi thứ ba,
- Sự thay đổi kiểu người kể chuyện luôn thể hiện ý đồ nghệ thuật của tác giả. Mỗi ngôi kể thường
mang đến một cách nhìn nhận, đánh giá riêng, khiến câu chuyện được soi chiếu từ nhiều chiều, trở
nên phong phú, hấp dẫn, chứa đựng nhiều ý nghĩa.
4. Các yếu tố trong thơ
- Tình cảm, cảm xúc trong thơ
Tình cảm chính là cội nguồn làm nên sức hấp dẫn đặc biệt của thơ trữ tình. Gốc của thơ là tình cảm,
nội dung chủ yếu của thơ là tình cảm, cảm xúc của nhà thơ trước cuộc đời.
Cảm xúc của nhà thơ trước cuộc đời thuộc thế giới tình cảm riêng, nhưng lại có những điểm đồng
điệu với cảm xúc chung của nhiều người. Chính vì thế, người đọc đến với thơ để tìm sự đồng cảm,
chia sẻ. Người đọc có thể cảm nhận như nhà thơ đang nói hộ nỗi lòng mình.
- Hình ảnh trong thơ
Hình ảnh là một yếu tố quan trọng trong thơ trữ tình, là phương tiện để nhà thơ bộc lộ tình cảm, tư
tưởng. Hình ảnh trong thơ có nguồn gốc từ đời sống (con người, thiên nhiên,...) nhưng luôn mang
dấu ấn của sự hư cấu, tưởng tượng, in đậm tình cảm, cảm xúc chủ quan của nhà thơ.
- Nhịp thơ
Nhịp thơ là phương tiện quan trọng để cấu tạo hình thức nghệ thuật đặc thù của văn bản thơ. Người
đọc có thể nhận biết nhịp thơ qua hệ thống những điểm ngắt, ngừng được phân bố trên dòng thơ
hoặc giữa các dòng thơ, theo sự chi phối của nội dung cảm xúc và quy định riêng của từng thể thơ.
5. Thơ 4 chữ, thơ 5 chữ
- Thơ bốn chữ, thơ năm chữ: tên gọi theo số tiếng trong mỗi dòng thơ.
+ Các dòng thơ có 4 tiếng: 4 chữ
+ Các dòng thơ có 5 tiếng: 5 chữ
- Thơ bốn chữ, thơ năm chữ có thể gieo vần: vần chân (vần cuối dòng), vần liền (gieo liên tiếp), vần
cách quãng (gieo cách quãng), vần hỗn hợp (kết hợp nhiều kiểu gieo vần).
- Thơ bốn chữ thường ngắt nhịp: 2/2, thơ năm chữ thường ngắt nhịp 2/3, 3/2…
- Thơ bốn chữ, thơ năm chữ: thích hợp kể chuyện, hình ảnh dung dị, gần gũi.
6. Ngữ cảnh
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ trong đó một đơn vị ngôn ngữ được sử dụng. Đó có thể là bối cảnh
trong văn bản, gồm những đơn vị ngôn ngữ (từ, cụm từ, câu) đứng trước và sau một đơn vị ngôn ngữ
(còn gọi là văn cảnh); hoặc là bối cảnh ngoài văn bản, gồm người nói, người nghe, địa điểm, thời
gian,... mà một đơn vị ngôn ngữ được sử dụng
II. Thực hành Tiếng Việt
1. Mở rộng thành phần chính và trạng ngữ của câu bằng cụm từ
- Các thành phần chính và trạng ngữ của câu thường được mở rộng bằng cụm từ chính phụ như cụm
danh từ, cụm động từ, cụm tính từ
- Tác dụng: Mở rộng thành phần chính và trạng ngữ bằng cụm từ có thể giúp cầu cung cấp được
nhiều thông tin hơn cho người đọc, người nghe…
- Mở rộng trạng ngữ: Trạng ngữ của câu có thể là một từ hoặc cụm từ. Ví dụ:
(1) Đêm, trời mưa như trút nước.
(2) Đêm hôm đó, trời mưa như trút nước.
Trạng ngữ trong câu (1) là một từ, trạng ngữ trong câu (2) là cụm từ. Trạng ngữ trong câu (2) được
mở rộng hơn so với trạng ngữ trong câu (1). Nhờ được mở rộng, trạng ngữ trong câu (2) cung cấp
thông tin cụ thể hơn về thời gian của sự việc trời mưa như trút nước.
- Mở rộng thành phần chính của câu:
Ví dụ: Hôm qua, em/ đến trường.
Chủ ngữ Vị ngữ
Mở rộng vị ngữ: đến trường => đến trường bằng xe đạp
2. Số từ
- Khái niệm: Số từ là những từ chỉ số lượng hoặc số thứ tự của sự vật
- Phân loại:
3. Phó từ
- Khái niệm: Phó từ là những từ chuyên đi kèm để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, động từ, tính từ.
- Phân loại:

4. So sánh: Đối chiếu sự vật hiện tượng này với sự vật hiện tượng khác trên cơ sở hai sự vật có nét
tương đồng nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
5. Nhân hóa: Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng
để gọi hoặc tả con người
6. Điệp ngữ: Là biện pháp lặp lại một hay nhiều lần những từ, ngữ,.. v.. v nào đó. - Nhằm mục đích
mở rộng ý nghĩa, gây ấn tượng mạnh hoặc gợi ra những xúc cảm trong lòng người đọc, người
nghe
7. Nói giảm nói tránh:
- Là biện pháp tu từ dùng cách nói làm giảm nhẹ quy mô, tính chất… của đối tượng.
- Tác dụng:
+ Tránh trình bày trực tiếp điều muốn nói để khỏi gây cảm giác đau buồn
VD: Bà tôi đã chết => Bà tôi đã mất
+ Tránh trình bày trực tiếp điều muốn nói để khỏi gây cảm giác ghê sợ
VD: Xác chết => tử thi/ thi thể
+ Giữ phép lịch sự
VD: Cái mũ này của cậu xấu quá => Cái mũ này của cậu không được đẹp lắm

Phân tích mẫu:


a. “Bác đã đi rồi sao Bác ơi
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời” (Trích bài thơ “Bác ơi” - Tố Hữu)
=> Từ “đi” là phép tu từ nói giảm nói tránh được sử dụng thay cho từ đã mất để tránh cảm giác
đau thương, mất mát cho người dân Việt Nam.
b. Bác đã lên đường, theo tổ tiên (Tố Hữu)
=> Từ “lên đường” nói về cái chết. Tác dụng: làm giảm bớt sự đau buồn, cái chết nhẹ nhàng như
1 chuyến đi xa
8. Từ láy: các tiếng có quan hệ với nhau về âm (lặp lại âm đầu, vần, hoặc lặp toàn bộ)
VD: xanh xanh, xa xôi, lao xao,…
Tác dụng:
+ Nhấn mạnh về vẻ đẹp hoặc diễn tả cảm xúc, tình trạng, âm thanh,… của một sự vật, hiện
tượng.
+ Tạo nhịp điệu cho câu văn, câu thơ.
9. Dấu câu:
Dấu ngoặc kép“”
+ Đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp, lời đối thoại
+ Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,…
+ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt (Ví dụ: Cái mũ này “đẹp” quá! Trường hợp
này, “đẹp” được hiểu theo nghĩa ngược lại, trông xấu, không bắt mắt…)
- Dấu ngoặc đơn ( )
Dùng để đánh dấu phần bổ sung thêm thông tin cho phần trước đó.

III. Viết:
1. Dạng bài: Viết bài văn phân tích đặc điểm nhận vật trong một tác phẩm văn học
- Dàn ý:

- Tham khảo bài viết mẫu “Con mèo tuyệt vời nhất thế giới” (SGK Ngữ văn 7, tập 1,
trang 75-77)

2. Dạng bài: Viết đoạn văn bày tỏ cảm xúc về một bài thơ 4 chữ hoặc 5 chữ
a. Về hình thức: 1 đoạn văn, viết hoa chữ cái đầu tiên, dung lượng khoảng 7 - 9 câu
b. Về nội dung:
- Mở đoạn: giới thiệu tên bài thơ, tác giả, cảm xúc ấn tượng chung về bài thơ (yêu thích,
ấn tượng)
- Thân đoạn:
+ Nêu được cảm xúc về nội dung chính hoặc một khía cạnh nội dung của bài thơ và trích
dẫn bằng chứng từ bài thơ (Từ ngữ nêu cảm xúc - nội dung bài thơ - bằng chứng về nội
dung đó)
+ Cảm nhận một số yếu tố hình thức nghệ thuật của bài thơ (thể thơ, từ ngữ, hình ảnh,
biện pháp tu từ,…) và trích dẫn bằng chứng từ bài thơ (Từ ngữ thể hiện cảm xúc - gọi tên
nghệ thuật - bằng chứng - tác dụng)
+ Lưu ý: Sử dụng từ ngữ để liên kết và mạch lạc giữa các ý
- Kết đoạn: Kết lại những suy nghĩ mà bài thơ gợi lên trong em
3. Dạng bài: Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
a. Về hình thức
- HS triển khai đúng hình thức một bài văn
- HS không mắc các lỗi diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp, chính tả
b. Về nội dung
- Mở bài:
+ Giới thiệu về người/ sự việc
+ Cảm xúc, ấn tượng chung của em về người/ sự việc đó
- Thân bài: Trình bày những cảm xúc cụ thể về các đặc điểm nổi bật của người/ sự việc
đó
+ Với người: Cảm nhận về ngoại hình, tính cách (thể hiện qua hành động, lời nói, cử chỉ,
… với mọi người xung quanh), những điều đặc biệt của người đó (tài năng/ thói quen,
…), một vài kỉ niệm giữa em với người đó.
+ Với sự việc: Cảm nhận về sự việc khi bắt đầu diễn ra – diễn biến – kết thúc
Lưu ý: Cần lồng ghép tình cảm của bản thân đối với người/ sự việc trong suốt quá trình
viết
- Kết bài:
Khẳng định lại tình cảm, suy nghĩ của em đối với người hoặc sự việc được nói tới.

You might also like