Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
DÙNG TỪ VIẾT CÂU VÀ SOẠN THẢO VĂN BẢN ................................................... 1
LỜI TÁC GIẢ .................................................................................................. 2
I. CHÍNH TẢ, VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ ................................................................. 3
1. GIẢN YẾU VỀ CHÍNH TẢ............................................................................ 3
2. QUY TẮC CHÍNH TẢ TIẾNG VIỆT ................................................................ 4
3. Chữa các lỗi thông thường về chính tả ...................................................... 13
II. SỬ DỤNG Từ NGỮ .................................................................................... 37
1. YÊU CẦU CỦA VIỆC DÙNG TỪ .................................................................. 37
2. MỘT SỐ THAO TÁC DÙNG TỪ VÀ RÈN LUYỆN VỀ TỪ ...................................... 39
3. CHỮA CÁC LỖI THÔNG THƯỜNG VỀ DÙNG TỪ ........................................... 52
III. VIẾT CÂU............................................................................................... 66
1. GIẢN YẾU VỀ CÂU .................................................................................. 66
2. VIẾT CÂU ............................................................................................. 72
3. MỘT SỐ PHÉP BIẾN ĐỔl CÂU TRONG VĂN BẢN .......................................... 99
4. TÁCH ĐOẠN, CHUYÊN ĐOẠN VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN ..................................... 129
V. SOẠN THẢO VĂN BẢN ............................................................................. 134
1. GIẢN YẾU VỀ VĂN BẢN ......................................................................... 134
2. TIẾP NHẬN VĂN BẢN KHOA HỌC ........................................................... 148
3. LẬP ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU ................................................................ 171
4. TRÌNH BÀY VĂN BẢN KHOA HỌC ........................................................... 173
5. TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH - CÔNG VỤ ........................................ 183
PHỤ LỤC (1) .............................................................................................. 201
1. DANH SÁCH TỪ CÔNG CỤ (2)................................................................ 201
2. MỘT SỐ MẪU VĂN BẢN HÀNH CHÍNH THÔNG DỤNG................................. 212
3. BẢNG TRA CỨU CHÍNH TẢ .................................................................... 219
4. QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ VIẾT HOA TÊN RIÊNG TRONG SÁCH GIÁO KHOA .. 232
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 234
LỜI TÁC GIẢ
Dùng từ, viết câu và soạn thảo văn bàn là tài liệu dành cho sinh viên, giáo viên
và những người quan tâm đến việc sử dụng tiếng Việt; nhằm trang bị và hệ thống
hoá những quy tắc sử dụng tiếng Việt, góp phần nâng cao hiệu quả biểu đạt.
Tài liệu Dùng từ, viết câu và soạn thảo văn bản hệ thống hoá các quy tắc chính
tả (quy tắc viết các âm, ghi dấu thanh, viết hoa, viết tắt, phiên âm, chuyển tự), trình
bày một số mẹo luật chính tả, cách chữa các loại lỗi chính tả; hệ thống hoá các yêu
cầu sử dụng từ ngữ tiếng Việt, cách thức lựa chọn và sử dụng các lớp từ ngữ tiếng
Việt, biện pháp sửa chữa các loại lỗi dùng. Đồng thời, trên cơ sở hệ thống hoá các
đặc điểm của câu tiếng Việt, các quy tắc câu, dùng dấu câu, tách câu, chuyển đổi
câu,...tài liệu giúp người học viết câu và sửa chữa các loại lỗi thông thường về câu.
Những quy tắc đoạn như xây dựng các kiểu đoạn, liên kết câu, tách đoạn, chuyển
đoạn được trình bày nhằm giúp người học nâng cao khả năng xây dựng các loại đoạn
văn của các loại hình văn bản khác nhau phục vụ cho hoạt động giao tiếp... Đặc biệt,
tài liệu còn cung cấp cho người học phương pháp tiếp nhận văn bản khoa học, tóm
tắt tài khoa học, tổng thuật tài liệu khoa học, giới thiệu sách, xây dựng đề cương văn
bản khoa học, trình bày các loại văn bản khoa học và văn bản hành chính thông dụng.
Ngoài phần chính văn, để góp phần nâng cao năng lực sử dụng tiếng Việt và
soạn thảo văn bản cho người học, tài liệu còn cung cấp: Danh sách từ công cụ, Một
số mẫu văn bản hành chính-công vụ, Bảng tra cứu chính tả,...
Mặc dù chúng tôi đã có nhiều cố gắng, nhưng tài liệu chắc không tránh khỏi
những sơ suất. Rất mong được quý độc giả góp ý để cuốn sách được hoàn chỉnh ở
những lần tái bản sau.
NGUYỄN THỊ LY KHA
QUY ƯỚC TRÌNH BÀY
1. Tài liệu trích dẫn được đặt trong dấu ngoặc đơn () và được gửi theo thứ tự:
tên tác giả, năm công bố, số thứ tự trang trích dẫn. Thông tin đầy đủ về tài liệu trích
dẫn được ghi trong mục Tài liệu tham khảo.
2. Ngoài một vài chữ viết tắt thông dụng như: x. (xin xem), vd (ví dụ), tài liệu
còn viết tắt một vài từ ngữ được sử dụng nhiều lần (SGK: sách giáo khoa, SGV: sách
giáo viên,…).
3. Phần tham khảo mở rộng, phần bài tập thực hành và các ví dụ được in với
kiểu chữ và khổ chữ khác với phần nội dung chính.
4. Một vài kí hiệu:
- Dấu/: hay, hoặc
- Kí hiệu =>: tiếp đến
- Kí hiệu [sách]: phần tham khảo, mở rộng.
5. Trong các ví dụ:
- Dấu * dùng để đánh dấu những tổ hợp không chấp nhận được; dấu? hay??
hay??? dùng để đánh dấu những tổ hợp “không tự nhiên” hay “khó nghe” tùy theo
mức đội ít hay nhiều.
- Những từ ngữ trong ngoặc đơn là những từ ngữ có thể lược bỏ mà không làm
cho câu thay đổi về phương diện “ có thể” hay “ không thể” được người bản ngữ chấp
nhận. Những từ ngữ trong ngoặc vuông là từ có thể thay thế cho từ ngữ trước đó.
a) cơ chế
b) cơ cấu
c) phương thức
d) biện pháp
7. Người điều khiển một hội nghị quan trọng là:
a) chủ tịch
b) chủ toạ
c) chủ trì
d) chủ hội
8. Tỏ ra cỏ lễ độ, lịch sự, có ý thức tôn trọng người khác trong quan hệ tiếp
xúc.
a) lịch thiệp
b) nhã nhặn
c) nhũn nhặn
d) thanh nhã
9. Căm phẫn cao độ, tinh thẩn bị kích động mạnh mẽ.
a) phẫn nộ
b) phẫn khích
c) phẫn uất
d) căm phẫn
10. Không còn muốn theo đuổi việc đang làm vì mất lòng tin vào kết quả.
a) chán chường
b) nản chí
c) chán nản
d) nản lòng
11. Xem xét, phát hiện ngăn chặn những gì trái với quy định.
a) kiểm soát
b) kiểm sát
c) kiểm tra
d) kiểm nhận
12. Xin ý kiến, chỉ thị của cấp trên để giải quyết việc gì.
a) đề đạt
b) thỉnh nguyện
c) thỉnh thị
d) thỉnh cầu
13. Điều cấp trên có thẩm quyền vạch ra cho cấp dưới thi hành.
a) yêu cầu
b) thông báo
c) chỉ thị
d) thông tư
14. Trịnh trọng và chính thức báo cho mọi người biết về một sự kiện quan trọng
nào đó.
a) tuyên ngôn
b) bố cáo
c) tuyên cáo
d) tuyên bố
15. Ghen tức và tìm cách dìm người khác để giành phần hơn cho mình về dịa
vị, quyền lợi.
a) ghen ghét
b) kèn cựa
c) ghen tị
d) ganh tị
16. Có những quyết định nhanh chóng và dứt khoát, mạnh bạc, không do dự,
rụt rè.
a) quyết tâm
b) quyết đoán
c) quyết liệt
d) quyết chí
17. Làm theo trình tự phép tắc nhất định.
a) thực tập
b) thực hành
c) thực hiện
d) thực thi
18. Giới thiệu người có năng lực để được sử dụng.
a) đề nghị
b) đề cử
c) tiến cử
d) đề xuất
19. Làm cho được cất nhắc lên địa vị nào đó trong con dường công danh sự
nghiệp thường là không chính đáng.
a) tiến thân
b) hiến thân
c) tiến thủ
d) tiến triển
20. Tiếp liền nhau (thường là trong thời gian), hết cái này đến cái khác.
a) liên miên
b) tiếp nối
c) kế tiếp
d) liên tiếp
21. Nhìn mặt mà nhận ra, chỉ ra người dang che giấu tên thật hay người dang
cần tìm.
a) nhận biết
b) nhận diện
c) nhận dạng
d) nhận định
22. Đưa từ nước ngoài vào cái vốn không có của nước mình.
a) nhập cảnh
b) nhập cảng
c) nhập khẩu
d) nhập định
23. Kiên trì, bền bỉ chịu dựng những khó khăn vất vả nào đó để làm việc gì.
a) nhẫn nhịn
b) nhẫn nại
c) nhẫn nhục
d) kiên nhẫn
24. Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí các dịch vụ
tiền tệ, tín dụng.
a) ngân hàng
b) ngân khố
c) ngân khoản
d) ngân hàng công thương
25. Có điều e ngại, nên còn đắn do chưa dám làm.
a) ngần ngại
b) ngần ngừ
c) lưỡng lự
d) e ngại
26. Nghĩ đi, nghĩ lại kĩ càng để đánh giá, kết luận.
a) ngẫm
b) nghĩ
c) ngẫm nghĩ
d) suy tính
27. (Suy nghĩ) rút ra một phán đoán mới từ một hay nhiều phán đoán có sẵn.
a) suy đoán
b) suy xét
c) suy lí
d) suy tưởng
28. Ở trạng thái giữ dược bản sắc tốt đẹp, không có hiện tượng pha tạp.
a) trong sạch
b) trong trắng
c) trong sáng
d) trong trẻo
29. Đánh giá cao và rất kính trọng,
a) khâm phục
b) kính phục
c) kính yêu
d) tôn trọng
30. Cho mình hơn người khác, xem thường người khác,
a) kiêu căng
b) kiêu ngạo
c) tự phụ
d) tự kiêu
31. Cố nói để cho người khác dồng ý với yêu cầu của mình,
a) khẩn khoản
b) van nài
c) nài nỉ
d) cưỡng ép
32. Dứt khoát, không do dự.
a) quả cảm
b) can đảm
c) quả quyết
d) quyết đoán
33. Vừa muốn làm lại vừa e ngại, chưa biết làm thế nào.
a) bẽn lẽn
b) e ngại
c) ngại ngùng
d) ngập ngùng
34. Băn khoăn, day dứt và tự trách mình trước việc không hay đã để xảy ra.
a) ăn năn
b) hối hận
c) ân hận
35. Lấy làm tiếc và đau kòng day dứt khi nhận ra điều lầm lỗi của mình.
a) ăn năn
b) hối hận
c) ân hận
36. Chán lắm, không còn thiết gì nữa, vì dã thất vọng nhiều.
a) chán nản
b) chán chê
c) chán chường
d) chán ngán
37. Hết sức buồn tẻ, không có chút gì hấp dẫn.
a) chán phè b) chán ngắt c) chán chường d) chán ngán
38. Bị giảm sút về ý chí và tinh thần.
a) chán nản
b) nản lòng
c) chán chường
d) nhụt chí
39. Không giữ vững được ý chí, thiếu kiên trì trước khó khăn, trở ngại.
a) chán nản
b) nản chí
c) chán chường
d) nhụt chí
40. Có tác dụng chi phối đối với toàn bộ.
a) chủ chốt
b) nòng cốt
c) chủ đạo
d) chủ công
41. Quan trọng nhất, có tác dụng làm nòng cốt.
a) chù yếu
b) chủ công
c) chủ đạo
d) chủ chốt
42. Quan trọng nhất, có tác dụng chi phối dối với những cái khác.
a) trọng trách
b) cốt yếu
c) trung tâm
d) trọng yếu
43. Đoán trước tình hình sự việc nào đó có nhiều khả năng sẽ xảy ra.
a) dự liệu
b) dự tính
c) dự phòng
d) dự định
44. Thấy trước dược điều có nhiều khả năng sẽ xảy ra.
a) dự liệu
b) dự tính
c) dự kiến
d) dự đoán
45. Trao đổi qua lại ý kiến về vấn đề gì, có phân tích lí lẽ.
a) đàm phán
b) bàn bạc
c) bàn luận
d) đàm đạo
46. Yên ổn về chính trị, xã hội
a) an toàn
b) trật tự
c) an ninh
d) an bình
47. Cử giữ chức vụ cao hơn
a) đề cử
b) đề bạt
c) đề đạt
d) bầu cử
48. Trao đổi ý kiến qua lại về vấn đề gì
a) đàm dạo
b) đàm phán
c) đàm thoại
d) đàm luận
49. Nêu ra để xem xét, giải quyết
a) đề xuất
b) đề nghị
c) đề xướng
d) đề đạt
50. Chọn lấy những cái tinh tuý nhất, có giá trị và cần thiết nhất.
a) tuyển chọn
b) gạn lọc
c) tinh tuyển
d) chắt lọc
51. Tính chất theo đó để phân loại.
a) tiêu chuẩn
b) tiêu đề
c) tiêu điểm
d) tiêu chí
52. Bộ phận của bề mặt trái đất, có những đặc điểm riêng về địa hình, khí hậu,
thuỷ văn, đất đai, động vật, thực vật..., và phân biệt hẳn với những bộ phận xung
quanh.
a) cảnh vật
b) quang cảnh
c) cảnh sắc
d) cảnh quan
Bài tập 3. Phân tích lỗi và chữa lỗi dùng từ có trong các trường hợp sau
1. Thành đoàn Thành phố Hồ Chí Minh đang phát động trào lưu hiến máu để
chuyền máu cứu người.
2. Theo lời khuyên của ba mẹ và theo gia phong của gia đình, tôi đã chọn nghề
sư phạm để dự thi.
3. Tháng 2-1995, Chính phủ Pháp đã triệu hồi Pamela Harriman (Đại sứ Mĩ tại
Pháp) để chính thức phản đối việc 5 công dân Mĩ (trong đó có 4 người CIA) hoạt động
tình báo ở Pháp quốc.
4. Khách đến dây thường là những kẻ mua bán thu nhập cao, những ông chủ
giàu có, cả những “vị tại to mặt lớn”.
5. Đó là một phương án khả dĩ có thể chấp nhận được.
6. Và có rất nhiều người quan điểm lệch lạc rằng nếu không cho phụ nữ về hưu
sớm thì sẽ không giải quyết dược nạn thất nghiệp.
7. Đầu năm 1679, Mĩ Tho lại tiếp nhận thêm một số di dân mới... Mĩ Tho trở
thành một trong những trung tâm thương mại lớn nhất toàn Nam Bộ hồi đó.
8. Lúc đó, tôi còn là một dứa trẻ chưa vị thành niên.
9. Khí hậu thời tiết năm nay rất thất thường, mưa bão xảy ra liên tục.
10. Các ống thổi đểu được hấp trong nước sôi ô nhiệt độ 200 độ c.
11. Dịch toàn bộ sách hay chép một số trang sách của người khác nhưng dược
gắn dưới mác “biên soạn” liệu có dúng với quy dịnh quyền tác giả?
12. Đấy là những con vật duy nhất còn sống sót sau nạn săn bắn trộm của con
người.
(1) Văn bản được sao y từ văn bản hướng dẫn của Phòng Khoa học Công nghệ,
Đại học sư phạm TP. Hồ Chí Minh, 2007.
b) Phiếu đánh giá
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC sư PHẠM TPHCM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng.... năm...
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI NCKH CỦA SINH VIÊN
1. Họ và tên thành viên hội đồng:
2. Đơn vị, số điện thoại:
3. Tên đề tài:
4. Tên sinh viên thực hiện:
5. Ngày họp:
Địa điểm:
6. Điểm đánh giá (đánh giá nhận xét chi tiết từng phần):
STT Nội dung đánh giả Điểm tối đa Đánh giá
1. Phương pháp nghiên cứu (vận dụng hợp lí các 7 điểm, từng
phương pháp nghiên cứu, phương pháp tiếp phần chấm
cận,...). đến 0.25
2. Nội dung khoa học của công trình (mức độ đáp điểm
ứng mục tiêu đề tài, đóng góp mới về mặt khoa
học của đề tài,...).
3. Công trình có ý nghĩa (thực tiễn, kinh tế, xã hội, 3 điểm
giáo dục, khoa học,...).
4. Cách trình bày công trình (bố cục, diễn đạt, sơ
đồ, hình vẽ, hình thức,...).
Cộng 10 điểm
Ý kiến và đề nghị khác:
Người nhận xét
(Kí và ghi rõ họ tên)
ĐÁNH GIÁ KÊT QUẢ THựC HIỆN ĐÊ TÀI NCKH CỦA SINH VIÊN
(đánh giá từng phần)
STT Nội dung đánh giá Kết quả thực hiện Điểm số
nội dung của đề tài Từng Tổng
phần cộng
1 Phương pháp nghiên cứu (2 đ)
- Vận dụng hợp lí các phương pháp
nghiên cứu. Sử dụng phương pháp
nghiên cứu cụ thể nào?
- Phương pháp tiếp cận
2 Nội dung khoa học của công trình (5 đ)
- Mức độ đáp ứng mục tiêu đề tài
- Đóng góp mới về mặt khoa học của
đề tài
- Sản phẩm đề tài
3 Ý nghĩa của công trình (2 đ)
- Thưc tiễn
- Kinh tế
- Xã hội
- Giáo dục
- Khoa học
4 Cách trình bày công trình (1 đ)
- Bố cục
- Diễn đạt (viết, cách báo cáo)
- Sơ đồ
- Hình vẽ
- Hình thức
Tổng số điểm
Bài tập 3. Anh/chị hãy chọn vai giao tiếp và tình huống thích hợp, soạn thảo
mỗi thể loại sau ít nhất một văn bản:
- Đơn (xin bảo lưu kết quả học tập, xin phúc khảo kết quả bài thi, xin hợp đồng
thử việc, xin chuyển công tác, xin vay vốn ngân hàng,...):
- Bản đề nghị (sửa chữa lại phòng học; cung cấp trang thiết bị, đồ dùng học
tập; tổ chức giao lưu, học tập; sửa chữa đường đi ở khu phố,...);
- Biên bản hội họp (chi doàn, lớp, tổ dân phố, cơ quan, hội nghị công nhân viên
chức; dại hội doàn, đảng,...);
- Biên bản về một vụ việc (mất cắp, hoả hoạn,...);
- Chương trình (tuyên truyền an toàn giao thông, hội diễn văn nghệ, gây quỹ
từ thiện,...);
- Kế hoạch công tác (năm, quý, tháng);
- Báo cáo kết quả công tác của cá nhân, tập thể (năm, quý, tháng);
- Thư giao tiếp hành chính (chúc mừng, giới thiệu,...).
4. QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ VIẾT HOA TÊN RIÊNG TRONG SÁCH GIÁO
KHOA
BỘ GIẢO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ VIẾT HOA TÊN RIÊNG
TRONG SÁCH GIÁO KHOA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2003/ QĐ-BGD&ĐT ngày 13/3/2003 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. CÁCH VIẾT TÊN RIÊNG VIỆT NAM
1. Tên người: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết.
Ví dụ: - Đinh Tiên Hoàng, Trần Hưng Đạo.
- Trần Phú, Ngô Gia Tự, Nguyễn Thị Minh Khai.
- Tố Hữu, Thép Mới.
- Vừ A Dính, Bàn Tài Đoàn.
* Chú ý: Tên danh nhân, nhân vật lịch sử được cấu tạo bằng cách kết hợp bộ
phận vốn là danh từ chung với bộ phận tên gọi cụ thể cũng được coi là tên riêng và
viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người.
Ví dụ: - Ông Gióng, Bà Trưng.
- Đồ Chiểu, Đề Thám.
2. Tên địa lí: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết. Ví dụ: - Thái Bình, Trà
Vinh, cần Thơ.
- Thừa Thiên - Huế, Bà Rịa — Vũng Tàu.
- Sa Pa, Mù Cang Chải, Pác Bó.
* Chú ý: Tên địa lí được cấu tạo bởi danh từ chỉ hướng hoặc bằng cách kết hợp
bộ phận vốn là danh từ chung, danh từ chỉ hướng với bộ phận tên gọi cụ thể cũng
được coi là danh từ riêng chỉ tên địa lí và viết hoa theo quy tắc viết hoa địa lí.
Ví dụ: Bắc Bộ, Nam Bộ, Tây Bắc, Đông Bắc.
- Vàm Cỏ Đông, Trường Sơn Tây.
- Hồ Gươm, cầu Giấy, Bến Thuỷ, Cửa Việt,
Đèo Ngang, Vũng Tàu.
3. Tên dân tộc: Viết hoa chữ cải đầu của tất cả các âm tiết
Ví dụ: Kinh, Tày, Sán Dìu, Lô Lô, Phù Lá, Hà Nhì.
4. Tên người, tên địa lí và tên các dân tộc Việt Nam thuộc các dân tộc thiểu số
anh em có cấu tạo từ đa âm tiết (các âm tiết đọc liền nhau): Đố với mỗi bộ phận tạo
thành tên riêng, viết hoa chữ cái đầu và có gạch nối giữa các âm tiết.
Ví dụ: - Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Tà-ôi.
- Kơ-pa Kơ-lơng, Nơ-trang-lơng.
- Y-rơ-pao, Chư-pa.
5. Tên cơ quan, tổ chức, đoàn thể: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết đầu tiên
và các âm tiết đầu của bộ phận tạo thành tên riêng.
Ví dụ: - Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Uỷ Ban Thường vụ Quốc hội.
- Uỷ ban Văn hoá, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội I; Trường Tiểu học Kim Đồng.
6. Từ và các cụm từ chỉ các con vật, đồ vật, sự vật được dùng làm tên riêng
của nhân vật: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên riêng.
Ví dụ: - (chú) Chuột, (bác) Gấu, (cô) Chào Mào, (chị) Sáo Sậu.
- (bác) Nồi Đồng, (cô) Chổi Rơm, (anh) cần cẩu.
- (ông) Mặt Trời, chị (Mây Trắng).
II. CÁCH VIẾT TÊN RIÊNG NƯỚC NGOÀI
1. Tên người, tên địa lí:
1.1. Trường hựp phiên âm qua âm Hán - Việt: theo quy tắc viết tên người, tên
địa lí Việt Nam.
Ví dụ: - Mao Trạch Đông, Kim Nhật Thành.
- Đức, Nhật Bản, Bồ Đào Nha, Triều Tiên.
1.2. Trường hợp phiên âm không qua âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp, viết
sát theo cách đọc): Đối với mỗi bộ phận tạo thành tên riêng, viết hoa chữ cải đầu và
có gạch nối giữa các âm tiết.
Ví dụ: - Phri-đrích Ăng-ghen, Vla-đi-mia I-lích Lê-nin.
- Mát-xcơ-va, I-ta-li-a, An-giê-ri.
2. Tên cơ quan, tổ chức, đoàn thể nước ngoài
2.1. Trường hợp dịch nghĩa: Viết theo quy tắc viết tên cơ quan tổ chức, đoàn
thể Việt Nam.
Ví dụ: - Trường Đại học Tổng hợp Quốc gia Mát-xcơ-va mang tên Lô-mô-nô-
xốp.
- Viện Khoa học Giáo dục Bắc Kinh.
2.2. Trường hợp viết tắt: Viết nguyên dạng viết tắt. Tuỳ từng trường hợp, có
thể ghi thêm tên dịch nghĩa hoặc ghì thêm tên nguyên dạng không viết tắt.
Ví dụ: WB (Ngân hàng Thế giới), hoặc WB (World Bank).
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Đặng Huỳnh Mai
(đã kí)