Professional Documents
Culture Documents
Câu 3: Anh chị hãy cho biết thế nào là chính tả tiếng Việt.
- Chính tả là hệ thống quy tắc thể hiện cách viết chữ được coi là chuẩn hay còn gọi là hệ thống
các quy định về việc viết chữ của một thứ tiếng, được xem là chuẩn mực.
- Chính tả (spelling) là chữ viết đúng, được nhiều người chấp nhận sử dụng thống nhất trên
văn bản.
- Chính tả Tiếng Việt là sự chuẩn hoá hình thức chữ viết của Tiếng Việt.
- Mặc dù có tính ổn định cao, nhưng chuẩn chính tả vẫn có thể thay đổi ít nhiều nhằm thay thế
cho những chuẩn chính tả đã lỗi thời hoặc để đáp ứng những yêu cầu mới của xã hội.
Một số quy tắc chính tả tiếng Việt và các văn bản quy định chính tả tiếng Việt
• Ngày 30/11/1980, Bộ Giáo dục và Ủy ban KHXH đã ban hành một số quy định về chính tả
tiếng Việt
• Ngày 01/7/1983, Hội đồng Chuân hóa chính tả và Hội đồng Chuẩn hóa thuật ngữ đã ban
hành nghị quyết về chính tả cùng thuật ngữ tiếng Việt.
• Ngày 5/3/1984, Bộ trưởng Bộ Giáo dục ra quyết định số 240/QĐ-BGD Quy định về chính tả
tiếng Việt và thuật ngữ tiếng
• Ngày 19/01/2011, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư số 01/2011/TT-BNV về HƯớng dẫn thể
thức và kỹ thuật trình bày văn bản hình chính
• Ngày 25/5/2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về chính tả trong chương trinh,
sách giáo khoa phổ thông.
• Ngày 5/3/2020, Thủ tướng chính phủ ban hành Nghị định 30/2020/NĐ-CP về Công tác văn
thư
Các văn bản này đưa ra một số quy tắc chính tả chung như nhau:
- Viết theo nguyên tắc ghi âm (âm vị)
- Viết rời từng chữ
- Có dấu thanh cho mỗi chữ
- Ngoài ra còn có các quy tắc: i/y, viết hoa, tắt, viết tên riêng, phiên âm từ nc ngoài.
Câu 4: Anh chị hãy nêu những lỗi chính tả tiếng Việt thường gặp.
- Lỗi chính tả là lỗi viết chữ sai chuẩn chính tả.
- Một số loại lỗi chính tả thường gặp:
Lỗi sai chính tả thường gặp bao gồm
o Lỗi sai chính tả âm vị
Lỗi sai chính tả âm vị siêu đoạn tính (lỗi sai thanh điệu)
Lỗi đặt sai vị trí thanh điệu
Ví dụ: toán-> đặt dấu sắc ở chữ a
Lỗi viết sai thanh điệu (thường dấu hỏi và dấu ngã)
Ví dụ: nỗi bật-> nổi bật, vỗi vả, chán nãn
Lỗi sai chính tả đoạn tính
Lỗi sai chính tả âm đầu vd: ch/tr chung thành, trà đạp, từng
chải, …s/x: sương máu, xum họp, sâu sa,….v/d dĩa hè,
dâng lệnh,….gi/d thúc dục, dan dối, dành lại,…
Ví dụ: xạch-> sạch, bàn trân-> bàn chân
Lỗi sai chính tả âm đệm
Ví dụ: lẩn quẩn-> luẩn quẩn
Lỗi sai chính tả âm chính
+) Lẫn lộn giữa các chữ cái ghi nguyên âm đơn:
Ví dụ: ă / â: câm phẫn, che lắp, tái lặp, trùng lập, tối tâm, hắp tắp, e ắp…
o / ô / ơ: bốc lột, tận góc, mưa mốc, chốp bu, chốp lấy, hồi hợp…
+) Lẫn lộn giữa các chữ cái ghi nguyên âm đơn với các chữ cái ghi nguyên âm đôi:
Ví dụ: ê / i / iê: điều đặn, điu đứng, điểu cáng, kiềm kẹp, chệu đựng, nâng niêu…
u / uô: tuổi thân, muổi lòng, đen đuổi, theo đui, hất huổi, xuôi khiến, xui tay...
Lỗi sai chính tả âm cuối vd c/t biền biệc, buộc miệng, chất
phát, heo húc, …..n/ng du túng, hiên ngan, hoang hỉ, lãng
mạng…..o/u báo vật, cao có, lao lách,láo lỉnh, mếu máo….
Ví dụ: báo vật, đài đọa, mai mắn
C - Thường đứng trước V - Nêu lên đối tượng Từ, Ai? cái gì? Thường là
chính được nói đến việc gì?
cụm danh từ
trong câu từ, hiện tượng
gì?
cụm
CV
V - Thường đặt ngay sau C, - Nêu lên đặc trưng Ntn? Thường do
không ngăn cách bằng dấu của đối tượng được ra sao? động từ,
phẩy nêu ở C
làm sao? tính từ,
là +số từ
b. Thành phần phụ:
- Thành phần phụ của câu: Tình thái ngữ, liên ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ, phụ chú ngữ
Tình - Có thể đứng đầu, - Biểu lộ thái độ, + Một số kiểu cấu tạo của Chẳng lẽ
thái cuối hoặc giữa câu. cảm xúc, sự đánh tình thái ngữ: quýt làm
ngữ giá của người nói cam phải
- Tình thái từ (tiểu từ hoặc
hoặc đánh dấu chịu hay
thán từ: à, ư, nhỉ, nhé,
hành vi ngôn ngữ sao?
chăng, ối, ôi, a, ái, á, eo ơi,
ồ…
- Quán ngữ tình thái: chết
thật, nói của đáng tội, nói
trộm vía, khốn khổ,
- Cặp tình thái từ/ quán ngữ
tình thái: dễ
thường....phỏng/ chắc, hình
như... thì phải,
Liên Thường đứng đầu - Liên kết đồng - QH từ (kết từ: và, Tôi không
câu hoặc xen giữa C thời biểu thị quan nhưng, tuy, còn, vả thích bóng
ngữ
và V hệ giữa các câu lại) đá. Còn anh
với nhau ta lại là một
- Quán ngữ (từ ngữ
fan cuồng
chuyển tiếp): mặt
nhiệt.
khác, hơn nữa, nhìn
chung, nói tóm lại,
tóm lại, nói cách
khác, như vậy…)
Trạng - Thường đứng - BS những chi tiết Một từ, cụm từ, giới ngữ
trước kết cấu C - V, như tgian, đđiểm,
ngữ Tôi, chỉ nay mai thôi, sẽ
tách khỏi nòng cốt hcảnh, tình thế, tạm biệt mảnh đất này.
câu bởi dấu phẩy, đk, ptiện, bpháp,
nhưng cũng có thể cách thức, ngnhân, Những con dê đang ăn cỏ
đứng sau hoặc xen mđích cho cả câu trên sườn núi.
giữa C và V
- Có thể thay đổi vị
trí
Khởi - Đứng đầu câu, - Nêu và nhấn - Một từ, ngữ, quan hệ từ +
ngữ được tách khỏi nòng mạnh chủ đề của ngữ
cốt câu bởi dấu câu Cây này thì lá vàng.
phẩy hoặc trợ từ thì/
là/ mà Tôi, tôi không bao giờ nói
dối.
- Thành phần phụ của từ: bổ ngữ, định ngữ, giải ngữ
Bổ - Đứng trước hoặc sau - Làm rõ thêm các Từ, cụm Sinh viên đang học
ngữ động từ, tính từ làm VN ý nghĩa hành động, từ, cụm tiếng Việt thực hành.
của câu. trạng thái, tính CV
chất…được nêu ở
vị từ trong câu
Định - Đứng trước hoặc sau - Thường đi với Những bức tranh treo
ngữ danh từ trung tâm danh từ, bổ sung ý trên tường rất đẹp.
nghĩa cho danh từ
Câu 12: Anh chị hãy cho biết các lỗi sử dụng câu tiếng Việt thường gặp.
3. Chữa lỗi thường gặp về câu
3.1. Lỗi về cấu tạo ngữ pháp
Lỗi về cấu tạo ngữ pháp thường gặp gồm:
a. Lỗi thiếu thành phần mang thông tin chính:
Chủ, Vị, Chủ - Vị, bổ ngữ, trạng ngữ
VD: - Nói đến Truyện Kiều là một tác phẩm kinh điển của văn học Việt Nam. (thiếu chủ
ngữ)
VD: Hình ảnh chị Út Tịch là chủ nghĩa anh hùng cách mạng Việt Nam (thiếu vị ngữ)
b. Câu không phân định rõ thành phần
VD: “Trước sự tấn công áp đảo liên tiếp của các cầu thủ Braxin bằng các đường bóng phối
hợp nhỏ đã khiến các cầu thủ Thụy Điển chống đỡ rất khó khăn”
c. Câu dùng sai vị trí các thành phần
VD: Đợt thi đua kéo dài hai tháng của chúng ta.
3.2. Lỗi về quan hệ ngữ nghĩa
Lỗi về quan hệ ngữ nghĩa thường gặp gồm:
a. Câu phản ánh sai hiện thực khách quan
VD: Trong sự nghiệp sáng tác của nhà văn Ngô Tất Tố, có thể nói “Chị Dậu” là tác phẩm
thành công nhất.
b. Câu có quan hệ nghĩa giữa các thành phần, các vế câu không logic
VD: Sau khi cả chồng và con qua đời, chị Thảo sống một mình, chỉ còn duy nhất đứa con
trai út là chỗ dựa tinh thần giúp chị vượt qua những ngày tháng khó khăn.
c. Câu có các thành phần cùng chức không đồng loại
VD: Những dòng sông trên khắp mọi miền Tổ quốc như sông Hồng, sông Mã, Hương giang,
Đà giang, …hầu hết đã đi vào thơ, ca, nhạc, họa và là nguồn cảm hứng vô tận cho sự sáng
tạo của các nghệ sĩ.
3.3. Lỗi về thông tin
VD: Chú mèo nhà tôi có hai con mắt. (Thiếu thông tin)
3.4. Lỗi về dấu câu
Một số lỗi thông thường về dấu câu:
- Không đánh dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc hoặc đánh dấu ngắt câu ở chỗ câu chưa kết
thúc
- Không đánh dấu câu cần thiết để ngắt các bộ phận của câu
- Lẫn lộn chức năng các dấu câu
- Ngắt sai quy tắc các bộ phận của câu
VD: Ví dụ: “Sống trong gia đình anh tôi rất hạnh phúc.”
→ Lỗi câu: thiếu dấu phẩy khiến khó phân định CN câu
→ Cách chữa lỗi: thêm dấu phẩy trước CN, ta có câu: “Sống trong gia đình, anh tôi rất hạnh phúc.”
Hoặc “Sống trong gia đình anh, tôi rất hạnh phúc.”
3.5. Lỗi về phong cách
VD: Tôi làm đơn này xin là Khoa và Nhà trường xem xét, tạo điều kiện giúp đỡ. Nếu được như vậy,
tôi rất chi là cảm ơn nhiều lắm!
Câu 13: Anh chị hãy nêu những biện pháp để sửa chữa lỗi sử dụng câu tiếng Việt
thường gặp.
1. Bổ sung thành phần chính, thành phần mang thông tin thiết yếu trong câu. VD tôi đã mua một
chiếc điện thoại mới. => tôi….mới,một sảnphẩm công nghệ tiên tiến với nhiều tính năng đáng
chú ý.
2. Chỉnh sửa lỗi về quan hệ ngữ nghĩa thường gặp: Sử dụng từ ngữ mang nội dung thông tin đúng
với quan hệ ngữ nghĩa trong câu. VD: với sx, nó là ng luoon có sáng kiến (dùng sai qhe từ làm
câu k logic)=> trong sx,……
3. Chữa lỗi câu sai về thông tin: bổ sung thông tin cần thiết để nội dung câu trọn vẹn. VD: trg nhà
em có một người mà em rất yêu quý (thiếu tt người e yêu quý là ai)=>…..,đó là bà em.
4. Chữa lỗi về dấu câu: sử dụng dấu câu để phân biệt các thành phần của câu và mục đích của câu.
VD: sống trg gia đình anh tôi rất hạnh phúc (thiếu dấu phẩy khiến khó phân định CN)=>sống
trg gđ anh, tôi….
5. Chữa lỗi về phong cách: sử dụng câu trong đó chứa từ ngữ, dấu câu phù hợp với phong cách,
phạm vi và lĩnh vực giao tiếp. VD: lớp trưởng (hô khẩu lệnh): nào, cả lớp đứng nghiêm, đi đều
và bc đi! (câu sai phong cách, khaảu lệnh dài dòng thiếu dứt khoát)=>cả lớp đúng nghiêm! Đi
đều! Bước!
Câu 14: Anh chị hãy cho biết thế nào là dấu câu và ví dụ về dấu câu trong tiếng Việt.
- Dấu câu là phương tiện ngữ pháp dùng trong chữ viết. Tác dụng của nó là làm rõ trên mặt chữ viết
một cấu tạo ngữ pháp, bằng cách chỉ ranh giới giữa các câu, giữa các thành phần của câu đơn, giữa
các vế của câu ghép, giữa các yếu tố của ngữ và của liên hợp. Nói chung, nó thể hiện ngữ điệu lên
trên câu văn, câu thơ. Cho nên, có trường hợp nó không phải chỉ là một phương tiện ngữ pháp, mà
còn là phương tiện để biểu thị những sắc thái tế nhị về nghĩa của câu, về tư tưởng, về cả tình cảm,
thái độ của người viết.
- Dấu câu dùng thích hợp thì bài viết được người đọc hiểu rõ hơn, nhanh hơn. Không dùng dấu câu,
có thể gây ra hiểu lầm. Có trường hợp vì dùng sai dấu câu mà thành ra sai ngữ pháp, sai nghĩa.
VD về dấu câu: học, đủ, chín, hỏi, ngại, lạ, na.
1: Dấu chấm (.): Dấu chấm đặt ở cuối câu báo hiệu câu đã kết thúc. Viết hiết câu phải ghi dấu
chấm. Khi đọc, gặp dấu chấm phải hạ giọng và nghỉ hơi (nghỉ hơi một quãng bằng khoảng thời gian
đọc một chữ). Chữ cái đầu câu phải viết hoa. Dấu chấm thường đặt ở cuối câu kể, đồng thời có khả
năng đánh dấu sự kết thúc của một đoạn văn.
5: Dấu chấm phẩy (;): Là dấu dùng đặt giữa các vế câu hoặc các bộ phận đẳng lập với nhau. Khi
đọc phải ngắt ở dấu chấm phẩy, ngắt quãng dài hơn so với dấu phẩy và ngắn hơn so với dấu chấm.
Ví dụ: Hôm nay trời mưa; tôi không muốn ra ngoài.
Ví dụ: Điều quan trọng nhất là: không bao giờ từ bỏ hy vọng.
Câu 15: Anh chị hãy kể tên các dấu câu trong tiếng Việt và cho ví dụ minh chứng
1. Dấu chấm (.)
VD: Trời hôm nay rất lạnh.
2. Dấu phẩy (,)
VD: Học, học nữa, học mãi.